Thế giới đang trong kỷnguyên của hội nhập kinh tếvà xu hướng toàn
cầu hóa diễn ra rộng khắp. Trong nền kinh tếtoàn cầu hóa, các yếu tốcủa quá
trình tái sản xuất hàng hóa và dịch vụ được chuyển dịch tựdo từnước này
sang nước khác thông qua các cam kết mởcửa thịtrường. Toàn cầu hóa và
hội nhập kinh tếquốc tếdiễn ra trên nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực ngân
hàng, đem lại nhiều cơhội và cũng không ít thách thức.
Các sản phẩm dịch vụphi tín dụng mà các ngân hàng cung ứng cho cá
nhân và doanh nghiệp đã và đang chứng minh sựtiện ích trong quá trình phát
triển mạnh mẽnền kinh tếthịtrường. Các sản phẩm này cũng là nguồn thu an
toàn và ổn định cho các NHTM, mặc dù vậy tỷtrọng thu nhập từcác sản
phẩm dịch vụcủa các NHTM Việt Nam còn khá thấp so với hệthống các
NHTM của các nước khác. Đểcó thểtồn tại và phát triển trong giai đoạn cạnh
tranh gay gắt hiện nay, các NHTM phải tìm cách phát huy những thếmạnh,
khắc phục những điểm yếu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
tìm ra giải pháp nhằm nâng tỷlệphí dịch vụtrên tổng doanh thu, đem lại sự
phát triển bền vững cho chính các NHTM Việt Nam, rút ngắn khoảng cách
trong trình độkinh doanh giữa mình và các ngân hàng nước ngoài đang gia
nhập ngày càng nhiều vào thịtrường kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam.
Xuất phát từnhu cầu cấp thiết trên, tôi chọn đềtài “Giải pháp tăng nguồn thu
từdịch vụphi tín dụng ởcác Ngân hàng thương mại Việt Nam”.
110 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4050 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ở các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------
NGUYỄN HỒ NGỌC
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỂN VĂN SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------
NGUYỄN HỒ NGỌC
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
ACB Asia Commercial Bank Ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu
ADB Asia Development Bank Ngân hàng phát triển
Châu Á
AGRIBANK Vietnam Bank for Agriculture Ngân hàng Nông nghiệp
and Rural Development và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
ANZ Australian and New Zealand Tập đoàn ngân hàng
Banking Group Limited TNHH Australia và
New Zealand
ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các Quốc gia
Asian Nations Đông Nam Á
ASEM Asia – Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á-Âu
ATM Automatic Teller Machine Máy giao dịch tự động
BIDV Bank for Investment and Ngân hàng Đầu tư và
Development of Vietnam Phát triển Việt Nam
CRM Customer Relationship Quản lý quan hệ
Management khách hàng
EIB, Eximbank Vietnam Export Import Bank Ngân hàng Thương mại
cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam
GATS General Agreement on Trade Hiệp định chung về
in Services Thương mại Dịch vụ
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
HSBC Hong Kong and Shanghai Ngân hàng Hồng Kông
Banking Corporation Thượng Hải
IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ thế giới
M&A Mergers and Acquisitions Hợp nhất và sáp nhập
PG Bank Petrolimex Group Bank Ngân hàng Thương mại
cổ phần xăng dầu
Petrolimex
POS Point of sale Máy cà thẻ
SACOMBANK Sai Gon Thuong Tin Ngân hàng thương mại
Commercial Joint Stock Bank cổ phần Sài Gòn
Thương Tín
USVN-BTA United States – VietNam Hiệp định thương mại
Bilateral Trade Agreement song phương với Hoa Kỳ
VCB,Vietcombank Joint stock commercial Bank Ngân hàng Thương mại
For Foreign Trade of Vietnam cổ phần Ngoại thương
Việt Nam
WB World Bank Ngân hàng Thế Giới
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại
thế giới
ICB, Vietinbank Industrial and commercial Ngân hàng Thương mại
Bank of Vietnam cổ phần Công thương VN
Tiếng Việt
DVNH Dịch vụ ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
NHTW Ngân hàng Trung ương
TCTD Tổ chức tín dụng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Hồ Ngọc là tác giả của Luận văn thạc sĩ “Giải Pháp Tăng
Nguồn Thu Từ Dịch Vụ Phi Tín Dụng Ở Các Ngân Hàng Thương Mại Việt
Nam”.
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi tìm hiểu và tập hợp các kiến
thức về mặt lý thuyết và thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả trong họat động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt
Nam.
Trân trọng
Học viên Nguyễn Hồ Ngọc.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của một số NHTM Việt
Nam từ năm 2006-2009 ........................... ................................................... 6
Bảng 1.2 Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMVN năm 2010 ... 12
Bảng 2.1 So sánh hệ thống công nghệ ngân hàng cũ và mới .................... 43
Bảng 2.2 Một số hiểm họa an toàn dữ liệu và giải pháp ........................... 44
Bảng 2.3 Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo theo mô
hình ban đầu ............................................................................................... 50
Bảng 2.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử theo mô hình SERVPERF ............................................ 51
Bảng 2.5 Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo theo mô
hình hiệu chỉnh lần 1 ................................ ................................................. 54
Bảng 2.6 Ma trận tương quan giữa các biến.............................................. 56
Bảng 2.7 Thống kê phân tích các hệ số hồi quy ....................................... 57
Bảng 2.8 Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình.......... 57
Bảng 2.9 Tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập của
một số ngân hàng ở Việt Nam năm 2009 ................................................. 60
Bảng 2.10 Tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập của
một số ngân hàng ở Việt Nam năm 2010 ................................................. 60
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Số lượng máy ATM và POS ở VIệt Nam từ năm 2003 đến
năm 2010…………………………………………………………… …..36
Biểu đồ 2.2 Cảm xúc chi phối quyết định (% số người đã trải qua “khoảnh
khắc sự thật” trong 24 tháng qua) ............................................................... 46
Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập của
một số ngân hàng ở Việt Nam năm 2009 .................................................. 59
Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập của
một số ngân hàng ở Việt Nam năm 2010 .................................................. 60
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ ...................................................... 48
Hình 2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ ban đầu .......................................... 49
Hình 2.3 Mô hình chất lượng dịch vụ điều chỉnh .................................... 54
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình vẽ
Lời mở đầu ........ .......................................................................................... 1
Chương 1: Hoạt động cung ứng dịch vụ của các ngân hàng thương mại .... 4
Việt Nam
1.1 Vài nét về hệ thống Ngân hàng thương mại tại Việt Nam ............... 4
1.2 Những điểm mạnh và điểm yếu của các Ngân hàng thương mại ... 5
Việt Nam
1.3 Tác động của việc hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ..... 10
1.3.1 Hội nhập ngân hàng là xu thế tất yếu ................................... 10
1.3.2 Hội nhập ngân hàng là một phần của phát triển kinh tế ....... 11
1.3.3 Cơ hội và thách thức ............................................................. 11
1.3.3.1 Cơ hội ....................................................................... 12
1.3.3.2 Thách thức ................................................................... 14
1.4 Hoạt động cung cấp dịch vụ của các NHTM Việt Nam ................ 15
1.4.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng ............................................... 15
1.4.2 Dịch vụ ngân hàng hiện đại .................................................. 16
1.4.3 Các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại ............................ 17
1.4.3.1 Dịch vụ thanh toán trong nước .................................... 17
1.4.3.2 Dịch vụ thanh toán quốc tế ......................................... 17
1.4.3.3 Dịch vụ thẻ ................................................................. 18
1.4.3.4 Dịch vụ hối đoái .......................................................... 19
1.4.3.5 Dịch vụ ủy thác .......................................................... 20
1.4.3.6 Dịch vụ bảo hiểm ........................................................ 20
1.4.3.7 Dịch vụ tư vấn, đầu tư, cung cấp thông tin ................. 21
1.4.3.8 Dịch vụ Phone Banking, Mobile Banking, Home ...... 21
Banking
1.4.3.9 Dịch vụ giữ hộ ............................................................ 22
1.4.3.10 Dịch vụ địa ốc ........................................................... 22
1.4.3.11 Dịch vụ lưu ký chứng khoán ..................................... 22
1.4.3.12 Dịch vụ chi trả kiều hối ............................................ 22
1.4.3.13 Dịch vụ ngân quỹ ...................................................... 23
1.5 Việc tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ................................. 24
1.5.1 Những nhân tố tác động đến nguồn thu từ ........................... 23
dịch vụ phi tín dụng
1.5.2 Điều kiện để tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ........... 23
1.5.3 Ý nghĩa của việc tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng .... 23
1.6 Kinh nghiệm của các nước trong khu vực .................................... 24
1.6.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan ......... 24
1.6.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Union- Philippine ................. 25
1.6.3 Kinh nghiệm của Standard Chartered ở Singapore ............. 26
1.6.4 Kinh nghiệm của Citibank tại Nhật Bản ............................. 27
1.7 Bài học cho Việt Nam ................................................................... 29
Chương 2: Thực trạng hoạt động thu phí dịch vụ của các ngân hàng ........ 32
thương mại Việt Nam
2.1 Năng lực cạnh tranh về cung ứng dịch vụ của các Ngân hàng ..... 32
thương mại Việt Nam hiện nay
2.2 Thực trạng hoạt động cung ứng dịch vụ của các Ngân hàng ........ 35
thương mại Việt Nam
2.2.1 Sản phẩm dịch vụ ................................................................. 35
2.2.2 Thái độ của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng ............. 38
2.2.2 Chất lượng dịch vụ .............................................................. 40
2.2.2.1 Các nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ ngân hàng40
2.2.2.2 Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng .................... 48
2.2.2.3 Hiệu quả hoạt động .................................................... 59
2.3 Thực trạng về điều kiện, nhân tố tác động đến nguồn thu từ dịch vụ
phi tín dụng .................................................................................... 61
2.3.1 Điều kiện ............................................................................... 61
2.3.2 Nhân tố tác động ................................................................... 64
2.3.2.1 Hành lang pháp lý chưa hoàn thiện và đồng bộ .......... 64
2.3.2.2 Hạ tầng cơ sở viễn thông kém phát triển .................... 68
2.3.2.3 Thói quen sử dụng tiền mặt ........................................ 69
2.3.2.4 Tâm lý ngại để người khác biết thu nhập ................... 71
2.3.2.5 Giá cả của dịch vụ ngân hàng .................................... 71
2.3.2.6 Bề dày kinh nghiệm .................................................... 72
Chương 3: Giải pháp tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ở ....... 73
các ngân hàng thương mại Việt Nam
3.1 Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện nay ....................... 73
3.1.1 Thị trường ............................................................................. 73
3.1.2 Kênh phân phối ..................................................................... 73
3.1.3 Dịch vụ .................................................................................. 74
3.1.4 Chi phí .................................................................................. 74
3.2 Giải pháp tăng nguồn thu từ dịch vụ ở các NHTM Việt Nam ....... 74
3.2.1 Tái cấu trúc ngân hàng theo đối tượng khách hàng .............. 74
3.2.2 Xây dựng hệ thống sản phẩm dịch vụ đa dạng, tích ............. 75
hợp các sản phẩm hiện có thành gói sản phẩm cung
ứng cho từng loại đối tượng khách hàng
3.2.3 Phát triển công nghệ nhằm phục vụ cho việc quản lý .......... 77
và cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao, an toàn
3.2.4 Xây dựng và khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý .......... 80
quan hệ khách hàng (CRM)
3.2.5 Xây dựng và quảng bá thương hiệu, lựa chọn các sản ........ 81
phẩm “lõi” của từng NHTM để tạo sự khác biệt trong
thương hiệu và hấp dẫn riêng
3.2.6 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, nâng cao tiềm lực ............ 82
tài chính thông qua cơ cấu lại tài chính ngân hàng,
3.2.7 Đào tạo nguồn nhân lực ........................................................ 83
3.2.8 Thực hiện việc liên kết với các công ty cung cấp ................ 84
dịch vụ khác
3.2.9 Chủ động tham gia thị trường tài chính khu vực ................. 85
và thế giới
3.2.10 Mở rộng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến ........................ 86
3.2.11 Phát triển các dịch vụ ngân hàng được cung cấp tận nhà,
trụ sở khách hàng ........................................................................... 89
3.3 Các giải pháp hỗ trợ ....................................................................... 90
3.3.1 Đối với Chính Phủ ................................................................ 90
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................. 91
3.3.3 Các giải pháp khác ................................................................ 92
Kết luận ... ......................................................................................... 95
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Hà Nam Khánh Giao và ThS. Phạm Thị Ngọc Tú (2010),
Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam,
Tạp chí Ngân hàng số 16.
2. Hồ Diệu (2002), Quản trị ngân hàng, NXB Thống Kê.
3. Frederic S.Mishkin (1994), Tiền Tệ Ngân Hàng và Thị Trường
tài Chính, NXB Khoa Học Kỹ Thuật 1994.
4. Chủ biên PGS.TS.Nguyễn Đăng Dờn (2007), Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại, NXB Thống Kê.
5. ThS. Nguyễn Hương Giang (2010), Sự độc lập của Ngân hàng
Trung ương và một số gợi ý chính sách cho Việt Nam, Tạp chí
Ngân hàng số 23.
6. TS Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương
Mại, NXB Thống kê.
7. TS Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại,
NXB Thống kê.
8. Chủ biên PGS.TS Nguyễn Thị Mùi (2006), Giáo Trình Nghiệp
Vụ Ngân Hàng Thương Mại, NXB Tài Chính.
9. PGS.TS. Nguyễn Thị Quy (2005), Năng lực cạnh tranh của các
ngân hàng thương mại trong xu thế hội nhập, NXB Lý luận chính
trị.
10. Sông Hương (2004), Dịch vụ ngân hàng các nước Đông Nam Á
trên con đường đổi mới, Tạp chí ngân hàng số 09
11. Chủ biên PGS.TS.Trần Huy Hoàng (2008), Quản trị ngân hàng
thương mại, NXB Lao Động Xã Hội.
12. Websites
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang trong kỷ nguyên của hội nhập kinh tế và xu hướng toàn
cầu hóa diễn ra rộng khắp. Trong nền kinh tế toàn cầu hóa, các yếu tố của quá
trình tái sản xuất hàng hóa và dịch vụ được chuyển dịch tự do từ nước này
sang nước khác thông qua các cam kết mở cửa thị trường. Toàn cầu hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra trên nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực ngân
hàng, đem lại nhiều cơ hội và cũng không ít thách thức.
Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng mà các ngân hàng cung ứng cho cá
nhân và doanh nghiệp đã và đang chứng minh sự tiện ích trong quá trình phát
triển mạnh mẽ nền kinh tế thị trường. Các sản phẩm này cũng là nguồn thu an
toàn và ổn định cho các NHTM, mặc dù vậy tỷ trọng thu nhập từ các sản
phẩm dịch vụ của các NHTM Việt Nam còn khá thấp so với hệ thống các
NHTM của các nước khác. Để có thể tồn tại và phát triển trong giai đoạn cạnh
tranh gay gắt hiện nay, các NHTM phải tìm cách phát huy những thế mạnh,
khắc phục những điểm yếu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
tìm ra giải pháp nhằm nâng tỷ lệ phí dịch vụ trên tổng doanh thu, đem lại sự
phát triển bền vững cho chính các NHTM Việt Nam, rút ngắn khoảng cách
trong trình độ kinh doanh giữa mình và các ngân hàng nước ngoài đang gia
nhập ngày càng nhiều vào thị trường kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam.
Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp tăng nguồn thu
từ dịch vụ phi tín dụng ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là phân tích điểm mạnh, điểm yếu, khó khăn, thuận
lợi của các NHTM Việt Nam trong quá trình hội nhập và đánh giá tình hình
thực tế hoạt động cung ứng dịch vụ phi tín dụng của các để từ đó đề xuất một
2
số giải pháp cho việc gia tăng tỷ trọng doanh thu phí dịch vụ phi tín dụng ở
các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê kết hợp
phương pháp so sánh dựa trên các số liệu thứ cấp đã thu thập được để phân
tích và làm rõ những vấn đề cơ bản của luận văn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là các ngân hàng
thương mại Việt Nam, đánh giá thực trạng, chất lượng, mức độ hiệu quả của
hoạt động cung ứng dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng so với yêu cầu
của khách hàng. Từ đó đưa ra các kiến nghị, đề xuất nhằm để gia tăng tỷ lệ
thu phí dịch vụ trong tổng thu nhập của ngân hàng.
5. Ý nghĩa của đề tài
Luận văn đã đưa ra được nhận xét về những tồn tại và khó khăn của các
NHTM Việt Nam, nêu ra thực trạng của hoạt động cung cấp dịch vụ phi tín
dụng của các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó luận văn còn cho thấy vai trò và
tầm quan trọng của việc gia tăng tỷ trọng phí dịch vụ trong tổng thu nhập của
các NHTM trong xu thế hội nhập, đồng thời đưa ra các giải pháp phù hợp với
tình hình thực tế nhằm giúp cho hệ thống các NHTM Việt Nam có thể phát
triển bền vững dựa trên các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hữu ích, hiện đại, an
toàn, hiệu quả.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các từ viết tắt, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Hoạt động cung ứng dịch vụ của các Ngân hàng thương mại
Việt Nam.
3
Chương 2: Thực trạng hoạt động thu phí dịch vụ của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ở các
Ngân hàng thương mại Việt Nam.
4
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1 Vài nét về hệ thống Ngân hàng thương mại tại Việt Nam
Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đã được hình thành từ năm
1951 với sự ra đời của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, hoạt động theo mô
hình ngân hàng một cấp. Đến thời điểm hiện tại, ngành ngân hàng đã phát
triển vượt bậc cả lượng và chất, thực sự là mạch máu của nền kinh tế. Hiện
nay hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam là hệ thống ngân hàng đa
năng, kinh doanh tổng hợp, được định hình và phát triển mạnh kể từ khi thực
hiện việc cải cách hệ thống tài chính ngân hàng – từ năm 1990. Tính đến hết
Quý 1/2011 hệ thống này hiện đang bao gồm:
Ngân hàng thương mại quốc doanh
Ngân hàng thương mại quốc doanh là ngân hàng thương mại được
thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước.
Thuộc loại này trước đây gồm 5 ngân hàng nhưng hiện nay chỉ còn 3
ngân hàng đó là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam (chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ theo quyết định của NHNN
ngày 30/01/2011) còn Ngân hàng Công thương Việt Nam và Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam đã thực hiện cổ phần hóa nhưng Nhà nước vẫn chiếm
tỷ lệ sở hữu vốn khá cao.
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành
lập dưới hình thức cổ phần giữa Nhà nước và nhân dân. Trong đó, một cá
nhân hay pháp nhân được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của
5
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Hiện nay có khoảng 39 NHTM cổ phần
(trong đó có 2 ngân hàng thương mại nhà nước đã cổ phần hóa) đang hoạt
động.
Ngân hàng thương mại liên doanh
Là ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là
Ngân hàng Việt Nam và một bên khác là ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại
Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam
Hiện ở Việt Nam có 5 ngân hàng liên doanh: Indovina Bank, VID
Public Bank, Shinhanvina Bank, Vinasiam Bank, Vina Russia Bank.
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Là ngân hàng được lập theo pháp luật nước ngoài, được phép mở chi
nhánh tại Việt N