Than là một trong những nguyên liệu cần thiết phục phụcho nhu cầu sản xuất
công nghiệp, tiểu thủcông nghiệp đặc biệt là các ngành nhưchếbiến thép, sản
xuất xi măng, nhiệt điện, sản xuất vật liệu xây dựng.ngoài ra than còn là nguồn
chất đốt quan trọng phục vụnhu cầu sinh hoạt của con người. Do đó than đáp ứng
cho nhu cầu phát triển kinh tếvà đời sống ngày một tăng ởcảtrong nước và quốc
tế. Khu vực mỏthan Đông Nam Chũxã Nam Dương, huyện Lục ngạn đã được
điều tra, thăm dò. Theo đánh giá ban đầu đây là điểm than có chất lượng trung
bình, trữlượng nhỏsong rất cần thiết cho nhu cầu phát triển công nghiệp, là nguồn
nguyên liệu quan trong đểphục vụsản xuất tiểu thủcông nghiệp và phục vụsinh
hoạt của người dân ởkhu vực nông thôn.
Trong những năm gần đây tình trạng khai thác than trái phép tại khu vực mỏ
than Đông Nam Chũ, xã Nam Dương – huyện Lục Ngạn đang diễn ra phức tạp,
làm mất trật tựtrịan, làm thất thoát lãng phí nguồn tài nguyên khoáng sản. Mặc dù
chính quyền địa phương đã áp dụng các biện pháp đểngăn chặn, nhưng hiện tượng
khai thác than trái phép tại khu vực vẫn xảy ra. Để đưa việc khai thác than trong
vùng tuân thủcác quy trình, quy phạm kỹthuật an toàn của nhà nước, nhằm khai
thác than ngày càng có hiệu quả, tránh lãng phí nguồn tài nguyên khoáng sản và
phục vụnhu cầu tiêu dùng của nhân dân, đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho
người lao động tại địa phương. Công ty TNHH Hoàng Trung đã nghiên cứu tài
liệu, thu thập các thông tin vềkhu mỏthan Đông Nam Chũdo liên đoàn địa chất
207 liên đoàn bản đồ địa chất miền Bắc thực hiện, xây dựng Báo cáo nghiên cứu khả
thi và Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dựán khai thác than tại khu vực mỏ
than Đông Nam Chũthuộc xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang trình
hội đồng thẩm định, các ban ngành hữu quan, UBND tỉnh Bắc Giang xin phê duyệt
và cấp phép khai thác.
2. CĂN CỨPHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU KỸTHU
71 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2765 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án đầu tư khai thác mỏ than Đông Nam Chũ - Xã Nam Dương - huyện Lục Ngạn - Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Than là một trong những nguyên liệu cần thiết phục phụ cho nhu cầu sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đặc biệt là các ngành như chế biến thép, sản
xuất xi măng, nhiệt điện, sản xuất vật liệu xây dựng....ngoài ra than còn là nguồn
chất đốt quan trọng phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người. Do đó than đáp ứng
cho nhu cầu phát triển kinh tế và đời sống ngày một tăng ở cả trong nước và quốc
tế. Khu vực mỏ than Đông Nam Chũ xã Nam Dương, huyện Lục ngạn đã được
điều tra, thăm dò. Theo đánh giá ban đầu đây là điểm than có chất lượng trung
bình, trữ lượng nhỏ song rất cần thiết cho nhu cầu phát triển công nghiệp, là nguồn
nguyên liệu quan trong để phục vụ sản xuất tiểu thủ công nghiệp và phục vụ sinh
hoạt của người dân ở khu vực nông thôn.
Trong những năm gần đây tình trạng khai thác than trái phép tại khu vực mỏ
than Đông Nam Chũ, xã Nam Dương – huyện Lục Ngạn đang diễn ra phức tạp,
làm mất trật tự trị an, làm thất thoát lãng phí nguồn tài nguyên khoáng sản. Mặc dù
chính quyền địa phương đã áp dụng các biện pháp để ngăn chặn, nhưng hiện tượng
khai thác than trái phép tại khu vực vẫn xảy ra. Để đưa việc khai thác than trong
vùng tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ thuật an toàn của nhà nước, nhằm khai
thác than ngày càng có hiệu quả, tránh lãng phí nguồn tài nguyên khoáng sản và
phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho
người lao động tại địa phương. Công ty TNHH Hoàng Trung đã nghiên cứu tài
liệu, thu thập các thông tin về khu mỏ than Đông Nam Chũ do liên đoàn địa chất
207 liên đoàn bản đồ địa chất miền Bắc thực hiện, xây dựng Báo cáo nghiên cứu khả
thi và Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án khai thác than tại khu vực mỏ
than Đông Nam Chũ thuộc xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang trình
hội đồng thẩm định, các ban ngành hữu quan, UBND tỉnh Bắc Giang xin phê duyệt
và cấp phép khai thác.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐTM
2.1 Căn cứ pháp lý
1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2005.
2. Nghị định 80/2006/NĐ-CP, ngày 9/8/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
3. Nghị định 21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008của thủ tướng chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
4.Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và cam kết bảo vệ môi trường.
5. Các Tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam (TCVN) về môi trường hiện hành.
6. Luật khoáng sản, ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật khoáng sản ngày 16/4/2005.
7. Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản.
8.Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT, ngày
22/10/1999 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp, Bộ KHCN&MT hướng dẫn ký
quĩ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
9. Quyết định số 50/2007/QĐ – UBND ngày 11 tháng 5 năm 2007 về việc ban
hành quy định về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và các sở
sản xuất, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
10. Công văn Số 797/UBND-TNMT ngày 31 tháng 3 năm 2008 về việc khai
thác khoáng sản than tại mỏ Đông Nam Chũ, xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn.
11. Quyết định số 35/2006/QĐ-BC, ngày 13/10/2006 của Bộ Công nghiệp về
việc ban hành quy phạm khai thác than hầm lò và diệp thạch 18-TCN-5-2006
II.2 Tiêu chuẩn Việt Nam
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các tiêu
chuẩn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Ytế ( Bao gồm 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu
chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
II.3 Các tài liệu kỹ thuật
1. Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác than tại khu vực Đông Nam Chũ, xã Nam
Dương, huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2. Tổng hợp các số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội... tại địa bàn dự
kiến thực hiện dự án trong những năm gần đây.
3. Các số liệu về hiện trạng môi trường trên địa bàn dự kiến triển khai dự án
do Trạm Quan trắc phân tích môi trường tỉnh Bắc Ninh thực hiện tháng 9/2007.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ đầu tư dự án đã phối hợp với Trung tâm quan Trắc tài nguyên môi trường
- Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh và Trạm quan trắc Môi Trường Bắc
Giang tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo ĐTM.
- Cơ quan tư vấn: Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường - Sở Tài
nguyên và môi trường Bắc Ninh.
- Giám đốc: Nguyễn Đại Đồng.
- Địa chỉ liên hệ: Số 11 Đường Hai Bà Trưng - Phường Suối Hoa - Thành Phố
Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại/Fax: 0241.874.125/811.257
Trình tự thực hiện các bước như sau:
1. Nghiªn cøu kü “B¸o c¸o nghiªn cøu kh¶ thi khai th¸c than t¹i mỏ than
Đông Nam Chũ, xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn - tØnh B¾c Giang”.
2. Tæ chøc thu thËp sè liÖu vÒ ®iÒu kiÖn tù nhiªn, kinh tÕ x· héi cña x· Nam
Dương - huyÖn Lôc Ngạn - tØnh B¾c Giang.
3. Tæ chøc ®iÒu tra hiÖn tr¹ng m«i tr−êng khu x©y dùng dù ¸n, hiÖn tr¹ng m«i
tr−êng c¸c khu vùc l©n cËn, chó ý kh¶ n¨ng g©y « nhiÔm ®Õn m«i tr−êng
4. Tæ chøc ®iÒu tra hiÖn tr¹ng m«i tr−êng ®a d¹ng sinh häc c¸c t¸c ®éng cña
dù ¸n m«i tr−êng ¶nh h−ëng ®Õn m«i tr−êng sinh häc.
5. Tæ chøc ®iÒu tra, lÊy mÉu ph©n tÝch ®¸nh gi¸, chÊt l−îng m«i tr−êng tr−êng
kh«ng khÝ, vµ m«i tr−êng n−íc trong khu vùc thùc hiÖn dù ¸n sÏ tiÕn hµnh vµ c¸c
vïng l©n cËn.
6. Trªn c¬ së c¸c sè liÖu ®iÒu tra, ph©n tÝch hiÖn tr¹ng m«i tr−êng, tæng hîp sè
liÖu lËp b¸o c¸o ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr−êng cña dù ¸n.
7. Tổ chức điều tra, nghiên cứu tình hình hoạt động khai thác than ở mỏ than
Đông Nam Chũ trong thời gian qua.
Bảng 1: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích
Stt Tên thiết bị Nước SX
Các thiết bị đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí
1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 Việt Nam
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2 Máy đo tốc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất
6 Thiết bị lấy mẫu nước cầm tay Mỹ
7 Tủ sấy Mỹ
8 Máy phân tích cực phổ Việt Nam
9 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ
10 Máy so màu DR 5000 Mỹ
Bảng 2. Danh sách cán bộ thực hiện lập Báo cáo ĐTM
TT Họ và tên Chức vị, cơ quan, chuyên môn
1 Dương Thị Chung Trưởng phòng TV- KTMT
2 Nguyễn Thị Diễm Hương Trưởng phòng quan trắc
3 Trần Thanh Nam Cán bộ
4 Phùng Thế Tân Cán bộ
5 Đặng Trường Giang Cán bộ
6 Ngô Quang Trường Cán bộ Trạm Quan trắc môi
trường Bắc Giang
7 Nguyễn Thị Huyền Cán bộ Trạm Quan trắc môi
trường Bắc Giang
8 Nguyễn Văn Cường Cán bộ Trạm Quan trắc môi
trường Bắc Giang
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án đầu tư khai thác mỏ than Đông Nam Chũ
1.2. CHỦ DỰ ÁN
+ Công ty TNHH Hoàng Trung
+ Người đứng đầu chủ dự án: Nguyễn Xuân Trung
+ Chức vụ: Giám đốc Công ty
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
+ Địa chỉ: Thôn Tân Yên, xã Hồng Thái Đông, Huyện Đông triều, tỉnh Quảng Ninh
+ Điện thoại /Fax: 033.679288
1.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Mỏ than Đông Nam Chũ thuộc xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc
Giang đã được UBND tỉnh cấp phép cho Công ty TNHH Hoàng Trung. Mỏ than
Đông Nam Chũ có diện tích 42 ha với toạ độ các điểm góc giới hạn như sau:
Điểm góc Toạ độ Việt Nam - 2000
X(m) Y(m)
1 2360490 663170
2 2361260 663370
3 2361224 663610
4 2360767 663506
5 2360113 664052
6 2359910 663810
7 2360500 663350
Mỏ khu Đông Nam Chũ đã được liên đoàn địa chất 207, Đoàn địa chất Miền
Bắc tìm kiếm đánh giá và xác định có 5 vỉa thanV1, V2, V3, V4, V5
Hiện trạng khu mỏ là đồi núi, có địa hình cao nhất khoảng + 438m và thấp
nhất là +50m. Khu vực mỏ là đất lâm nghiệp hiện có rừng trồng, rừng tái sinh với
các loại cây tự nhiên có độ che phủ không lớn và mật độ cây tương đối thưa thớt.
Trong khu vực mỏ không có hộ dân nào sinh sống, cách khu tập trung dân cư
khoảng 02 km theo đường chim bay. Đường vận chuyển than sau khi khai thác chủ
yếu là đường của sư đoàn 365 cũ đi qua đường Chũ Tân Mộc nối với Quốc lộ 31.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Công suất thiết kế và tuổi thọ của mỏ
* Công suất khai thác: Căn cứ vào điều kiện địa chất và khả năng đáp ứng về thiết
bị, nhân lực và nhu cầu tiêu thụ, công suất khai thác hầm lò là 20.000 tấn/năm.
* Tuổi thọ của mỏ: Tuổi thọ mỏ là thời gian khai thác hết trữ lượng công nghiệp
cộng với thời gian xây dựng cơ bản và thời gian khấu vét cuối cùng. Với trữ lượng đã
xác định và công suất khai thác là 20.000 tấn /năm, thời gian được UBND Bắc Giang
chấp thuận cho công ty TNHH Hoàng Trung là 5 năm. Khi có phương án xin gia hạn
và tăng sản lượng, đồng nghĩa với việc rút ngắn tuổi thọ của mỏ và thay đổi công
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
nghệ khai thác, Công ty TNHH Hoàng Trung sẽ bổ sung báo cáo đánh giá tác
động môi trường để có các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu.
1.4.2 Công nghệ và thiết bị khai thác than
Căn cứ vào địa hình, cấu trúc vỉa than, điều kiện mỏ, dự án áp dụng công nghệ
khai thác hầm lò.
Khai thác than được áp dụng theo công nghệ hầm lò. Theo tính chất của vỉa than
và đặc điểm của khu Mỏ than Đông Nam Chũ phần lớn các vỉa than nằm sâu dưới
lớp đất mặt nên việc khai thác bằng công nghệ hầm lò sẽ cho hiệu quả kinh tế hơn so
với công nghệ khai thác lộ thiên do giảm được chi phí để bóc lớp đất bề mặt.
Trên cơ sở tài liệu hiện trạng địa chất - khai thác khu mỏ, điều kiện kỹ thuật,
khả năng áp dụng công nghệ và trình độ tay nghề của công nhân dự án, dự kiến
công nghệ khai thác như sau:
* Hệ thống khai thác cột dài theo phương chống lò bằng gỗ, áp dụng cho vỉa có
chiều dày < 3,5m, góc dốc α < 400. Khấu than trong lò chợ bằng phương pháp khoan
nổ mìn, điều khiển áp lực mỏ bằng phương pháp phá hoả toàn phần.
* Hệ thống khai thác cột dài theo phương chống giữ lò chợ bằng gỗ, áp dụng
cho vỉa có chiều dày từ 3-5m, góc dốc đến 450. Khấu than lò chợ bằng phương
pháp nổ mìn, điều khiển vách đá bằng phương pháp phá hoả toàn phần.
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ khai thác, chế biến than (kèm dòng thải)
MỎ THAN
Đào lò khai thông
Đất đá thải đào lò, bụi,
Khoan nổ mìn
San gạt mặt bằng sân công
nghiệp và xây dựng nhà xưởng
Lắp Đặt thiết Bị MB
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1.4.3 Chọn mặt bằng và thứ tự đào lò
a. Khai thông chuẩn bị khai trường
* Khai thông tầng lò bằng
- Vị trí cửa lò: Chọn vị trí cửa lò bằng +160 ở phía Đông Bắc mỏ
- Chiều sâu khai thác: Chiều sâu tầng khai thác lựa chọn phù hợp, với chiều
dài lò chợ từ 100÷160m, trữ lượng huy động của tầng đảm bảo khai thác ổn định
10÷12 năm.
- Giải pháp khai thông: Căn cứ tài liệu địa chất mỏ, chia khai trường ra làm
1 khu khai thác: vỉa V2
Khai trường khai thông lò bằng các mức +160 và +200
Lò xuyên vỉa vận tải mức +150 khu 2 đào từ mặt bằng +160 dài 454m khai
thông cho vỉa 2;4. Xuyên vỉa mức +160 dùng vận tải than lò chợ 4-6 và 4-4 trong
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
giai đoạn công suất thiết ké và các lò chợ duy trì sản xuất tầng lò bằng +160
+120. Đường lò này sẽ được duy trì làm lò thông gió khi khai thác tầng lò giếng.
Lò xuyên vỉa +200 đào từ mặt bằng +200 vào khai thông trước hết chỉ vỉa 5,
lò chiều dài 198m. Đây là lò vận tải than trong lò chợ.
* Khai thông tầng lò giếng mức +160 ÷ ±0
Khai thông cho tầng lò giếng ±0 ÷ +160 bằng hai giếng nghiêng: Giếng
chính băng tải +160 ÷ -25 dài 635m, góc dốc 160, diện tích đào Sd=16m2, khi
chống Sc=13,1m2 chống bằng thép CBI27. Giếng phụ trục tải +160÷-5 dài 384m,
góc dốc 230, diện tích khi đào Sd=13,1m2, khi chống Sc=10,5m2 chống bằng thép
CBI22. Từ sân ga bên giếng mức +0 tiến hàn đào lò xuyên vỉa ±0 khai thông cho
vỉa 2; 3 và 4.
b. Đào lò chuẩn bị:
- Các đường lò chuẩn bị đào trong than dùng tổ hợp thiết bị: Máy khoan điện
cầm tay, xúc bốc bằng máy cào kết hợp với thủ công đổ lên goòng và đưa ra ngoài
bằng xe goòng 3 tấn, tàu điện ắc quy.
- Các đường lò chuẩn bị đào trong đá áp dụng tổ hợp thiết bị: Máy khoan khí
ép, kết hợp búa chèn, máy nén khí di động, xúc bốc bằng máy xúc đa kết hợp thủ
công đổ lên goòng và đưa ra ngoài.
- Thông gió khi đào lò chuẩn bị trong than hoặc trong đá bằng quạt cục bộ
CBM-6M hoặc loại tương đương với ống gió bằng thép hoặc nhựa tổng hợp.
c. Khấu than chống lò:
- Đối với lò chợ cơ giới hoá đồng bộ: Khấu than được thực hiện bằng com
bai mã hiệu MLS3 – 170, chống giữ trong lò chợ dùng dàn tự hành loại ZY 3300-
33/33.
- Đối với lò chống giá thuỷ lực: Để khoan lỗ mìn trong lò chợ dùng máy
khoan điện loại C∋P-19M của Nga hoặc ZM-12 của Trung Quốc. Nổ mìn bằng
thuốc và kíp điện an toàn dùng cho các mỏ hầm lò. Máy nổ mìn là loại KBΠ 1/100
M của Nga hoặc MFD của Trung Quốc. Chống giữ trong lò chợ dùng giá thuỷ lực
XDY-1T2/LY kể hợp cột thuỷ lực đơn DZ-22.
- Đối với lò chợ chống gỗ: Thực hiện khấu than bằng khoan nổ mìn kết hợp
với phá than bằng goòng, cuốc. Luồng khai thác được chống bằng gỗ dạng thìu
lọc, luồng bảo vệ chống bằng các cũi lợn gỗ.
- Nói chung công nghệ khai thác áp dụng chủ yếu ở khu mỏ than Đông nam
Chũ là cơ giới hoá, chống lò bằng các loại cột chống đang được áp dụng rộng rãi
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
như cột thuỷ lực đơn, giá thuỷ lực di động. Bên cạnh đó ưu tiên áp dụng công nghệ
khái thác cơ giới hoá đồng bộ (Khấu than bằng com bai, chống lò bằng dàn tự
hành) cho các khu vực trữ lượng có điều kiện thuận lợi.
d. Vận tải trong lò:
* Vận tải phần lò bằng.
- Vận tải than ở lò chợ bằng máng cào cho các vỉa thoải và bằng máng trượt
cho các vỉa dốc.
- Vận tải than ở các lò dọc vải phân tầng, lò song song bằng máng cào, băng tải.
- Vận tải than ở các lò dọc vỉa và xuyên vỉa các mức +160, +200 bằng tàu
điện ắc quy xe goòng, bằng tời.
- Vận tải than ở các lò dọc vỉa và xuyên vỉa các mức +160 bằng tàu điện xe goòng.
- Đất đá thải trong quá trình đào lò mức +160, +200 được xúc vào các goòng
sau đó được tàu điện ắc quy kéo cùng đoàn goòng than ra ngoài mặt bằng cửa lò.
- Đất đá thải trong quá trình đào lò ở mức ±160 được xúc vào các goòng cấp
gỗ thủ công, sau đó thả xuống các lò chợ. Thiết bị vật tư phục vụ sản xuẩt ở lò vận
tải chính được đưa đến nơi sử dụng bằng tàu điện ắc quy kết hợp với đẩy thủ công.
- Vận tải người: Công nhân được đưa đến các mặt bằng các cửa lò bằng ô tô sau
đó đến nơi làm việc. Riêng mức +160 người được tầu điện ắc quy kéo vào nơi làm việc.
* Vận tải trong lò mức ±0 phần lò giếng:
- Vận tải than ở lò chợ bằng máng cào cho các vỉa thoải và bằng máng trượt
cho các vỉa dốc.
- Vận tải than ở các lò dọc vỉa phân tầng, lò song song bằng máng cào hoặc băng tải.
- Vận tải than ở các lò dọc vỉa xuyên vỉa các mức ±0 bằng tàu điện ắc quy
khối lượng bám dính 14 tấn.
- Vận tải than ở giếng chính lên mặt bằng mức +160 bằng hệ thống băng tải
chiều rộng 800mm.
- Vận tải đất đá thải trong quá trình đào lò ở mức ±0 được xúc vào các
goòng 1 tấn cỡ đường 600mm, sau đó được tàu điện ắc quy kéo cùng đoàn goòng
than về sân ga chân trục mức -0 và được hệ thống trục tải giếng phụ kéo lên mặt
bằng mức +160.
- Vận tải thiết bị và vật liệu: Gỗ chống lò được vận tải qua các lò thông gió,
xếp dỡ thủ công, sau đó chuyển xuống các lò chợ. Thiết bị vật tư phục vụ sản xuất
ở lò vận tải chính được hệ thống trục tải giếng phụ đưa xuống ga chân trục ±0 sau
đó đưa lên nơi sử dụng bừng tàu điện ắc quy kết hợp với đẩy thủ công.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Vận tải người: Công nhân được đưa đến các cửa lò bằng ô tô sau đó đưa
đến sân ga chân trục mức -0 bằng hệ thống trục tải giếng phụ. Từ sân ga chân trục
người được tầu điện ắc quy kéo vào nơi làm việc.
e. Thông gió lò:
* Phương pháp thông gió:
- Thông gió các lò chợ: Gió sạch theo rãnh gió +165 vào lò xuyên vỉa 2 mức
+160. Chia làm 1 nhánh đi thông gió cho các lò chợ:
+ Lò chợ 3-4: Từ luồng gió chung, gió sạch vào cúp đá II mức +160 và lò
dọc vỉa +160 lò chợ 3-4, ga tránh số 2 mức +160, phỗng rót than, lò song song
máng cào, lên thông gió cho lò 3-4. Gió thải từ lò chợ 8-10 lò dọc vỉa +200 lò
chợ 3-4 và lò xuyên vỉa mức +200, rồi thoát ra qua cửa lò bằng mức +200.
+ Lò chợ vỉa 2: Tương tự lò chợ trên, gió sạch vào cúp đá II mức +160 và lò
dọc vỉa +160 V.2, lên lò dọc vỉa +200 lò chợ 2 bằng phương pháp thông gió thi
công lò chợ 2, qua phỗng rót than, lò song song máng cào, lên thông gió cho ngoài
cửa lò bằng mức +200.
- Thông gió cho đào lò chuẩn bị: Thông gió cho các gương lò chuẩn bị được
thực hiện bằng các quạt cục bộ và ống gió. Đối với các đường lò chuẩn bị có chiều
dài >250m và phải tiến hành ghép quạt cục bộ làm việc nối tiếp để đảm bảo thông
gió tốt cho gương lò.
* Lưu lượng gió:
- Lưu lượng gió cung cấp cho lò xác định theo 4 yếu tố sau:
+ Theo độ xuất khí metan.
+ Theo lượng thuốc nổ đồng thời lớn nhất.
+ Theo số người làm việc lớn nhất
+ Theo yếu tố bụi (tốc độ gió tối thiểu).
- Lưu lượng gió cấp cho các lò chợ chọn theo độ xuất khí mêtan
+ Lò chợ chống cột gỗ: Q1c=Q1=2.82m3/s
+ Lò chợ chống cột thuỷ lực đơn: Q1c=Q1=5.4m3/s
+ Lò chợ chống giá thuỷ lực: Q1c=Q1=5.6m3/s
+ Lò chợ khấu combai: Q4=13.15m3/s
- Lưu lượng cung cấp cho đào lò chuẩn bị :
+ Trong than Qcb=90m3/s
+ Trong đá 120m3/ph=2.0m3/s
Công tác khoan nổ mìn
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
a/ Thiết bị khoan
Đối với lò đào trong đá, dùng búa khoan cầm tay.
Đối với lò đào trong than, dùng búa khoan cầm tay.
Đối với mỗi gương lò đào, cứ 3m2 + bố trí 1 máy khoan.
a/ Thuốc nổ
Đối với lò đào trong đá, dùng thuốc nổ an toàn Anônít (Nga) hoặc loại thuốc
nổ khác có tính năng tương đương;
Đối với lò đào trong than, dùng thuốc nổ an toàn AH-1 (Công ty Hoá chất
Mỏ sản xuất).
Chỉ tiêu thuốc nổ tính cho 1m3 đất đá và than được tính theo công thức:
q = q1.fc.v.e.kd (kg/m3) (1)
Trong đó:
q1- Chỉ tiêu thuốc nổ tiêu chuẩn, kg/m3; q1 = 0,1.f (với f là độ cứng của than
hoặc đất đá trên gương theo phân loại của M.M.Protodiaconov), áp dụng cho mỏ ta
có: Với than: q1 = 0,15 kg/m3, với đá: q1 = 0.4 ÷ 0,6 kg/m3;
fc- Hệ số cấu trúc của than, đất đá, fc = 1,2 ÷ 1,4;
v- Hệ số sức cản của than, đất đá; v = 1,2 ÷ 1,4 (tuỳ thuộc vào tiết diện từng
đường lò)
e- Hệ số xét tới sức công nổ của thuốc nổ, với thuốc nổ AH-1:e = 1,46;Với
thuốc nổ Amonít: e = 1,2;
kd: Hệ số ảnh hưởng của đường kính thỏi thuốc.
Thay các thông số giá trị tương ứng vào công thức (1) tính được chỉ tiêu
thuốc nổ cho 1m3 đất đá và than:
- Với lò đào trong đá: q = 1,60 ÷ 1,70 kg/m3;
- Với lò đào trong than: q = 0,6 ÷ 0,65 kg/m3.
c/ Kíp nổ
Để tăng hiệu quả nổ mìn, sử dụng kíp nổ điện vi s