Cùng với sự phát triển của xã hội loài người , trong cuộc sống hiện đại ngày nay nhu cầu về nhà ở và dịch vụ của con người là không ngừng tăng.Trước nhu cầu đó, dự án nhà ở và thương mại VINACONEX ở phường Thảo Điền, quận 2 ra đời là một phản ánh thực tiễn và khách quan.
50 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2232 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án xây dựng khu thương mại dịch vụ vinaconex phường thảo điền quận 2 TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Ts. NGUYỄN VINH QUY
SVTH: Nhóm 2 Tiết 456 Thứ 6
1.Phạm Thị Minh Thư_NT 01675282077
2.Lê Thị Mỹ Hiền 01633233354
3.Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 0975038778
4.Lê Thị Mỹ Nhung 01647021779
5.Lê Văn Đồng 01649524722
6.Tôn Lương Thúc Khanh 0988100275
7.Hoàng Thị Cẩm Tú 01264148251
8.Nguyễn Tuấn Mạnh 01647898880
9. Nguyễn Duy Tín 01655828325
10.Lê Thị Huỳnh Thư 0979405332
11.Nguyễn Thị Thanh Thảo 0972872290
12.Nguyễn Thị Hồng Gấm 0938912282
13. Phan Thanh Tuyền 0163005430
31/03/2012Tp.Hồ Chí Minh
BÁO CÁO ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VINACONEX PHƯỜNG THẢO ĐIỀN QUẬN 2 TP.HCM
Đề tài:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
o0o
MỞ ĐẦU
Xuất xứ của dự án
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người , trong cuộc sống hiện đại ngày nay nhu cầu về nhà ở và dịch vụ của con người là không ngừng tăng.Trước nhu cầu đó, dự án nhà ở và thương mại VINACONEX ở phường Thảo Điền, quận 2 ra đời là một phản ánh thực tiễn và khách quan.
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM)
2.1 Cơ sở pháp lí
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của khu thương mại dịch vụ và nhà ở VINACONEX ở phường Thảo Điền, quận 2 được lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
Luật bảo vệ Môi trường năm 2005
Luật tài nguyên nước năm 1998
Luật đất đai năm 2003
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ Môi trường
Nghị định Số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường
Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Quyết định số 23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Quyết định 04/2008/QĐ- BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình. Ban hành kèm theo quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999
TCVN 4513: 1988- Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4474: 1987- Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5760: 1994- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng;
TCVN 2622: 1995- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế
TCVN 6160: 1996- Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết kế
TCXDVN 33: 2006- Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
TCXD 51- 1984- Thoát nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường
2.2 Căn cứ kỹ thuật
Thuyết minh dự án đầu tư, Thiết kế cơ sở (Thi công, Kiến trúc) xây dựng Tổ hợp nhà ở và khu thương mại dịch vụ Vinaconex phường Thảo Điền Quận 2 thành phố Hồ Chí Minh
Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội khu vực dự án do Công ty Cổ Phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường thực hiện;
Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường nền khu vực
Báo cáo kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của UBND phường Thảo Điền Quận 2 thành phố Hồ Chí Minh.
Các tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp đánh giá trong ĐTM
Phương pháp thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
Phương pháp nghiên cứu và khảo sát, đo đạc ngoài hiện trường
Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
Điều tra xã hội học: dựa trên phỏng vấn nhân dân và lãnh đạo địa phương
Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính thải lượng các chất ô nhiễm do đốt nhiên liệu
Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu với các quy chuẩn môi trường Việt Nam
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp tham vấn cộng đồng
4. Tồ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
4.1. Đơn vị thực hiện: Nhóm 2 lớp ĐTM thứ 6 tiết 123
4.2. Đơn vị thẩm định: Lớp ĐTM thứ 6 tiết 123 và GVHD Ts. Nguyễn Vinh Quy
4.3. Các bên có liên quan:
Lớp ĐTM thứ 6 tiết 123 và thầy Nguyễn Vinh Quy.
Nhóm 2 lớp ĐTM thứ 6 tiết 123
Công ty TNHH VINACONEX.
UBND phường Thảo Điền , quận 2 TP. Hồ Chí Minh.
Cộng đồng dân cư phường Thảo Điền , quận 2 TP. Hồ Chí Minh.
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Tên dự án
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VINACONEX PHƯỜNG THẢO ĐIỀN, QUẬN 2, Tp. HỒ CHÍ MINH
Chủ dự án
TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG VIỆT NAM – VINACONEX
Địa chỉ trụ sở: Tòa nhà Vinaconex – 34, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: (84 4) 62849234 – Fax: (84 4) 62849208.
Email: info@vinaconex.com.vn, vinaconex@fpt.vn
Website:
Vị trí của dự án
Dự án được xây dựng ở: Phường Thảo Điền - Q2-Tp. HCM
Vị trí tiếp giáp của dự án
Phía đông giáp: Rạch nhỏ
Phía tây giáp: Khu dân cư
Phía nam giáp: Xa lộ Hà Nội
Phía bắc giáp: Rạch nhỏ
Khoảnh cách từ vị trí dự án đến các công trình xung quanh:
Cách xa lộ Hà Nội: Km
Cách khu dân cư xung quanh dự án: Km
Các công trính, cơ sở hạ tầng, địa danh tiêu biểu khác như: Công viên, khu bảo tồn, sông suối, nơi tiếp nhận rác, nước mưa…: Km
Hiện trạng khu đất dự án ( Dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi hay báo cáo đầu tư của dự án và qua quá trình khảo sát)
Hiện trạng sử dụng đất: Đất thổ cư
Tổng số hộ dân ( có đất canh tác và không có đất canh tác).
Các loại động, thực vật quý hiếm: Không có.
Các loại khoáng sản có giá trị trong lòng đất: Không có.
Các di tích lịch sử
Nhận xét sơ bộ
Thuận lợi: Dự án với quy mô là 8.2 ha, nằm trong vị trí quy hoạch của Q2 nhắm mục đích phát triển kinh tế. Vì vậy dự án có thuận lới vể vấn đề đền bù và giải phóng mặt bằng.
Khó khăn: Vị trí tập kết rác sinh hoạt xa dự án, các hạng mục công trình: cấp thoát nước, mạng lưới điện…chưa hoàn chỉnh, chủ yếu phụ thuộc vào hệ thống thoát nước ờ tuyến đường xa lộ Hà Nội.
Nội dung chủ yếu của dự án
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án
Tổng diện tích dự án 8.2 ha
Tổng diện tích xây dựng: 5.5ha
V1 Bảng quy hoạch sử dụng đất của dự án
TT
Hạng mục
Diện tích (ha)
Tỉ lệ (%)
Loại hạng mục
1
Cụm 1(02 khối 30 tầng và 01 khối 12 tầng)
c
2
Cụm 2 (từ 6-30 tầng)
c
3
Cụm 3 (02 khối 40 tầng)
c
4
Cụm 4 (02 khối 25 tầng)
c
5
Cụm 5 (02 khối 24 và 01 khối 32 tầng)
c
6
Khối trường Mầm non
khoảng 2.200 m2 sàn
c
7
Các công trình phụ trợ khác
p
Chú ý: - c: Công trình chính.
p: Công trình phụ
Tổng diện tích sàn: 471521 m2
Quy mô: 2245 căn hộ
Quy mô dân số dự kiến: 5220 người
Mật độ dân số: 537 người/ha
Chỉ tiêu về đất khu ở cao tầng: 15,75 m2 /người
Tầng cao xây dựng: từ 6 đến 40 tầng
Mật độ xây dựng toàn khu: 26,98%
Hệ thống giao thông
V.2 Quy hoạch hệ thống giao thông
TT
Tên đường
Lộ giới (m)
Chiều rộng (m)
Mặt đường
Vỉa hè
1
2
…
Hệ thống cấp điện
V3. Quy hoạch hệ thống cấp điện
TT
Hạng mục
Diện tích
Tiêu chuẩn cấp điện (Kwh/ha)
Công suất điện (Kw)
Điện năng (Triệu Kwh/năm)
1
2
…
Tổng điện năng yêu cầu có tính đến % tổn hao
Tổng công suất điện yêu cầu có tính đến % tổn hao
Hệ thống cấp nước và thoát nước mưa
V4. Quy hoạch hệ thống cấp nước
TT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
1
2
…
Tổng cộng
Hệ thống thu gom rác
V5. Quy hoạch hệ thống thu gom rác
TT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
1
2
…
Tổng cộng
Nhu cầu nhiên vật liệu và thiết bị
V6. Nhu cầu sử dụng nhiên vật liệu
TT
Nguyên vật liệu
Đơn vị
Số lượng
Nguồn gốc
Phương thức vận chuyển và lưu trữ
1
2
…
Thiết bị
Tên thiết bị
Số lượng
A
B
n
Chi phí đầu tư dự án và nguồn vốn đầu tư
Tổng chi phí đầu tư dự án: 3104 tỷ đồng.
Các nguồn vốn:
Vốn tự có.
Vốn vay.
Tiền đặt cọc từ khách hàng theo tiến độ xây dựng.
V7. Chi phí đầu tư dự án
TT
Hạng mục
Chi Phí
I
Chuẩn bị dự án, đề bù và tái định cư
II
Giải phóng, san lấp mặt bằng
III
Công trình chính
1
Cụm 1
2
Cụm 2
3
Cụm 3
4
Cụm 4
5
Cụm 5
6
Khối trường mầm non
VI
Công trình phụ trợ
V
Quản lí và giám sát môi trường
1
Quản lí chất lượng môi trường
2
Giám sát quá trình vận hành
IV
Dự phòng phí
Cộng
Tổ chức quản lí dự án và tư vấn thiết kế
Ban quản lý đầu tư xây dựng phát triển nhà và đô thị VinaHud Sài Gòn.- Tư vấn thiết kế: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng và ứng dụng công nghệ mới - VinaConex R&D kết hợp với các đối tác nước ngoài.
Tiến độ thực hiện dự án
Khởi công:Quý III năm 2005
Dự kiến hoàn thành:Quý IV năm 2009.
V8. Tiến độ thực hiện dự án
TT
Hạng mục
2005
2006
2007
2008
2009
1
Đền bù giải phóng mặt bằng
%
%
2
San nền
%
3
Hệ thống giao thông
%
%
%
4
Hệ thống cấp nước và thoát nước mưa
%
%
%
5
Hệ thống cấp điện
%
%
%
6
Hệ thống thu gom rác
%
%
7
Công trình chính (gồm 5 cụm và trường mầm non)
%
%
%
8
Công trình phụ trơ
%
%
%
9
Hệ thống quản lí và giám sát chất lượng môi trường
%
%
Các lợi ích kinh tế - xã hội của dự án
Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Q2
Giải quyết công ăn việc làm cho một số người dân trên địa bàn.
…
Chương 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI
2.1 Điều kiện tự nhiên - môi trường
Mục đích: Nhằm xác định và mô tả chính xác về hiện trạng, khả năng chịu đựng của môi trường tại khu vực dự án, các yếu tố cần được quan tâm, ưu tiên bảo vệ.
2.1.1 Vị trí địa lí
- Phía đông giáp: Rạch nhỏ
- Phía tây giáp: Khu dân cư
- Phía nam giáp: Xa lộ Hà Nội
- Phía bắc giáp: Rạch nhỏ
2.1.2 Đặc điểm địa hình
- Địa hình đồng bằng: thuộc vùng hạ lưu có sông, độ cao trung bình 8 m.
- Độ dốc : 100 nước mưa có thể tự chảy
2.1.3 Đặc điểm địa chất
Mục đích: Xác định điều kiện địa chất để có biện pháp đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng: độ cứng của đất, sức chịu của nền móng, nguy cơ sụt lún trong tương lai… để có những quyết định phù hợp.
- Có 3 nhóm đất chính: đất bùn, đất sét và đất cát pha:
Lớp 1 : Đất nhân tạo từ 0,00m đến 0,70m cát lấp - vật liệu đắp. Lớp 2 : Bùn nhão từ 0,7 đến 8,10 - 12,80m bùn sét, sép pha nhão. Lớp 3 : Sét dẻo mềm-dẻo cứng từ 8,10 - 12,80m đến 12,50 - 13,70m. Lớp 4 : Cát bụi, cát pha từ 12,50 - 13,70m đến 34,15 - 38,90m. Trạng thái từ xốp đến chặt vừa. Lớp 5 : Sét dẻo cứng, nửa cứng từ 34,15 - 38,90m đến 41,20 - 42,90m, số liệu SPT N30=12-18. Lớp 6 : Sét cứng từ 41,20 - 42,90m đến 53,70 - 60,00m, số liệu SPT N30>30. Lớp 7 : Cát pha bụi dưới độ sâu 53,70 - 60,00m, N30=30-50.
- Kết luận: kết quả việc khảo sát thăm dò địa chất khu vực cho thấy khu đất đủ khả năng thực hiện dự án mà không gây sập lún khi dự án đi vào hoạt động.
- Chiều cao so với mực nước biển: 8m ít bị tác động bởi triều cường
2.1.4 Điều kiện về khí tượng thủy văn
- Nhiệt độ trung bình: 270C . Nhiệt độ cao tuyệt đối 400C nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C.
- Độ ẩm: Độ ẩm không khí trung bình 79,5%, lên cao vào mùa mưa 80% và xuống thấp mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
- Số giờ nắng: Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng đạt từ 1944 đến 1884 giờ nắng/năm.
- Đặc điểm mưa: Lượng mưa cao, bình quân/năm là 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể.
- Hướng gió: Chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là: Mùa mưa, gió Tây Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương với tốc độ trung bình 3.6m/s.
Vào mùa khô gió Bắc Đông Bắc tù biển Đông thổi vào với tốc độ trung bình 2,4m/s.
Ngoài ra còn có gió tín phong theo hướng Nam – Đông Nam vào khoảng tháng 3 tớitháng 5, trung bình 3,7 m/s.
Thuận lợi: Nằm trong vùng ít chịu ảnh hưởng của bão, khí hậu ôn hòa, số giờ nắng cao, nhiệt độ trung bình ổn định ở 27oC nên thuận lợi cho quá trình thi công.
Khó khăn: Lượng mưa tương đối cao nên việc thi công công trình sẽ gặp bất lợi trong những tháng mưa. Nên có những biện pháp cụ thể nhằm khắc phục nhược điểm này.
2.1.5 Đặc điểm thủy vực
- Phía đông và phía bắc giáp rạch nhỏ
- Lưu lượng nước và dòng chảy nhỏ không tác động nhiều tới dự án.
2.2 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Mục đích: Xác định phông môi trường hiện có qua đó đánh giá được khả năng chịu tải của môi trường.
2.2.1 Chất lượng không khí và tiếng ồn
- Đo đạc, đánh giá các thông số: CO, SO2, NO2, bụi, NH3, H2S…L50, Lep, Lmax
V9. Hiện trạng chất lượng không khí tại khu vực dự án
TT
Mẫu
Hàm lượng (mg/m3)
Bụi
CO
NO2
SO2
NH3
H2S
Merc
1
K1
2
K2
3
Kn
TCVN X
V10. Hiện trạng độ ồn tại khu vực dự án
TT
Mẫu
Lmax
L50
Lep
(dBA)
1
K1
2
K2
3
Kn
TCVN Y
Lưu ý: Khi lấy mẫu phải ghi rõ: mô tả vị trí, tọa độ lấy mẫu, nhiệt độ không khí, vận tốc gió, mật độ giao thông.
Các yếu tố tác động đến chất lượng không khí:
Hoạt động giao thông
Hoạt động san lấp mặt bằng, vật chuyển vật liệu.
Các thiết bị hoạt động
Khí thải từ các xí nghiệp lân cận
2.2.2 Chất lượng môi trường nước và hiện trạng sử dụng tài nguyên nước
Đo đạc, đánh giá các thông số: Ph, DO,SS,BOD,COD, Tổng P, Tổng N, Dầu mở, Kim loại nặng…
Nước mặt:
V11. Chất lượng nước mặt tại khu vực dự án
TT
Mẫu
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
TCVN
1
pH
2
DO (mg/l)
3
SS (mg/l)
4
Tổng P (mg/l)
5
Tổng N (mg/l)
6
BOD (mg/l)
7
COD (mg/l)
8
Dầu mỡ (mg/l)
9
Coliform (mg/l)
10
Kim loại nặng (mg/l)
Đánh giá sơ bộ
Rác thải sinh hoạt không được thu gom
Hệ thống thoát nước không hoạt động
Hai rạch nhỏ là nơi tiếp nhận nước thải sinh hoạt của các hộ dân sống ở đây
Có hiện tượng ô nhiễm nguồn nước mặt.
Nước ngầm:
Đo đạc, đánh giá các thông số: Ph, DO,SS,BOD,COD, Tổng P, Tổng N, Dầu mở, Kim loại nặng…
V12. Chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
TT
Mẫu
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
TCVN
1
pH
2
Độ cứng (mg/l)
3
TS (mg/l)
4
NH4+ (mg/l)
5
NO3- (mg/l)
6
PO43- (mg/l)
7
Cl- (mg/l)
8
Dầu mỡ (mg/l)
9
Coliform (mg/l)
10
Kim loại nặng (mg/l)
Đặc điểm tầng trữ nước, trữ lượng nước ngầm
Hoạt động khai thác nước ngầm bừa bãi đang làm giảm trữ lượng nước.
Chất lượng nước ngầm…?
- Hiện trạng sử dụng nước
V.13 Hiện trạng sử dụng nước
TT
Mục đích sử dụng
Nhu cầu
Các vấn đề môi trường liên quan
Nước mặt
Nước ngầm
1
Tưới tiêu
2
Nuôi trồng thủy sản
3
Sinh hoạt
4
Khác
2.2.3 Chất lượng môi trường đất và hiện trạng sử dụng đất
- Đo đạc, đánh giá các thông số: Ph, thành phần cấp hạt, tỷ trọng, độ ẩm, tổng N, - tổng P, kim loại nặng( Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, …)
V.14 Chất lượng đất tại khu vực dự án.
TT
Mẫu
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
TCVN
1
pH
2
Tỷ trọng (g/cm3)
3
Độ ẩm (%)
4
Hàm lượng hữu cơ (mg/kg)
5
Tổng P (mg/kg)
6
Tổng N (mg/kg)
7
TBVTV (g/kg)
8
Kim loại nặng (mg/kg)
Đánh giá sơ bộ:
Các khoáng sản quý với trữ lượng ít, không đáng kể.
Các yếu tố tác động đến chất lượng môi trường đất:
* Các hoạt động giao thông làm sục lùn lớp đất mặt
* Hoạt động đào xới phục vụ trong nông nghiệp làm thay đổi kết cấu đất mặt
* Chất thải rắn và hóa chất từ hoạt động thu mua phế liệu
Hiện trạng sử dụng đất
V.15 Hiện trạng sử dụng nước
TT
Mục đích sử dụng
Diện tích các loại đất
Các vấn đề môi trường liên quan
Tổng
I
II
III
1
Đất nông nghiệp
2
Đất ở
3
Đất nuôi trồng thủy sản
N
…
Tổng cộng
Môi trường đất chưa bị tác động nhiều, lớp đất mặt chưa bị ô nhiễm. Thuận lợi cho việc thi công dự án.
2.2.4 Tài nguyên động thực vật
- Không có khu bảo tồn sinh học hay vườn quốc gia ở gần.
- Hệ động thực vật nghèo nàn.
- Hệ thủy sinh và thảm thực vật chủ yếu là nhân tạo.
Việc xây dựng dự án không ảnh hưởng nhiều đến tài nguyên động thực vật ở Phường Thảo Điền.
2.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội
Thực hiện: Tham khảo tài liệu của UBND P.Thảo Điền, Q.2.
Áp dụng phương pháp thống kê, phương pháp tham vấn cộng đồng .
Mục đích: xem xét sự phù hợp của dự án đối với điều kiện kinh tế, xã hội hiện tại của khu vực, làm cơ sở để dự báo các ảnh hưởng của dự án đến đời sống, tập quán của dân cư hiện hữu.
2.3.1 Điều kiện kinh tế
- Công nghiệp
Hiện trạng các ngành kinh tế.
Quy hoạch phát triển kinh tế của Q2
Thương mại, dịch vụ
Hiện trạng và khả năng cung cấp dịch vụ, thương mại.
Cơ sở hạ tầng
Giao thông
* Đặc điểm hệ thống giao thông: có mạng lưới giao thông đô thị, gần tuyến đường Xa lô Hà Nội.
* Khả năng đáp ứng nhu cầu giao thông và chuyên chở vật liệu tốt.
Điện ,nước, liên lạc
* Đặc điểm hệ thống cung cấp điện, nước, liên lạc.
* Đặc điểm hệ thống thoát nước.
* Khả năng đáp ứng nhu cầu của dự án.
2.3.2 Điều kiện xã hội
- Dân cư – lao động
Cấu trúc dân số
Vấn đề dân tộc thiểu số
Tình trạng việc làm và phương thức kiếm sống
Các khu dân cư lân cận
Độ tuổi lao động
Hiện trạng xã hội
Giáo dục, y tế và sức khỏe cộng đồng.
Thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
Thông tin truyền thông
Công tác chính sách xói đói giảm nghèo
Văn hóa, lịch sử
Các công trình văn hóa, lịch sử, du lịch có giá trị.
Phong tục tập quán của người dân ở Phường Thảo Điền.
Chương 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1 Đánh giá tác động môi trường giai đoạn thi công xây dựng
3.1.1 Giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng
- Xem xét các tác động khi:
Xây dựng kế hoạch đền bù và giài phóng mặt bằng
Triển khai thực hiện đền bù và giải phóng mặt bằng
Các nguồn gây tác động
Tranh chấp giữa người dân với chủ đầu tư.
Ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ dân có liên quan đến dự án.
Gia tăng khả năng thất nghiệp đối với các hộ dân không có khả năng chuyển đổi ngành nghề hoặc tìm kiếm công việc mới.
3.1.2 Giai đoạn thi công
3.1.2.1 Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải.
Xem xét các nguồn gây tác động chính sau:
Sinh khối thực vật phát quang và bùn bóc tách bề mặt
Bụi khuếch tán từ quá trình san nền
Bụi từ quá trình đào đắp, thi công xây dựng
Nước thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt
Dầu mở thải
V.16 Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
Môi trường
Hoạt động
Tác nhân
Giá trị
Sinh vật
Sinh khối thực vật phát quang
Bùn bóc tách bề mặt
Tổng N, P, CO, NOx
Hoạt động sinh hoạt của công nhân
Rác, nước thải sinh hoạt
Hoạt động của các thiết bị
Dầu mở thải
Không khí
Hoạt động san lấp mặt bằng: hoạt động của máy đào, máy xúc…
Hoạt động xây dựng hệ thống cấp thoát nước
Hoạt động vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng.
Hoạt động dự trữ nguyên vật liệu xây dựng
Hoạt động gia công, hàn, cắt các vật liệu
Hoạt động tô và sơn tường
SOx
Hoạt động giao thông vận tải
Hoạt động vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng
Hoạt động gia công hàn cắt kim loại
Hoạt động của các thiết bị thi công như máy khoan, máy phát điện, máy xới…
NOx
CO
CO2
SOx
NOx
CO
Hoạt động của các máy móc thiết bị trong suốt quá trình thi công như máy trộn bê tông, cần cẩu, máy cưa