Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất toàn cầu, luôn tồn tại trong xã
hội, nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, xã hội không ổn định, giải
quyết vấn đề nghèo đói là động lực để phát triển kinh tế xã hội. Ngay cả
những nuớc có nền kinh tế phát triển cao cũng có tình trạng nghèo đói, đó là
một thách thức lớn cho sự phát triển của toàn nhân loại .
Việt Nam là một trong những nước nghèo trên thế giới, với gần 70% dân
cư sống ở khu vực nông thôn, lực lượng lao động làm nông nghiệp chiếm tỷ lệ
rất lớn, sự lạc hậu về kinh tế và trình độ phân công lao động xã hội kém dẫn tới
năng suất lao động và mức tăng trưởng xã hội thấp. Tình trạng nghèo đói ở
Việt Nam diễn ra rất phổ biến và phức tạp đặc biệt khu vực miền núi và nông
thôn chiếm tỷ lệ cao, có sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn giữa thành thị và
nông thôn. Nghèo đói làm cho trình độ dân trí không thể nâng cao, đời sống xã
hội không thể phát triển được. Chính vì vậy trong quá trình xây dựng và đổi
mới đất nước Đảng và Nhà nước ta luôn đặt mục tiêu xoá đói giảm nghèo lên
hàng đầu, góp phần đem lại hiệu quả thiết thực cho người nghèo, ổn định thu
nhập, nâng cao đời sống và tạo mọi điều kiện để đáp ứng đầy đủ nhu cầu và
nguyện vọng của người nghèo, đưa đất nước ta tiến vào kỉ nguyên mới nhằm
hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Xuất phát từ mục tiêu trên, ngày 04/10/2002 Thủ Tướng chính phủ đã
có quyết định số 131/TTg thành lập ngân hàng chính sách xã hội, trên cơ sở tổ
chức lại ngân hàng phục vụ người nghèo trước, để thực hiện nhiệm vụ cho
vay hộ nghèo và các đối tượng khác. Ngân hàng chính sách xã hội
(NHCSXH) ra đời là tổ chức tín dụng của Nhà nước, là cầu nối đến với người
dân tạo nguồn vốn cho người nghèo thoát khỏi cảnh đói nghèo nhằm: xóa đói
giảm nghèo, phát triển kinh tế và ổn định xã hội .
49 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 6253 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung - Tỉnh thanh hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với
hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà
Trung -tỉnh Thanh Hoá
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài: ............................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: ..................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................................ 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ...................................................................................... 2
6. Kết cấu...... ........................................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN
HÀ TRUNG -TỈNH THANH HOÁ ............................................................................................... 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng CSXH huyện Hà Trung: .................. 4
1.1.1Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện: .......................................................................... 4
1.1.2Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung: ............................................ 5
1.1.3 Hệ thống đơn vị nhận ủy thác:................................................................................................... 7
1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn: ................................................................................................... 8
1.1.4.1 Thuận lợi: ................................................................................................................................... 8
1.1.4.2. Khó khăn:.................................................................................................................................. 9
1.1.5. Tình hình chung về hoạt động huy động vốn và cho vay tại Phòng giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung qua 3 năm (tính đến 30/11/2011): ............................ 9
1.1.5.1 Hoạt động của Ban giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Hà Trung: .......... 9
1.1.5.2 Công tác Kế hoạch- Tín dụng: ............................................................................................... 9
1.1.5.3. Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính: ................................................................................ 16
1.1.5.4 Công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ ................................................................................... 17
1.1.6. Hoạt động thế mạnh của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung: .................. 18
CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCS HUYỆN HÀ TRUNG ................................................ 19
2.1. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung. ......... 19
2.1.1 Nguồn vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH Hà Trung................................................... 19
2.1.2 Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung. ..... 20
2.1.2.1 Tình hình thực hiện cho vay hộ nghèo .............................................................................. 20
2.1.2.2. Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ tại PGD NHCSXH huyện Hà Trung. ................. 21
2.1.2.3 Kết quả cho vay hộ nghèo trong thời gian qua ( 2009-2011) ......................................... 24
2.1.2.4. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với cho vay hộ nghèo. .......................................... 26
2.2- Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Hà Trung trong thời gian
qua. ......................................................................................................................................................... 28
2.2.1. Những kết quả đạt được .......................................................................................................... 28
2.2.2 Một số tồn tại và nguyên nhân: .............................................................................................. 29
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 3
2.2.2.1. VÒ nguån vèn cho vay hé nghÌo…………………….………………29
2.2.2.2. Công tác cho vay và thu nợ ................................................................................................ 30
2.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Hà
Trung. ..................................................................................................................................................... 31
2.3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nghèo của
NHCSXH huyện Hà Trung .............................................................................................................. 31
2.3.1.1 Định hướng chung của ngành Ngân hàng ......................................................................... 31
2.3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng cho vay hộ
nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung ................................................ 34
2.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo tại Phòng giao
dịch NHCSXH huyện Hà Trung. ........................................................................................... 34
2.3.2.1 Thực hiện đúng các quy định cho vay: .............................................................................. 35
2.3.2.2. Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư, và dạy nghề cho người nghèo. ................................................................................................. 37
2.3.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ tâm huyết với nghề nghiệp................................ 37
2.3.2.4. Các giải pháp khác ................................................................................................................ 38
2.3.3. Kiến nghị .................................................................................................................................... 39
2.3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ....................................................................................................... 39
2.3.3.2. Kiến nghị với Hội đồng quản trị NHCSXH Việt Nam ............................................... 40
2.3.3.3 Kiến nghị với UBND huyện Hà Trung ............................................................................ 41
KẾT LUẬN ......................................................................................................................................... 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 43
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 4
hSV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU CÁC PHÒNG BAN CỦA PHÒNG GIAO DỊCH
NHCSXH HUYỆN HÀ TRUNG: ................................................................................................... 5
Biểu 1.1-Nguồn vốn trong 3 năm 2009-2011: ............................................................................... 10
Biểu 1.2 - Tình hình uỷ thác qua các Tổ chức Hội ( năm 2009 – 2011) ......................... 10
Biểu 1.3 - Tình hình sử dụng vốn của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung ( 2009-
2011): ..................................................................................................................................................... 12
Biểu 1.4 - Tình hình dư nợ cho vay ( 2009 – 2011 ) ..................................................................... 14
Biểu đồ1.1 - Biểu đồ cho vay của Ngân hàng chính sách huyện Hà Trung ............................. 14
Biểu số 2.1:Nguồn vốn của NHCSXH huyện Hà Trung ............................................................ 19
(Năm 2009 – 2011) ............................................................................................................................. 19
Biểu số 2.2: Bảng kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Hà Trung (Năm 2009 - 2011)22
Biểu số 2.3: Bảng cơ cấu dư nợ theo thời hạn ................................................................................ 23
Biểu số 2.4: Bảng kết quả cho vay, thu nợ hộ nghèo của NHCSXH huyện Hà Trung (2009
-2011) ..................................................................................................................................................... 24
Biểu số 2.5: Cho vay hộ nghèo qua các tổ chức CT-XH tính đến 31/12/2011 ........................ 25
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội.
PGD : Phòng giao dịch
TK &VV : Tiết kiệm và vay vốn.
HĐQT : Hội đồng quản trị.
HSSV : Học sinh sinh viên.
GQVL : Giải quyết việc làm.
XKLĐ : Xuất khẩu lao động.
KK : Khó khăn.
NS & VSMT : Nước sạch và vệ sinh môi trường.
CT_XH : Chính trị và xã hội.
UBND : Uỷ ban nhân dân.
NHNN : Ngân hàng nhà nước.
CS : Chính sách.
NHNo& PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất toàn cầu, luôn tồn tại trong xã
hội, nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, xã hội không ổn định, giải
quyết vấn đề nghèo đói là động lực để phát triển kinh tế xã hội. Ngay cả
những nuớc có nền kinh tế phát triển cao cũng có tình trạng nghèo đói, đó là
một thách thức lớn cho sự phát triển của toàn nhân loại .
Việt Nam là một trong những nước nghèo trên thế giới, với gần 70% dân
cư sống ở khu vực nông thôn, lực lượng lao động làm nông nghiệp chiếm tỷ lệ
rất lớn, sự lạc hậu về kinh tế và trình độ phân công lao động xã hội kém dẫn tới
năng suất lao động và mức tăng trưởng xã hội thấp. Tình trạng nghèo đói ở
Việt Nam diễn ra rất phổ biến và phức tạp đặc biệt khu vực miền núi và nông
thôn chiếm tỷ lệ cao, có sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn giữa thành thị và
nông thôn. Nghèo đói làm cho trình độ dân trí không thể nâng cao, đời sống xã
hội không thể phát triển được. Chính vì vậy trong quá trình xây dựng và đổi
mới đất nước Đảng và Nhà nước ta luôn đặt mục tiêu xoá đói giảm nghèo lên
hàng đầu, góp phần đem lại hiệu quả thiết thực cho người nghèo, ổn định thu
nhập, nâng cao đời sống và tạo mọi điều kiện để đáp ứng đầy đủ nhu cầu và
nguyện vọng của người nghèo, đưa đất nước ta tiến vào kỉ nguyên mới nhằm
hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Xuất phát từ mục tiêu trên, ngày 04/10/2002 Thủ Tướng chính phủ đã
có quyết định số 131/TTg thành lập ngân hàng chính sách xã hội, trên cơ sở tổ
chức lại ngân hàng phục vụ người nghèo trước, để thực hiện nhiệm vụ cho
vay hộ nghèo và các đối tượng khác. Ngân hàng chính sách xã hội
(NHCSXH) ra đời là tổ chức tín dụng của Nhà nước, là cầu nối đến với người
dân tạo nguồn vốn cho người nghèo thoát khỏi cảnh đói nghèo nhằm: xóa đói
giảm nghèo, phát triển kinh tế và ổn định xã hội .
Chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo bắt đầu được triển khai
từ năm 1998 theo quyết định số 51/1998/QĐ-TTg, thời gian này do Ngân hàng
công thương Việt nam cho vay. Sau đó được thay thế bởi quyết định số
107/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và từ Ngân hàng công thương
Việt nam chuyển bàn giao sang NHCSXH cho vay. Những gia đình có hoàn
cảnh khó khăn được vay vốn tại những nơi có Ngân hàng Chính sách Xã hội.
Ngày 02/05/2003 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 316 về
chính sách tín dụng đối với các đối tượng chính sách. Đây là một chính sách
lớn của Đảng và Nhà nuớc, nhằm thực hiện công bằng xã hội, hỗ trợ và tạo
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 2
điều kiện, cho những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Có cơ hội tiếp cận với
nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước, góp phần trang trải chi phí, sinh
hoạt, nâng cao đời sống. Quyết định 316 ra đời đã giành được sự quan tâm,
đồng tình ủng hộ của các cấp, các ngành, mọi người dân, đặc biệt là hộ
nghèo, hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính. Mở rộng ra các đối tượng đựoc
vay vốn là hộ nghèo, về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai hoả hoạn, dịch
bệnh được vay vốn. Mức vay tối đa 30 triệu đồng/hộ, lãi suất cho vay 0.65%/
tháng, với mục đích cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ….
Được thành lập tháng 7/2003, Phòng giao dịch (PGD) ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Hà Trung qua gần 9 năm thực hiện chương trình tín dụng
ưu đãi cho các đối tượng chính sách, PGD đã góp phần tích cực vào mục tiêu
xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sông nhân dân các xã trong toàn huyện. Tuy
nhiên, với NHCSXH thì vốn vẫn là nỗi lo lâu dài, trung bình vay vốn sau 3
năm mới bắt đầu trả nợ, song một số hộ nghèo vẫn chưa đủ khả năng trả nợ
đúng kì hạn nên cũng là khó khăn cho NHCSXH thu hồi vốn đúng kì hạn .
Bởi vậy để đưa ra giải pháp cho NHCS khắc phục, giúp đỡ hộ nghèo
vươn lên phát triển cùng cộng đồng nên em chọn đề tài "Giải pháp nâng cao
hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Hà Trung -tỉnh Thanh Hoá "
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Nghiên cứu hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo của
NHCSXH huyện Hà Trung.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ
nghèo tại NHCSXH huyện Hà Trung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của
NHCSXH huyện Hà Trung.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của
NHCSXH huyện Hà Trung trong 3 năm (2009-2011).
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm :
phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lê Nin,
điều tra, khảo sát thực tiễn, thống kê, so sánh,phân tích, tổng hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Nhờ chương trình này mà từ năm 2003 đến nay, trên địa bàn huyện đã
hạn chế số hộ nghèo, trình độ dân trí được ngày một nâng cao .
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 3
Đây là chương trình tín dụng có quy mô lớn và có ý nghĩa xã hội nhân
văn sâu sắc, đóng góp tích cực trong công việc thực hiện chủ trương của
Đảng, Nhà nước về thúc đẩy, phát triển giáo dục, đảm bảo an sinh xã hội.
Gánh nặng của nhiều hộ gia đình nghèo đã được Nhà nước cùng san
sẻ, góp phần xây dựng lòng tin của nhân dân với Đảng và Nhà nước, từ đó tạo
thêm nhiều cơ hội cho hộ nghèo thoát khỏi cảnh đói nghèo cócuộc sống ấm
no và hạnh phúc, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về dân trí giữa các vùng
miền.
Tuy nhiên, thực hiện chính sách này người vay phải có trách nhiệm trả
lãi đúng thời hạn, thực hiện đúng mọi quy định ban hành của NHCSXH.
6. Kết cấu
Nội dung chính của báo cáo gồm 2 chương:
Chương I:Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung-
tỉnh Thanh hoá.
Chương II: Thực trạng và giải pháp cho vay đối với hộ nghèo tại ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung-tỉnh Thanh Hoá.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 4
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CSXH
HUYỆN HÀ TRUNG -TỈNH THANH HOÁ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung:
Phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung được
thành lập theo quyết định số 604/QĐ-HĐQT ngày 10/5/2003 của Chủ tịch
Hội đồng quản trị NHCSXH, được khai trương và đi vào hoạt động từ tháng
7/2003. Ngân hàng chính sách huyện Hà Trung là một trong những phòng
giao dịch của chi nhánh Ngân hàng chính sách tỉnh Thanh Hóa hoạt động vì
mục tiêu xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, không vì mục đích lợi nhuận,
chịu sự giám sát quản lý của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.
Tên giao dịch: Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung.
(Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Social Polices)
Trụ sở chính: Tiểu khu 6, thị trấn Hà Trung, Thanh Hóa.
Điện thoại: (037) 3620508
Tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung hiện đang thực hiện
cho vay 8 chương trình, đó là:
Cho vay học sinh, sinh viên; cho vay hộ nghèo; giải quyết việc làm;
xuất khẩu lao động; chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường; hộ sản
xuất kinh doanh tại vùng khó khăn; thương nhân vùng khó khăn và cho vay
hộ nghèo về nhà ở. Thông qua phương thức cho vay ủy thác từng phần qua
các tỏ chức chính trị-xã hội và cho vay trực tiếp đến khách hàng .. để cho vay
tới 25 xã, thị trấn trong huyện.
1.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện:
Vị trí địa lý:
Huyện Hà Trung nằm trên quốc lộ 1A cách thành phố Thanh Hóa
khoảng 25km về phía Bắc , có vị trí giáp ranh như sau:
- Phía đông giáp huyện Nga Sơn
- Phía tây giáp huyện Thạch Thành, Vĩnh Lộc
- Phía nam giáp huyện Hậu Lộc
- Phía bắc giáp thị xã Bỉm Sơn và tỉnh Ninh Bình.
Đặc điểm địa bàn:
- Diện tích nhân khẩu:
Huyện Hà Trung có tổng diện tích là 24.450 ha. Trong đó diện tích đất
nông nghiệp là 9220.4 ha.
Tổng số hộ toàn huyện là 29.875hộ, trong đó số hộ nghèo là 8.300 hộ
chiếm tỷ lệ 29,2% , các đối tượng chính sách khác trên 6.900 hộ.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 5
- Kinh tế xã hội:
Là vùng đồng bằng chiêm trũng chịu nhiều thiên tai nhưng Hà Trung đã
nỗ lực vượt khó, khai thác tốt những lợi thế, tiềm năng tạo những bước phát
triển toàn diện về kinh tế, xã hội.
Số xã, thị trấn:
Toàn huyện có 25 xã và thị trấn, trong đó có 6 xã miền núi thuộc vùng
khó khăn, xã xa nhất cách trung tâm huyện 25km (Hà Vinh).
1.1.2 Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung:
Phòng giao dịch gồm có 10 cán bộ đang thực hiện các nghiệp vụ, cụ thể
như sau:
- Ban giám đốc 02 người: giám đốc và phó giám đốc.
- Tổ kế toán, ngân quỹ, hành chính gồm 04 người: 01 kế toán trưởng,
02 kế toán viên, 01 thủ quỹ.
- Tổ nghiệp vụ- tín dụng gồm 04 người: 01 trưởng tin dụng và 03 cán
bộ tín dụng.
- Có 02 phòng nghiệp vụ: 01 phòng nghệp vụ Kế toán-ngân quỹ , 01
phòng Tín dụng.
SƠ ĐỒ 1.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU CÁC PHÒNG BAN CỦA PHÒNG
GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN HÀ TRUNG:
a) Ban giám đốc:
Có nhiệm vụ tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm về mọi công
việc của ngân hàng, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do
Ban giám đốc
GĐ: Nguyễn Văn Việt
PGĐ: Cù Minh Thanh
Tổ nghiệp vụ Tín dụng Tổ Kế toán
CB
tín
dụng:
Nguyễn
Thị Bích
Thủy
CB
tín
dụng:
Cù
Thị Thu
CB tín
dụng:
Phạm
Ngọc
Anh
CB tín
dụng:
Trương
Quyết
Thắng
Trưởng
kế toán:
Chu Đại
Tuệ
CB kế
toán:
Trần
Mạnh
Linh
CB kế
toán:
Nguyễn
Thị
Hạnh
Hà
CB thủ
quỹ:
Vũ
Thị
Hồng
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH 6
NHCSXH tỉnh giao, đồng thời trực tiếp điều hành các tổ (tổ tín
dụng, tổ kế toán - ngân quỹ).
Là bộ phận chịu trách nhiệm đưa ra các quyết sách trong toàn bộ
hoạt động của đơn vị.
b) Tổ kế toán - ngân quỹ:
Thực hiện kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, giao dịch trực tiếp
với khách hàng, thường xuyên theo dõi, kiểm tra