Biến đổi khí hậu đang là một vấn đề được cả thế giới quan tâm. Cùng với sự phát triển của các nền kinh tế và khai thác sử dụng môi trường không hợp lý, lượng khí nhà kính, đặc biệt là CO2 phát thải ra bầu không khí cũng tăng lên nhanh chóng. Lượng phát thải khí nhà kính tăng lên gây ra biến đổi khí hậu và nhiều hậu quả lớn đến nền kinh tế và cuộc sống của con người. Điển hình là thiên tai diễn ra ngày càng nhiều hơn với mức độ nghiêm trọng hơn. Trong nỗ lực giảm phát thải các khí nhà kính, các cơ chế tài chính đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đó là cơ sở để các nước đang phát triển phối hợp cùng các nước phát triển thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính.
Ngày 16/2/2005, Nghị định thư Kyoto, một chương trình khung về biến đổi khí hậu mang ầm quốc tế của Liên hợp quốc, chính thức có hiệu lực. Theo đó, kể từ tháng 11/2007, những quốc gia tham gia ký kết phải chấp nhận việc cắt giảm khí CO2 và năm loại khí nhà kính khác hoặc có thể tiến hành mua các tín chỉ cácbon của những nước khác nếu không muốn cắt giảm lượng phát thải.
Hiện nay có một số cơ chế tài chính có liên quan đến giảm phát thải CO2 đã được áp dụng rộng rãi trên thế giới như Chi trả cho dịch vụ môi trường (PES), Cơ chế phát triển sạch (CDM), Giảm phát thải từ hoạt động phá rừng và suy thoái rừng (REDD) Việt Nam là một nước đang phát triển, không nằm trong phụ lục các nước cần cắt gảim lượng phát thải CO2. Việc thực hiện các cơ chế này sẽ là giúp Việt Nam có thêm nguồn vốn để đầu tư phát triển các lĩnh vực khác. Tuy nhiên, những cơ chế này ở Việt Nam còn tương đối mới mẻ, chủ yếu mới được áp dụng dưới dạng thử nghiệm.
Nghiên cứu này được thực hiện với mong muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về các cơ chế tài chính có liên quan tới giảm phát thải CO2, bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình thực thi của các nước trên thế giới và đánh giá khả năng áp dụng các cơ chế này tại Việt Nam.
69 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2263 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hiện trạng việc thực hiện các cơ chế tài chính có liên quan tới giảm phát thải CO2 ở một số nước trên thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
2.1.3 Hiện trạng thực hiện REDD 29
2.2 Tổng quan về việc thực hiện cỏc cơ chế tài chớnh cú liờn quan tới giảm phỏt thải CO2 của cỏc nước trong khu vực 32
2.2.1 Hiện trạng thực hiện PES 32
2.2.2 Hiện trạng thực hiện CDM 33
2.2.3 Hiện trạng thực hiện REDD 37
CHƯƠNG III: CƠ HỘI CỦA VIỆT NAM TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC CƠ CHẾ TÀI CHÍNH Cể LIấN QUAN TỚI GIẢM PHÁT THẢI CO2 40
3.1 Hiện trạng một số cơ chế tài chớnh cú liờn quan tới việc giảm phỏt thải CO2 tại Việt Nam 40
3.1.1 Hiện trạng triển khai thực hiện PES tại Việt Nam 40
3.1.2 Hiện trạng triển khai thực hiện CDM tại Việt Nam 41
3.1.3 Hiện trạng triển khai thực hiện REDD tại Việt Nam 45
3.2 Cơ hội và tiềm năng của Việt Nam khi tham gia thực hiện cỏc cơ chế tài chớnh cú liờn quan tới giảm phỏt thải CO2 47
3.2.1 Tổng quan 47
3.2.2 Thuận lợi 51
3.2.3 Khú khăn 54
3.3 Một số kiến nghị, đề xuất 56
3.3.1 Bài học kinh nghiệm 56
3.3.2 Đề xất, kiến nghị 58
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1
CDM
Clean Development Mechanism
Cơ chế phỏt triển sạch
2
CER
Certified Emission Reduction
Giảm phỏt thải được chứng nhận
3
CIFOR
Center for International Forestry Research
Trung tõm nghiờn cứu lõm nghiệp quốc tế
4
COP
Conference of the Parties
Hội nghị cỏc bờn
5
DFID
The United Kingdom Government’s Department for International Development
Bộ phỏt triển quốc tế Vương quốc Anh
6
DNA
Designated National Authority
Cơ quan thẩm quyền quốc gia
7
ES
Environmental Services
Dịch vụ mụi trường
8
ET
Emissions trading
Cơ chế thương mại phỏt triển
9
EUR
Euro
Đơn vị tiền tệ đồng tiền chung chõu Âu
10
FAO
Food and Agriculture Organization
Tổ chức nụng lương thế giới
11
FONAFIFO
Fondo Nacional De Financiamiento Foresta
Quỹ tài chớnh quốc gia về Rừng
12
GHG
Greenhouse gas
Khớ nhà kớnh
13
GTZ
German Organisation for Technical Cooperation
Tổ chức hợp tỏc kỹ thuật Đức
14
ICRAF
World Agroforestry Center
Tổ chức nụng lõm thế giới
15
IFCA
Indonesia Forest Climate Alliance
Liờn minh khớ hậu rừng Indonesia
16
IUCN
The world Conservation Union
Liờn minh bảo tồn thiờn nhiờn quốc tế
17
JI
Joint Implementation
Cơ chế đồng thực hiện
18
MAI
Mean Annual Increment
Mức độ tăng trưởng hàng năm
19
MEA
Millenium Ecosystem Assessment
Đỏnh giỏ hệ sinh thỏi thiờn niờn kỷ
20
NCC
National Climate Council
Hội đồng khớ hậu quốc gia
21
NKM
Noel Kemff Mercado
Vườn quốc gia Noel Kemfff Mercado
22
PES
Payments for Environmental Services
Chi trả dịch vụ mụi trường
23
REDD
Reducing Emissions from Deforestation and Degradation
Giảm phỏt thải từ hoạt động phỏ rừng và suy thúai
24
UNDP
United Nations Development Programme
Chương trỡnh phỏt triển Liờn hợp quốc
25
UNEP
United Nations Environment Programme
Chương trỡnh mụi trường Liờn hợp quốc
26
UNFCCC
United Nations Framework Convention on Climate Change
Cụng ước khung của Liờn hợp quốc về biến đổi khớ hậu
27
UN-REDD
United Nations-Reduced Emissions from Deforestation and forest Degradation
Chương trỡnh giảm khớ thải do phỏ rừng và suy thoỏi rừng của Liờn hợp quốc
28
USD
United States Dollar
Đụ la Mỹ
29
WWF
World Wildlife Fund
Quỹ quốc tế bảo vệ thiờn nhiờn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cỏc hệ sinh thỏi chớnh và những dịch vụ mà chỳng cung cấp. 5
Bảng 1.2: Hỡnh thức chi trả và cỏc dịch vụ mụi trường chủ yếu 6
Bảng 1.3: Cỏc nước thuộc phụ lục I và phụ lục II 9
Bảng 2.1 Ma trận đỏnh giỏ việc thực hiện PES ở một số nước trờn thế giới 23
Bảng 2.2 Ma trận đỏnh giỏ việc thực hiện CDM ở một số nước trờn thế giới 28
Bảng 2.3: Cỏc chủ đầu tư dự ỏn bảo tồn Vườn Quốc Gia NKM. 30
Bảng 3.1: Lượng phỏt thải CO2 theo đầu người của Việt Nam giai đoạn 1990-2004 47
Bảng 3.2: Diện tớch rừng của ở Việt Nam năm 2007. 50
Hỡnh 1.1: Vớ dụ về một đường cơ sở 13
Hỡnh 1.2: Cung và cầu cho tớn dụng REDD 16
Hỡnh 1.3: Mối quan hệ giữa PES, CDM, REDD 20
Hỡnh 2.1: Cỏc dự ỏn CDM đó đăng ký với UNFCCC(8/4/2009) 24
Hỡnh 2.2: Số lượng CERs được thụng qua của cỏc nước chủ nhà (11/4/2009) 25
Hỡnh 2.3: Mụ hỡnh dự ỏn REDD ở Vườn quốc gia NKM 31
Hỡnh 2.4: Cỏc lĩnh vực thực hiện dự ỏn CDM ở Indonesia. 37
Hỡnh 3.1: Số lượng phương tiện vận tải chuyờn nghiệp của Hà Nội trong giai đoạn 2000-2006 48
Hỡnh 3.2: Số lượng xe mỏy trờn 1000 dõn tại một số thành phố của Việt Nam năm 2006. 49
Hỡnh 3.3: Mức phỏt thải CO2 theo đầu người của cỏc quốc gia. 51
Hỡnh 3.4 Bản đồ địa hỡnh của Việt Nam. 52
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Biến đổi khớ hậu đang là một vấn đề được cả thế giới quan tõm. Cựng với sự phỏt triển của cỏc nền kinh tế và khai thỏc sử dụng mụi trường khụng hợp lý, lượng khớ nhà kớnh, đặc biệt là CO2 phỏt thải ra bầu khụng khớ cũng tăng lờn nhanh chúng. Lượng phỏt thải khớ nhà kớnh tăng lờn gõy ra biến đổi khớ hậu và nhiều hậu quả lớn đến nền kinh tế và cuộc sống của con người. Điển hỡnh là thiờn tai diễn ra ngày càng nhiều hơn với mức độ nghiờm trọng hơn. Trong nỗ lực giảm phỏt thải cỏc khớ nhà kớnh, cỏc cơ chế tài chớnh đúng vai trũ vụ cựng quan trọng. Đú là cơ sở để cỏc nước đang phỏt triển phối hợp cựng cỏc nước phỏt triển thực hiện cỏc biện phỏp giảm phỏt thải khớ nhà kớnh.
Ngày 16/2/2005, Nghị định thư Kyoto, một chương trỡnh khung về biến đổi khớ hậu mang ầm quốc tế của Liờn hợp quốc, chớnh thức cú hiệu lực. Theo đú, kể từ thỏng 11/2007, những quốc gia tham gia ký kết phải chấp nhận việc cắt giảm khớ CO2 và năm loại khớ nhà kớnh khỏc hoặc cú thể tiến hành mua cỏc tớn chỉ cỏcbon của những nước khỏc nếu khụng muốn cắt giảm lượng phỏt thải.
Hiện nay cú một số cơ chế tài chớnh cú liờn quan đến giảm phỏt thải CO2 đó được ỏp dụng rộng rói trờn thế giới như Chi trả cho dịch vụ mụi trường (PES), Cơ chế phỏt triển sạch (CDM), Giảm phỏt thải từ hoạt động phỏ rừng và suy thoỏi rừng (REDD)… Việt Nam là một nước đang phỏt triển, khụng nằm trong phụ lục cỏc nước cần cắt gảim lượng phỏt thải CO2. Việc thực hiện cỏc cơ chế này sẽ là giỳp Việt Nam cú thờm nguồn vốn để đầu tư phỏt triển cỏc lĩnh vực khỏc. Tuy nhiờn, những cơ chế này ở Việt Nam cũn tương đối mới mẻ, chủ yếu mới được ỏp dụng dưới dạng thử nghiệm.
Nghiờn cứu này được thực hiện với mong muốn đưa ra một cỏi nhỡn tổng quan về cỏc cơ chế tài chớnh cú liờn quan tới giảm phỏt thải CO2, bài học kinh nghiệm rỳt ra từ quỏ trỡnh thực thi của cỏc nước trờn thế giới và đỏnh giỏ khả năng ỏp dụng cỏc cơ chế này tại Việt Nam.
Mục đớch nghiờn cứu
Tỡm hiểu những vấn đề cơ bản về cơ chế tài chớnh đối với việc giảm phỏt thải CO2 mà cụ thể là ba cơ chế PES, CDM và REDD. Đồng thời tỡm hiểu mối quan hệ giữa cỏc cơ chế tài chớnh này với nhau trong sự liờn quan chung tới việc giảm phỏt thải CO2.
Tỡm hiểu hiện trạng việc ỏp dụng cỏc cơ chế tài chớnh này trờn thế giới. Từ đú rỳt ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Tỡm hiểu hiện trạng việc thực thi cỏc cơ chế này tại Việt Nam, bao gồm cả mặt cơ sở phỏp lý cũng như quỏ trỡnh nghiờn cứu triển khai. Đỏnh giỏ khả năng ỏp dụng cỏc cơ chế tài chớnh này tại Việt Nam: cơ hội và thỏch thức đối với Việt Nam khi tham gia thực hiện cỏc cơ chế này.
Giới hạn phạm vi nghiờn cứu
Về mặt khụng gian: Nghiờn cứu quỏ trỡnh thực hiện cỏc cơ chế tài chớnh cú liờn quan giảm phỏt thải CO2 tại một số quốc gia trờn thế giới, đặc biệt là những nước đang phỏt triển cú điều kiện tự nhiờn, kinh tế, xó hội gần giống Việt Nam và khả năng ỏp dụng ở Việt Nam.
Về mặt thời gian: Đề tài nghiờn cứu việc ỏp dụng ba cơ chế tài chớnh PES, CDM, REDD rong giai đoạn từ khi Nghị định thư Kyoto bắt đầu được ký kết tới thời điểm hiện tại, năm 2009.
Về mặt khoa học: Đề tài được thực hiện ở mức độ tỡm hiểu và rỳt ra bài học kinh nghiệm từ quỏ trỡnh thực hiện PES, CDM, REDD ở cỏc nước trờn thế giới. Phõn tớch và ước tớnh tiềm năng việc thực hiện cỏc cơ chế này tại Việt Nam.
Phương phỏp nghiờn cứu
Để thực hiện nghiờn cứu này, tụi đó sử dụng một số phương phỏp nghiờn cứu sau:
Phương phỏp thu thập và tổng hợp thụng tin: Cỏc thụng tin, dữ liệu trong bài được tổng hợp từ nhiều nguồn khỏc nhau thụng qua bỏo đài, tài liệu tại một số hội thảo, và phỏng vấn trực tiếp
Phương phỏp tham vấn chuyờn gia: trong quỏ trỡnh thực hiện đề tài này, tụi đó tham vấn ý kiến của một số chuyờn gia trong cỏc cuộc hội thảo, trong quỏ trỡnh thực tập tại cơ quan.
Phương phỏp thực địa: Khảo sỏt thực địa tại huyện Thanh Chương, Nghệ An; Cao Phong, Hũa Bỡnh để nắm rừ thực trạng quỏ trỡnh thực hiện cỏc dự ỏn A/R CDM.
Cấu trỳc nội dung
Ngũai cỏc phần: mở đầu, kết luận, danh sỏch cỏc từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh sỏch tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài được trỡnh bày thành cỏc phầ như sau:
Chương I: Khỏi quỏt về một số cơ chế tài chớnh cú liờn quan giảm phỏt thải CO2
Chương II: Hiện trạng việc thực hiện cỏc cơ chế tài chớnh cú liờn quan tới giảm phỏt thải CO2 ở một số nước trờn thế giới.
Chương III: Cơ hội của Việt Nam trong việc thực hiện cỏc cơ chế tài chớnh cú liờn quan tới giảm phỏt thải CO2.
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH Cể LIấN QUAN TỚI GIẢM PHÁT THẢI CO2
1.1 Chi trả dịch vụ mụi trường
1.1.1 Dịch vụ mụi trường (ES)
Mụi trường tự nhiờn trờn trỏi đất cung cấp cho con người rất nhiều hàng húa và dịch vụ đa dạng. Chỳng ta đó quen thuộc với những hàng húa cú giỏ trị mà mụi trường tự nhiờn cung cấp như cỏc loại cõy lương thực và động vật, cỏc cõy thuốc, cỏc nguyờn liệu phục vụ cho xõy dựng và may mặc…
Theo Đỏnh giỏ hệ sinh thỏi thiờn niờn kỷ (MEA): Dịch vụ mụi trường là những lợi ớch mà con người cú được từ mụi trường tự nhiờn. Theo đú, cú thể phõn loại cỏc dịch vụ mụi trường như sau:
Dịch vụ sản xuất: lương thực, cỏc loại thuốc từ tự nhiờn, nguồn gen, gỗ củi, nước, khoỏng sản, v.v…
Dịch vụ điều tiết: duy trỡ chất lượng khụng khớ, điều hũa khớ hậu, điều hũa nước, kiểm súat xúi mũn, làm sạch nước, xử lý nước, kiểm súat nguồn bệnh, kiểm soỏt đa dạng sinh học, giảm rủi ro, v.v…
Dịch vụ văn húa: bản sắc văn húa, giỏ trị tụn giỏo và tinh thần, kiến thức, giỏ trị thẩm mỹ, quan hệ xó hội, giỏ trị văn húa di sản, giải trớ, v.v…
Dịch vụ hỗ trợ: Cấu tạo đất, sản xuất O2, cung cấp nơi ở, v.v…
Bảng 1.1: Cỏc hệ sinh thỏi chớnh và những dịch vụ mà chỳng cung cấp.
Dịch vụ mụi trường
Đất trồng trọt
Đất khụ
Rừng
Thành phố
Nước ngầm
Ven biển
Biển
Địa cực
Nỳi
Đảo
Nước ngọt
Lương thực
Gỗ, nhiờn liệu
Cỏc sản phẩm mới
Điều tiết đa dạng sinh học
Quay vũng dinh dưỡng
Chất lượng khụng khớ và khớ hậu
Sức khỏe con người
Giải độc
Điều hũa cỏc rủi ro tự nhiờn
Văn húa
Nguồn : Một hệ sinh thỏi đỏng giỏ bao nhiờu? (IUCN, 2004)
1.1.2 Chi trả cho dịch vụ mụi trường
a. Khỏi niệm chi trả dịch vụ mụi trường
Chi trả cho dịch vụ mụi trường là một cụng cụ tài chớnh, sử dụng để những người được hưởng lợi từ cỏc dịch vụ hệ sinh thỏi chi trả cho những người tham gia duy trỡ, bảo vệ và phỏt triển cỏc chức năng của hệ sinh thỏi đú.
Vớ dụ: rừng đầu nguồn cú tỏc dụng giữ nước, duy trỡ chất lượng nước, chống sạt lở đất và lũ lụt cho hạ lưu, v.v… Vỡ vậy những người được hưởng lợi ở hạ lưu cần chi trả một khỏan tương xứng cho những người trực tiếp tham gia duy trỡ và bảo vệ cỏc chức năng của rừng đầu nguồn.
b. Mục tiờu của PES
Tăng cường hoặc tạo thị trường, giỏ cả cho cỏc dịch vụ hệ sinh thỏi bằng cỏch lượng giỏ kinh tế của chỳng
Tạo nguồn tài chớnh bền vững để bảo tồn
Nõng cao nhận thức của cộng đồng về giỏ trị của dịch vụ hệ sinh thỏi
Cải thiện sinh kế của người cung cấp dịch vụ và nõng cao chất lượng cuộc sống cho tũan xó hội
c. Nguyờn tắc cơ bản của PES
Tạo ra cỏc động lực tài chớnh hiệu quả nhằm thỳc đẩy người dõn (cả cỏ nhõn và cộng đồng) cung cấp cỏc dịch vụ mụi trường
Chi trả cỏc chi phớ cung cấp dịch vụ của họ
Dựa trờn nguyờn tắc người được hưởng lợi phải trả tiền.
Bảng 1.2: Hỡnh thức chi trả và cỏc dịch vụ mụi trường chủ yếu
Chi Trả
Dịch vụ mụi trường
Cú thể
4 dịch vụ phổ biến
Bằng tiền
Hấp thụ carbon
Bằng hiện vật
Vẻ đẹp cảnh quan
Đa dạng sinh học
Bảo vệ nguồn nước
Nguồn: Túm tắt chớnh sỏch: Chi trả cỏc dịch vụ mụi trường vỡ người nghốo ở Việt Nam (CIFOR, 2009)
1.1.3 Cơ chế chi trả dịch vụ mụi trường
PES là cỏc chi trả do những người sử dụng hay những người cú lợi ớch từ cỏc dịch vụ mụi trường trả cho những người bảo vệ quản lý cỏc dịch vụ này.
a. Tiờu chớ của PES
Tự nguyện trong giao dịch: Tiờu chớ này nhấn mạnh vào sự giao dịch một cỏch tự nguyện, khụng phải bắt buộc đồng ý. Tiờu chớ này giỳp phõn biệt PES với cỏc cụng cụ kiểm soỏt và quản lý khỏc.
Cỏc dịch vụ mụi trường được xỏc định rừ: Để cú thể cung cấp cỏc dịch vụ mụi trường một cỏch tự nguyện, thỡ dịch vụ mụi trường đú phải được bỏn. Và để cú thể được mua bỏn thỡ dịch vụ mụi trường đú cần được xỏc định rừ. Trong một số trường hợp, đú cú thể là dịch vụ trực tiếp (vớ dụ hoạt động du lịch), trong một số trường hợp khỏc là dịch vụ giỏn tiếp từ mụi trường (vớ dụ việc sử dụng nước sạch của người ở dưới hạ lưu).
Được mua bởi ớt nhất một người mua
Cú ớt nhất một người cung cấp dịch vụ mụi trường
Hai điều kiện (iii) và (iv) đảm bảo cú ớt nhất 1 bờn cung và 1 bờn cầu về dịch vụ mụi trường. Theo định nghĩa về thị trường cho cỏc dịch vụ mụi trường, cỏc tỏc nhõn tương tỏc với nhau trong một cơ chế cạnh tranh, và một mức giỏ phự hợp sẽ được xỏc định nhờ cung và cầu.
Nếu người cung cấp thực sự cung cấp dịch vụ mụi trường: Việc chi trả chỉ được thực hiện nếu dịch vụ được cung cấp. Núi cỏch khỏc, cỏc chi trả được thực hiện dựa trờn việc giỏm sỏt việc thực hiện cỏc thỏa thuận và quy định. Theo nguyờn tắc, PES tạo thành một giao dịch thương mại, và chỳng ta xem xột nú dựa trờn cỏc tiờu chuẩn.
b. Cỏc bước để thực hiện dự ỏn PES
Bước 1: Xỏc định rừ cỏc dịch vụ mụi trường được cung cấp
Bước 2: Lượng giỏ cỏc giỏ trị kinh tế của dịch vụ mụi trường được cung cấp. Sau đú đưa ra 1 mức giỏ cho cỏc dịch vụ này.
Bước 3: Xõy dựng cơ chế chi trả.
1.2 Cơ chế phỏt triển sạch (CDM)
1.2.1. Cụng ước khung của Liờn hợp quốc về biến đổi khớ hậu và Nghị định thư Kyoto
1.2.1.1. Cụng ước khung của Liờn hợp quốc về biến đổi khớ hậu
UNFCCC là cụng ước quy định một cơ sở khung tổng quỏt cho những nỗ lực quốc tế nhằm ứng phú với những biến đổi khớ hậu trờn quy mụ toàn cầu. Thực chất đõy là một hiệp định được 160 quốc gia ký kết tại hội nghị thượng đỉnh Rio de Janero vào thỏng 6/1992 và bắt đầu cú hiệu lực vào thỏng 3 năm 1994.
v Mục tiờu của cụng ước:
Mục tiờu chung: Ổn định nồng độ khớ nhà kớnh trong khớ quyển nhằm ngăn ngừa những can thiệp nguy hiểm gõy ra bởi cỏc hoạt động của con người cho hệ thống khớ hậu.
Mục tiờu cụ thể: Cỏc nước cụng nghiệp hoỏ đó được liệt kờ trong Phụ lục I của Cụng ước này sẽ phải cú cam kết đặc biệt nhằm giảm thiểu phỏt thải khớ nhà kớnh quay trờ lại bằng mức phỏt thải năm 1990 và năm 2000.
v Những nguyờn tắc cơ bản:
Trỏch nhiệm chung nhưng cú phõn biệt.
Nguyờn tắc đề phũng.
Xem xột những yờu cầu của cỏc nước đang phỏt triển.
Quyền được phỏt triển bền vững.
Hợp tỏc kinh tế quốc tế.
1.2.1.2. Nghị định thư Kyoto
Nghị định thư Kyoto được thụng qua tại khoỏ họp của Hội nghị cỏc bờn lần thứ 3 (COP3) ở Kyoto, Nhật Bản vào thỏng 12 năm 1997, cú hiệu lực thi hành vào ngày 16/02/2005.
Bảng 1.3: Cỏc nước thuộc phụ lục I và phụ lục II
Cỏc bờn thuộc phụ lục I
Australia, Áo, Belarus, Bỉ, Bungari, Canada, CH Sec, Đan Mạch, EU, Estonia, Phần Lan, Phỏp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Ai-len, í, Nhật, Latvia, Lithuania, Luychxambua, Hà Lan, New Zealand, Nauy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Rumani, Nga, Tõy Ban Nha, Thuỵ Điển, Thuỵ Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Ucraina, Anh, Hoa Kỳ.
Cỏc bờn thuộc phụ lục II
Australia, Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, EU, Phần Lan, Phỏp, Đức, Hy Lạp, Ai-len, í, Nhật, Latvia, Luychxambua, Hà Lan, New Zealand, Nauy, Bồ Đào Nha, Tõy Ban Nha, Thuỵ Điển, Thuỵ Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Ucraina, Anh, Hoa Kỳ.
Nguồn: Cơ chế phỏt triển sạch và cơ hội thương mại cỏcbon trong lõm nghiệp
Nghị định thư Kyoto ấn định cỏc chỉ tiờu giảm phỏt thải khớ nhà kớnh với những ràng buộc phỏp lý cho cỏc nước thuộc Phụ lục I. Nghị định thư Kyoto đó đưa ra một số cam kết chớnh như sau:
Chu kỳ cam kết và những mục tiờu giảm phỏt thải: Cỏc nước trong phụ lục B trong Nghị định thư Kyoto đồng ý giảm thải ớt nhất 5% so với năm 1990 và chu kỳ cam kết 2008-2012, Mỹ và Australia phản đối cam kết này.
Phạm vi cỏc chủng loại khớ nhà kớnh, cỏc đường cơ sở và bồn khớ nhà kớnh. Cỏc khớ nhà kớnh bị kiểm soỏt bởi nghị định thư Kyoto: CO2, CH4, N2O, HFCs.
Những cam kết tương lai là một quỏ trỡnh tỏi xột duyệt cỏc cam kết được tiến hành trước khi kết thỳc chu kỡ cam kết đầu tiờn (2005) ớt nhất 7 năm nhằm củng cố cỏc cam kết đú. Cú một điều cần được ghi nhận là nếu cỏc nước cú phỏt thải thừa vào lỳc kết thỳc chu kỳ cam kết đầu tiờn, họ cú thể “tớch trữ” chỳng cho chu kỳ cam kết tiếp theo. Cỏc bờn thuộc phụ lục I phải thực thi cam kết sao cho cú thể giảm thiểu những tỏc động nghịch đối với cỏc nước kộm phỏt triển.
Bờn cạnh đú, Nghị định thư Kyoto đó đưa ra ba cơ chế:
Cơ chế đồng thực hiện (JI) là một cơ chế cho phộp những nước thuộc phụ lục I (cỏc nước đầu tư) cú được sự chứng nhận giảm phỏt thải khi thực hiện cỏc dự ỏn giảm phỏt thải khớ nhà kớnh hay tăng cường việc thu hồi cacbon ở cỏc nước thuộc phụ lục II. Núi một cỏch khỏc, JI cho phộp cỏc nước nhận được tớn dụng đối với cỏc dự ỏn giảm phỏt thải do đầu tư của cỏc nước cụng nghiệp, điều này dẫn đến sự chuyển giao đơn vị giảm phỏt thải giữa cỏc nước. Cỏc dự ỏn JI sẽ dễ dàng thực hiện ở những nước cú nền kinh tế đang chuyển đổi (cỏc nước thuộc phụ lục II) vỡ đõy là những nước cú cơ hội giảm phỏt thải hoặc tăng cường thu hồi cỏcbon với chi phớ thấp. Cỏc mức giảm cỏcbon do JI tạo ra được chứng nhận là đơn vị giảm phỏt thải (ERUs). Những nước đầu tư được phộp sử dụng cỏc ERUs để đạt được cỏc chỉ tiờu giảm phỏt thải khớ nhà kớnh của nước mỡnh theo những nội dung đó cam kết.
Cơ chế thương mại phỏt triển (ET) là cơ chế buụn bỏn quyền phỏt thải khớ nhà kớnh. Cơ chế ET nhằm cho phộp cỏc nước chuyển giao phần phỏt thải của mỡnh tức là cỏc đơn vị định lượng về phỏt thải khớ nhà kớnh đó được ấn định. Cụ thể là, cỏc nước thuộc phụ lục I được quyền buụn bỏn lượng phỏt thải thừa trong chu kỡ cam kết nếu họ đó vượt quỏ cỏc cam kết của mỡnh. Thương mại phỏt thải cần phải bổ trợ cho hành động nội địa của những quốc gia đú, song hiện chưa cú định nghĩa đầy đủ về cỏc hoạt động này.
Cơ chế phỏt triển sạch (CDM) là cơ chế cho phộp cỏc dự ỏn giảm phỏt thải khớ nhà kớnh hoặc tăng bồn chứa khớ nhà kớnh, hỗ trợ phỏt triển bền vững ở những nước đang phỏt triển (những nước khụng cú bất kỡ cam kết định lượng nào với nghị định thư này) thu được sự giảm phỏt thải được chứng nhận cho chủ đầu tư dự ỏn.
1.2.2. Cơ chế phỏt triển sạch và cỏc dự ỏn CDM
CDM là cơ chế linh hoạt mềm dẻo nhằm mục đớch giỳp cỏc bờn thuộc phụ lục II đạt được phỏt triển bền vững và đúng gúp vào mục tiờu cuối cựng của cụng ước và giỳp cỏc bờn thuộc phụ lục I đạt được sự tuõn thủ cỏc cam kết của mỡnh về giảm cỏc hạn chế phỏt thải định lượng. CDM được ỏp dụng trong cỏc lĩnh vực sau: cung cấp năng lượng; chế tạo; khai khoỏng; nụng lõm nghiệp; giao thụng vận tải; cư xỏ, thương xỏ và cỏc toà nhà cụng.
a. Khỏi niệm
Một dự ỏn CDM là một dự ỏn phỏt triển được dẫn dắt bởi cỏc lực lượng thị trường và làm nhiệm vụ giảm khớ nhà kớnh. Trong một dự ỏn CDM, nhà đầu tư từ một nước cụng nghiệp húa sẽ cấp vốn hoặc cụng nghệ dựa trờn giỏ trị tương lai của cỏc đơn vị giảm phỏt thải được chứng nhận (CERs) ( giỏ của 1 CER khoảng 6Eur). Chỳng được biết đến như cỏc tớn dụng cỏcbon (carbon credits) và được dựng để đo lường sự giảm thải khớ nhà kớnh tại cỏc nước đang phỏt triển. Thủ tục sẽ được khởi động với cỏc nước cụng nghiệp húa duy trỡ sự kiểm kờ cỏc phỏt thải khớ nhà kớnh và cập nhật húa đều đặn cỏc kết quả kiểm kờ này.
b. Cỏc giỏ trị của cơ chế phỏt triển sạch
Những giỏ trị cú thể mang lại cho những bờn tham gia dự ỏn ở nước chủ nhà:
Cơ hội cú cỏc nguồn tài chớnh mới và bổ sung.
Cơ hội cú được chuyển giao cụng