Hạch toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp

A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÂN THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT TRONG DnOANH NGHIỆP 1. Khâi niệm vă đặc điểm 1.1. khâi niệm Thuế giâ trị gia tăng lă khoản thuế đânh trín giâ trị tăng thím của hăng ha vă dịch vụ phât sinh trong quâ trnh từ sản xuất, lưu thng đến tiíu dng. Đđy lă loại thuế giân thu do câc nhă sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiíu dng thng qua việc tnh gộp thuế năy văo giâ bân mă người tiíu dng phải thanh toân (Điều 1, nghị định số 28/ 1998,NĐ-CP ngăy11/5/1998 của Chnh Phủ) 1.2. Đặc điểm của thuế GTGT Trong mỗi khđu tiíu thụ hăng ha, dịch vụ th thuế GTGT điều được tnh trín giâ trị bân ra. Tnh thuế GTGT giai đoạn sau đều phải trừ thuí GTGT đê nộp ở giai đoạn trước. Do vậy khng gđy ra hiện tượng trng lặp. Hiệu quả của thuế GTGT khng phụ thuộc văo việc tổ chức vă phđn chia câc chu trnh kinh tế cho d sản phẩm c trải qua bao nhiíu giai đoạn th tổng số thuế phải nộp cũng chỉ bằng thuế suất nhđn với giâ mua của người tiíu dng cuối cng. Do vậy, thuế GTGT khng gđy đột biến giâ sản xuất khi sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến. Mức thuế GTGT thường được xđy dựng căn cứ văo cng dụng vật chất của sản phẩm. 2. Đối tượng nộp thuế GTGT (Qui định tại điều 3, nghị định số 28/1998 NĐ-CP ngăy 11/5/1998 của chnh phủ). Bao gồm câc tổ chức câ nhđn c hoạt động sản xuất kinh doanh hăng ha, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, khng phđn biệt ngănh nghề, hnh thức tổ chức kinh doanh (gọi chung lă cơ sở kinh doanh) vă câc tổ chức câ nhđn khâc c nhập khẩu hăng ha thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, gọi chung lă người nhập khẩu. Đối tượng chiu thuế vă khng chịu thuế GTGT: - Đối tượng chịu thuế GTGT: Lă hăng ha dịch vụ dng cho sản xuất, kinh doanh vă tiíu dng ở Việt Nam trừ câc đối tượng được qui định tại điều 4 của luật năy. - Đối tượng khng chịu thuế GTGT: Lă sản phẩm hăng ha do người nng dđn trực tiếp sản xuất, những dịch vụ văn ha

doc54 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 1966 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạch toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÂN THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT TRONG DnOANH NGHIỆP 1. Khâi niệm vă đặc điểm 1.1. khâi niệm Thuế giâ trị gia tăng lă khoản thuế đânh trín giâ trị tăng thím của hăng ha vă dịch vụ phât sinh trong quâ trnh từ sản xuất, lưu thng đến tiíu dng. Đđy lă loại thuế giân thu do câc nhă sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiíu dng thng qua việc tnh gộp thuế năy văo giâ bân mă người tiíu dng phải thanh toân (Điều 1, nghị định số 28/ 1998,NĐ-CP ngăy11/5/1998 của Chnh Phủ) 1.2. Đặc điểm của thuế GTGT Trong mỗi khđu tiíu thụ hăng ha, dịch vụ th thuế GTGT điều được tnh trín giâ trị bân ra. Tnh thuế GTGT giai đoạn sau đều phải trừ thuí GTGT đê nộp ở giai đoạn trước. Do vậy khng gđy ra hiện tượng trng lặp. Hiệu quả của thuế GTGT khng phụ thuộc văo việc tổ chức vă phđn chia câc chu trnh kinh tế cho d sản phẩm c trải qua bao nhiíu giai đoạn th tổng số thuế phải nộp cũng chỉ bằng thuế suất nhđn với giâ mua của người tiíu dng cuối cng. Do vậy, thuế GTGT khng gđy đột biến giâ sản xuất khi sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến. Mức thuế GTGT thường được xđy dựng căn cứ văo cng dụng vật chất của sản phẩm. 2. Đối tượng nộp thuế GTGT (Qui định tại điều 3, nghị định số 28/1998 NĐ-CP ngăy 11/5/1998 của chnh phủ). Bao gồm câc tổ chức câ nhđn c hoạt động sản xuất kinh doanh hăng ha, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, khng phđn biệt ngănh nghề, hnh thức tổ chức kinh doanh (gọi chung lă cơ sở kinh doanh) vă câc tổ chức câ nhđn khâc c nhập khẩu hăng ha thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, gọi chung lă người nhập khẩu. Đối tượng chiu thuế vă khng chịu thuế GTGT: - Đối tượng chịu thuế GTGT: Lă hăng ha dịch vụ dng cho sản xuất, kinh doanh vă tiíu dng ở Việt Nam trừ câc đối tượng được qui định tại điều 4 của luật năy. - Đối tượng khng chịu thuế GTGT: Lă sản phẩm hăng ha do người nng dđn trực tiếp sản xuất, những dịch vụ văn ha phục vụ cho đời sống tinh thần cho nhđn dđn mă theo điều 4 của luật thuế GTGT đê được sửa đổi theo điều 1 nghị quyết số 240/2000 NQ- UBTVQH lă gồm 26 loại hăng ha dịch vụ: sản phẩm trồng trọt, sản phẩm muối, dịch vụ cng cộng vệ sinh thoât nước đường phố... II. PHƯƠNG PHÂP XÂC ĐỊNH THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP Nguyín tắc chung: Giâ tnh được xâc định ty theo hăng ha dịch vụ. Đối với câc hăng ha dịch vu do cơ sở kinh doanh bân ra hoặc cung cấp cho đối tượng khâc lă giâ bân chưa c thuế GTGT 1. Thuế GTGT theo phương phâp khấu trừ 1.1. Đối tượng âp dụng Câc đơn vị tổ chức kinh doanh cụ thể lă câc doanh nghiệp nhă nước, câc doanh nghiệp c vốn đầu tư nước ngoăi, vă bín nước ngoăi c tham gia hợp tâc kinh doanh theo luật đầu tư nước ngoăi tại Việt Nam, doanh nghiệp tư nhđn, Cng ty TNHH, Cng ty cổ phần câc tổ chức kinh tế câc tổ chức xê hội khâc (trừ câc đối tượng nộp thuế theo phương phâp trực tiếp ) 1.2. Xâc định thuế GTGT phải nộp a) Xâc định thuế GTGT đầu ra: Giâ tnh thuế của hăng ha dịch vụ chịu thuế bân ra phải được căn cứ văo những quy định tại điều 7 của luật thuế GTGT vă điều 6 của nghị định số 79/2000 NĐ - CP Thuế suất thuế GTGT của hăng ha dịch vụ: Theo quy định tại điều 8 của luật thuế GTGT vă điều 7 của nghị định số 79/2000 NĐ - CP th thuế suất thuế GTGT c 4 mức thuế suất sau: 0%; 5%; 10% vă 20% trong đ mức 10% lă mức phổ biến nhất. - Mức 0% âp dụng đối với hăng ha xuất khẩu, việc quy định mức thuế suất 0% chủ yếu nhằm khuyến khch xuất khẩu. - Mức 5% âp dụng đối với hăng ha, dịch vụ thiết yếu phục vụ trực tiếp cho sản xuất vă tiíu dng như lương thực, thực phẩm, phđn bn, dụng cụ y tế - Mức 20% âp dụng đối với hăng ha dịch vụ khng thiết yếu như văng bạc đâ quý..., khâch sạn, xổ số kiến thiết... b) Xâc định thuế GTGT đầu văo: Thuế GTGT đầu văo thường được xâc định bằng tổng số thuế GTGT ghi trín ha đơn GTGT mua hăng ha, dịch vụ (cả TSCĐ dng cho sản xuất kinh doanh, hăng ha dịch vụ chịu thuế GTGT) hoặc được ghi trín chứng từ nộp thuế của hăng ha nhập khẩu. Riíng đối với hăng ha, dịch vụ c tnh đặc th như tem bưu chnh vĩ cước vận tải, vĩ số kiến thiết ...giâ thanh toân lă giâ đê c thuế GTGT. => Thuế GTGT đầu văo = Giâ thanh toân - Giâ chưa c thuế GTGT Xâc định thuế GTGT đầu văo được khấu trừ: Thuế GTGT đầu văo của cơ sở kinh doanh được khấu trừ như sau: + Thuế GTGT được khấu trừ lă thuế GTGT của hăng ha, dịch vụ dng cho sản xuất kinh doanh hăng ha, dịch vụ chịu thuế GTGT + Hăng ha bị tổn thất do thiín tai hỏa hoạn, mất cắp...được xâc định trâch nhiệm bồi thường th số thuế GTGT đầu văo của hăng ha năy được tnh văo giâ trị hăng ha bị tổn thất phải bồi thường khng được tnh văo số thuế GTGT được khấu trừ khi kí khai thuế GTGT phải nộp. + Trường hợp hăng ha, dịch vụ mua văo dng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hăng ha, dịch vụ chịu thuế GTGT vă khng chịu thuế GTGT th chỉ được khấu trừ số thuế đầu văo của hăng ha, dịch vụ dng cho SXKD hăng ha, dịch vụ chịu thuế GTGT. 2. Thuế GTGT theo phương phâp trực tiếp 2.1. Đối tượng âp dụng - Câ nhđn sản xuất kinh doanh lă người Việt Nam. - Tổ chức câ nhđn nước ngoăi kinh doanh tại Việt Nam khng theo luật đầu tư nước ngoăi tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ câc điều kiện về kế toân, ha đơn, chứng từ để lăm căn cứ tnh thuế theo phương phâp khấu trừ thuế. - Cơ sở kinh doanh văng bạc đâ quý, ngoại tệ. 2.2. Xâc định thuế phải nộp - Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hăng ha, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất Giâ trị gia tăng chnh lă phần chính lệch giữa doanh số bân vă doanh số vật tư hăng ha, dịch vụ mua văo dng cho sản xuất, hoặc; ( Phương phâp xâc định GTGT lăm căn cứ để tnh thuế GTGT phải nộp đối với từng cơ sở kinh doanh như sau: - Đối với cơ sở kinh doanh đê thực hiện đầy đủ việc mua bân hăng ha dịch vụ c ha đơn, chứng từ, ghi chĩp sổ sâch kế toân th GTGT được xâc định căn cứ văo giâ mua, giâ bân ghi trín chứng từ. - Trường hợp cơ sở kinh doanh chỉ c ha đơn, chứng từ bân hăng ha, dịch vụ mă khng đầy đủ ha đơn chứng từ mua hăng. - Đối với câ nhđn, hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ ha đơn, chứng từ bân hăng ha, dịch vụ th Cơ quan thuế sẽ căn cứ văo tnh hnh kinh doanh của từng hộ mă ấn định mức doanh thu tnh thuế. GTGT = Doanh thu ấn định x GTGT tnh trín doanh thu (% năy do cục thuế xâc định) B. HẠCH TOÂN THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP I. HẠCH TOÂN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÂP KHẤU TRỪ 1. Hạch toân thuế GTGT đầu văo 1.1. Tăi khoản sử dụng Để hạch toân thuế GTGT đầu văo, kế toân sử dụng tăi khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ, tăi khoản năy dng để phản ânh số thuế GTGT đầu văo được khấu trừ, đê khấu trừ vă cn được khấu trừ. Tăi khoản năy chỉ sử dụng đối những cơ sơ kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương phâp khấu trừ (khng âp dụng đối cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương phâp trực tiếp vă đối tượng khng chịu thuế GTGT). 1.2 . Kết cấu vă nội dung của tăi khoản 133 Bín nợ: Số thuế GTGT đầu ra được khấu trư. Bín c: Số thuế GTGT đầu văo được khấu trư. Kết chuyển số thuế GTGT đầu văo khng được khấu trừ. Số thuế GTGT được hoăn lại. Số dư bín nợ: - Số thuế GTGT đầu văo cn được khấu trừ. - Số thuế GTGT đầu văo được hoăn lại nhưng ngđn sâch nhă nước chưa hoăn lại. + Tăi khoản 133 c 2 tăi khoản cấp 2 TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hăng ha, dịch vụ” TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” 1.3. Phương phâp hạch toân một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Đối với hăng hoâ, vật tư, TSCĐ mua văo dng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT. - Mua về nhập kho Nợ TK 152 “Mua nguyín vật liệu” Nợ TK 153 “Mua CCDC” Nợ TK 156 “Mua hăng ha” Nợ TK 211 “Mua TSCĐ” Nợ TK 133 “Thuế GTGT đầu văo” C TK liín quan : 111, 112, 331: “Tổng giâ thanh toân” - Mua dịch vụ vật tư dng trực tiếp cho sản xuất Nợ TK621 “Mua nguyín vật liệu dng trực tiếp cho sản xuất” Nợ TK627 “Mua nguyín vật liệu dng trực tiếp cho sản xuất chung” Nợ TK641,642 “Mua nguyín vật liệu dng trực tiếp cho bộ phận bân hăng” Nợ TK241 “Mua nguyín vật liệu dng trực tiếp cho xđy dựng cơ bản” Nợ TK133 “Thuế GTGT đầu văo” C TK 111, 112, 331 - Mua hăng ha giao bân ngay Nợ TK 632 “Giâ vốn hăng bân “(giâ mua + chi ph mua) Nơ TK 133 “Thuế GTGT đầu văo” C TK 111, 112, 331 - Khi nhập khẩu hăng ha ,vật tư Phản ânh giâ trị hăng ha vật tư nhập khẩu Nợ TK 152 “Nhập nguyín vật liệu” Nợ TK 156 “Nhập hăng ha” Nợ TK 211 “Nhập TSCĐ” C TK 3333 “Thuế nhập khẩu” C TK 111, 112, 331 Phản ânh thuế GTGT hăng nhập khẩu Nợ TK 133 “Thuế GTGT đầu văo” (Giâ mua + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất C TK 33312 “Thuế GTGT của hăng nhập khẩu” + Trường hợp xâc định số thuế GTGT đầu văo của hăng ha, dịch vụ dng văo hoạt động sản xuất kinh doanh khng chịu thuế GTGT th khng được khấu trừ theo quy định. Nợ TK 632 “Giâ vốn hăng mua khng chịu thuế GTGT” C TK 133 “Phần thuế khng được khấu trừ” Trường hợp số thuế đầu văo khng được khấu trừ lớn Nợ TK 142 C TK 133 Định kỳ phđn bổ Nợ TK 632 C TK 142 2. Hạch toân thuế GTGT đầu ra 2.1. Đối tượng âp dụng Đối tượng âp dụng lă tất cả đơn vị, tổ chức kinh doanh bao gồm câc doanh nghiệp nhă nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoăi doanh nghiệp tư nhđn, cng ty cổ phần, HTX thực hiện hạch toân kế toân sản xuất kinh doanh mặt hăng dịch vụ chịu thuế GTGT nộp thuế theo phương phâp khấu trừ hay trực tiếp đều phai sử dụng tăi khoản 3331 để hạch toân số thuế GTGT phải nộp. 2.2. Kết cấu vă nội dung tăi khoản 3331 Bín nợ: Số thuế GTGT đầu văo đê được khấu trừ. Số thuế GTGT được giảm trừ văo số thuế phải nộp. Số thuế GTGT đê nộp văo ngđn sâch. Số thuế GTGTcủa hăng bân bị trả lại. Bín c: S thuế GTGT đầu ra phải nộp của hăng ha dịch vụ đê tiíu thụ. Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hăng ha dịch vụ dng trao đổi, biếu tặng, tiíu dng nội bộ. Số thuế GTGT phải nộp của hăng ha nhập khẩu chịu thuế. Số dư c: Số thuế GTGT cn phải nộp cuối kỳ. Số dư nợ: Số thuế GTGT đê nộp thừa văo ngđn sâch. - Tăi khoản 3331 c 2 tăi khoản cấp 3 TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra” TK 33312 “Thuế GTGT đầu ra của hăng ha nhập khẩu” 2.3. Phương phâp hạch toân một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Khi hăng ha dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT kế toân viết ha đơn bân hăng phải ghi r giâ bân chưa c thuế GTGT phụ thu, ph thu thím ngoăi giâ ban (nếu c) thuế GTGT phải nộp, tổng giâ thanh toân, phản ânh doanh thu cung cấp dịch vụ (chưa c thuế GTGT). Nợ TK111, 112, 131 “Tổng giâ thanh toân” C TK 511, 512 “Doanh thu chưa thuế” C TK 3331(33311) “Số thuế GTGT phải nộp” - Đối với hăng ha dịch vụ khng chịu thuế GTGT Nợ TK 111, 112, 131 “Tổng giâ thanh toân” C 511,512 - Đốivới hoạt động cho thuí tăi sản + Trường hợp trả từng kỳ Nợ TK 111,112 “Tổng tiền thanh toân” C TK 33311 “Thuế GTGT phải nộp” C TK 711 “Giâ cho thuí” + Trường hợp cho thuí tăi sản nhận tiền cho thuí nhiều kỳ Khi nhận tiền cho thuí Nợ TK 111, 112 “Tổng số tiền nhận trước” C TK 3387 “Doanh thu nhận trước” C TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” Đồng thời tnh vă kết chuyển doanh thu của kỳ kế toân Nợ TK 3387 “Doanh thu nhận trước khng thuế GTGT” C TK 511 “Doanh thu bân hăng” C TK 3331 Kỳ kế toân tiếp theo ghi: Nợ TK 3387 C TK 511 C TK 3331 -Trường hợp bân hăng theo phương thức trả gp Nợ TK 111, 112, 131 C TK 33311 “Thuế GTGT theo doanh thu một lần” CTK 511 “Doanh thu bân hăng một lần” C TK 711 “Lêi bân hăng trả chậm” Trường hợp bân hăng theo phương thức hăng đổi hăng để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT: + Phản ânh doanh thu: Nợ TK 152 “Đổi lấy nguyín vật liệu” Nợ TK 153 “Đổi lấy cng cụ, dụng cụ” Nợ TK 156 “Đổi lấy hăng ha” Nợ TK 131 “Chính lệch hăng trao đổi nhỏ hơn hăng đem đổi” C TK 511 “Doanh thu khng thuế GTGT” C TK 331 “Chính lệch hăng trao đổi lớn hơn hăng đem đổi” + Phản ânh thuế GTGT của hăng trao đổi Nợ TK 133 C TK 3331 - Khi sử dụng hăng ha để khuyến mêi biếu tặng + Phản ânh doanh thu: Doanh thu khng thuế Nợ TK 641, 642 C TK 512 + Phản ânh thuế GTGT của hăng ha biếu tặng khuyến mêi Nợ TK 1331 C TK 33311 - Trường hợp trả lương bằng sản phẩm Nợ TK 334 “Giâ c thuế GTGT” C TK 512 “Doanh thu khng thuế” C TK 33311 “Thuế GTGT” - Khi phât sinh câc khoản thu nhập tăi chnh, hoạt động bất thường Nợ TK 111,112,138 C TK 33311 C TK 711, 721 - Trường hợp hăng bân bị trả lại đê hạch toân doanh thu + Trường hợp người mua đê thanh toân Phản ânh doanh thu bị trả lại Nợ TK 531 “Doanh thu khng thuế” Nợ TK 3331 “Thuế GTGT” C TK 111, 112, 338 Nhận hăng lại: Nợ TK 155,156 “Nhập lại kho” Nợ TK 641 “Đưa văo chi ph” Nợ TK 1388 “Chờ xử lý” C TK 632 “Giâ vốn hăng bân bị trả lại” + Trường hợp người mua chưa trả tiền Nợ TK 531 “Doanh thu khng thuế” Nợ TK 3331 “Thuế GTGT” C TK 131 Khi nhận lại hăng hạch toân như trín 3. Hạch toân thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ kế toân phải xâc định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp. - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ ghi: Nợ TK 3331(33311, 33312) C TK 133(1331, 1332) Khoản chính lệch khi nộp thuế GTGT ghi: Nợ TK 3331 C TK 111,112 II. HẠCH TOÂN THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÂP TRỰC TIẾP TRÍN GTGT VĂ CƠ SỞ KINH DOANH KHNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ GTGT - Nguyín tắc chung khi mua vật tư hăng ha dịch vụ dng văo sản xuất kinh doanh phản ânh tăi khoản 152,153,156... lă giâ mua bao gồm cả thuế GTGT đầu văo. Nợ TK 211,152,153,156,641.642 “Tổng giâ thanh toân” C TK 111,112,131 -Khi bân hăng th phản ânh doanh thu trín câc TK 511, 512, 531, 711, 721 lă doanh thu đê c thuế GTGT, kế toân khng tâch thuế đầu ra để hạch toân văo TK 3331. - Cuối kỳ xâc định số thuế GTGT phải nộp. Nợ TK 642 C TK 33311 - Câc trường hợp dng sản phẩm trao đổi, biếu tặng hay sử dụng nội bộ chỉ hạch toân một bt toân doanh thu (c thuế GTGT) khng hạch toân thuế riíng như phương phâp khấu trừ . A . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CNG TY ĐIỆN MÂY VĂ KỸ THUẬT CNG NGHỆ ĐĂ NẴNG I. QUÂ TRNH HNH THĂNH VĂ PHÂT TRIỂN CỦA CNG TY ĐIỆN MÂY VĂ KỸ THUẬT CNG NGHỆ ĐĂ NẴNG 1. Quâ trnh hnh thănh Cng ty điện mây vă kỹ thuật cng nghệ lă một cng ty trực thuộc của tổng cng ty điện mây Hă Nội. Ra đời sau khi đất nước đê hoăn toăn giải phng (19/09/1975) tuy cn non trẻ nhưng cng ty điện mây Miền Trung đê vă đang trưởng thănh nhanh chng, chiếm một lĩnh vực quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế quốc dđn, trong câc lĩnh vực chnh trị xê hội, ngoại giao kinh tế văn ha, khoa học quốc phng. Cng ty điện mây Miền Trung c tín giao dịch đối ngoại lă GELIMEX, được thănh lập từ ngăy 17/09/1975 theo quyết định số 75/ MT QĐT của bộ nội thương vă tín gọi đầu tiín lă cng ty điện mây cấp I Đă Nẵng, đến thâng 06/1981, cng ty được chia thănh hai chi nhânh : - Chi nhânh điện mây Miền Trung Đă Nẵng. - Chi nhânh xe đạp, xe mây, mây tnh Đă Nẵng. Văn phng cng ty đặt tại 124 nguyễn ch thanh thănh phố Đă Nẵng Đến ngăy 20/12/1985, hai chi nhânh năy được xâc lập lại thănh cng ty điện mây xe đạp, xe mây, mây tnh theo quyết định số A1/TCTCT vă đến ngăy 28/05/1993 cng ty được bộ thương mại ra quyết định thănh lập doanh nghiệp nhă nước theo quyết định số 607/TM. TCB vă lấy tín lă “ Cng ty điện mây Miền Trung “cho đến ngăy nay. Cng ty hoạt động kinh doanh mua bân, xuất nhập khẩu câc loại mặt hăng vi tnh, điện tử, diện lạnh, xe mây ... vă câc mặt hăng tiíu dng khâc .Cng ty hoạt động theo điều lệ số 519/TM.TCB ngăy 19/06/1995 do bộ thương mại phí duyệt vă cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh số 100901 ngăy 22/06/1993 do trọng tăi kinh tế tỉnh Quêng Nam Đă Nẵng cấp: Ngăy 22/11/1993 theo quyết định số 13599/TM.TCB của bộ thương mại đổi tín TODIMAX thănh GELIMEX. Qua hơn 20 năm hoạt động với đội ngũ cân bộ kỹ sư c năng lực về quản lý trong kinh doanh của cng ty đê khng ngừng phât triển vă lớn mạnh. Tạo sự uy tn đối với khâch hăng trong vă ngoăi nước. Hiện nay cng ty lă một doanh nghiệp lớn vă thănh đạt tại khu vực Miền Trung c mạng lưới lớn với mười đơn vị x nghiệp trực thuộc, c cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại vă hệ thống kho hăng rộng lớn, an toăn, thuận lợi đảm bảo kinh doanh tạo hiệu quả ngăy căng cao. Mặc d gặp khng t kh khăn cng ty đê từng bước khắc phục vượt lín vă đạt được những thănh tch đâng khch lệ trong thời gian qua. 2. Chức năng vă nhiệm vụ của cng ty điện mây vă kỹ thuật cng nghệ Đă Nẵng 2.1. Chức năng Cng ty điện mây Miền Trung lă loại x nghiệp, thương nghiệp lăm nghĩa vụ đại lý cho câc cng ty chuyín kinh doanh thuộc tổng cng ty điện mây. Thực hiện việc mua bân hăng ha với câc tổ chức kinh tế nhă nước ở miền nam. Tiếp nhận hăng nhập khẩu vă viện trợ (trong phạm vi kinh doanh) của tổng cng ty điện mây tại khu vực cảng Đă Nẵng. Cng ty điện mây Miền Trung lă đơn vị kế hoạch, đơn vị kinh tế cơ sở hoạt động theo chế độ hạch toân kinh tế độc lập nằm trong tổng thể tổng cng ty điện mây, c tư câch phâp nhđn, được cấp vốn kinh doanh, được mở tăi khoản tại ngđn hăng vă được đng con đấu riíng theo thể thức nhă nước quy định. 2.2. Nhiệm vụ Đại diện cho câc cng ty chuyín doanh thuộc tổng cng ty điện mây ký hợp đồng mua bân của câc tổ chức kinh tế miền nam. Tổ chức vận chuyển giao hăng số hăng gốc cho câc cng ty chuyín doanh hoặc câc đơn vị tiíu thụ theo kế hoạch của câc cng ty chuyín doanh. Đại lý cho câc cng ty chuyín doanh, tiếp chuyển hăng điện mây giao cho câc tổ chức kinh tế miền nam theo kế hoạch của ủy ban kế hoạch nhă nước vă cân bộ đại diện cho câc cng ty chuyín doanh tiếp nhận hăng điện mây xuất khẩu vă viện trợ cho ngoại thương giao tại khu vực cảng Đă Nẵng để giao cho câc tổ chức kinh tế miền nam vă cho câc cng ty chuyín doanh. Căn cứ văo nhiệm vụ về kế hoạch do tổng cng ty giao vă trín cơ sở hợp đồng kinh tế ký kết với câc cng ty chuyín doanh vă xđy dựng kế toân tiếp nhận, vận chuyển tăi vụ ... lao động tiền lương, vật tư trang thiết bị vă tổ chức thực hiện của kế hoạch ấy, sau khi đê được tổng giâm đốc cng ty duyệt. Tổ chức kiểm nghiệm thu hăng ha bảo quản phđn loại, đng gi hăng ha theo đng chế độ hợp đng đê ký nhằm bảo đảm số lượng, chất lượng hăng ha chịu trâch nhiệm trước câc cng ty chuyín doanh về tnh trạng thừa thiếu mây mc, hư hỏng hăng ha. Lăm đầy đủ câc nguyín tắc, câc thủ tục giấy tờ vă nhập xuất hăng ha, chuyển câc giấy tờ vă nhập xuất hăng ha, chuyến câc giấy tờ cho câc cng ty chuyín doanh đng thời hạn quy định, tổ chức vă quản lý tốt câc kho hăng, câc phương tiện kỹ thuật được trang bị, ứng dụng câc biện phâp nghiệp vụ kỹ thuật tiến bộ văo việc quản lý kho hăng bốc dỡ, chất xếp bảo quản, vận chuyển hăng ha khng ngừng cải thiện điều kiện lăm việc vă bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật cho cân bộ cng nhđn viín. Tổ chức hạch toân chnh xâc vă kịp thời việc nhập xuất hăng ha vă câc chi ph phât sinh trong quâ trnh tiếp nhận cho cng tâc quản lý kinh doanh của cng ty. Chấp hănh nghiím chỉnh câc chnh sâch chế độ thể lệ quản lý kinh tế kỹ thuật của nhă nước thng qua hoạt động kinh doanh của mnh. Đề xuất với tổng cng ty tiến độ, xem bổ sung sửa đổi câc chnh sâch chế độ định mức xĩt thấy khng cn ph hợp. Quản lý toăn diện vă tổ chức tốt đời sống đối với cân bộ cng nhđn viín chức trong cng ty theo đng chnh sâch chế độ nhă nước. II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CNG TY ĐIỆN MÂY VĂ KỸ THUẬT CNG NGHỆ ĐĂ NẴNG 1. Đặc điểm hoạt động của cng ty Cng ty điện mây Miền Trung lă đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu, xuất nhập khẩu ủy thâc liín doanh, liín kết hợp tâc đầu tư thương mại vă sản xuất dịch vụ bân bun, nguyín vật liệu vật tư kim kh, phụ tng linh kiện xe mây, xe t, cng cụ mây mc cng nghệ sản phẩm vă nng lđm sản khâc ở thị trường trong nước vă ngoăi nước, theo kế hoạch dưới sự chỉ đạo của bộ thương mại. Nguồn vốn cng ty bao gồm: Vốn ngđn sâch cấp, vốn tự c vă vốn vay ngđn hăng. Cng ty điện mây vă ký thuật cng nghệ lă một doanh nghiệp nhă nước trực tiếp kinh doanh tự chủ về tăi chnh. Mục đch hoạt động của cng ty lă thng qua hoạt động sản xuất kinh doanh bân bun, bân lẻ trực tiếp xuất nhập khẩu, liín doanh liín kết hợp tâc đầu tư trong vă ngoăi nước về câc mặt hăng trong phạm vi đăng ký kinh doanh khai thâc c hiệu quả câc nguồn vốn nguyín vật liệu, sức lao động sẵn c trong nước đâp ứng nhu cầu hăng ha tiíu dng ch
Luận văn liên quan