Trong những năm 90, Chính phủ đã ra Quyết định 91/TTg ngày 7/3/1994 
về Thí điểm thành lập một số tổng công tytheomô hình tập đoàn kinh 
doanh”. Đã có 18 tổng công tyđ-ợc thành lập theo Quyết định này (Tổng 
công ty 91), trong đó có Tổng Công tyHóa chất Việt Nam. Tuy nhiên, các 
Tổng công ty 91 còn có nhiều hạn chế khithực hiện mục tiêu trở thành tập 
đoàn kinh tế, nhất là mô hình quản lý và liên kết nội bộ. 
Hiện nay, một số tổng công ty còn đang lúng túng trong xây dựng đề án
hình thành Tập đoàn kinh tế và Thủ t-ớng Chính phủ mới chỉ phê duyệt Đề án 
thành lập đối với một vài tập đoàn: Tập đoàn B-u Chính Viễn thông Việt Nam 
trên cơ sở Tổng Công ty B-u chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Than và 
Khoáng sản Việt Nam trên cơ sở Tổng Công ty Than và Khoáng sản Việt 
Nam; Tập đoàn Điện lực Việt Nam trêncơ sở Tổng Công ty Điện lực Việt 
Nam, v.v Các tổng công ty khác đang từng b-ớc chuẩn bị chuyển đổi sang 
hình thức tổ chức mới. 
Do đó, thực tiễn phát triển khu vực doanh nghiệp đang có nhu cầu làm rõ 
ph-ơng pháp luận, quan điểm, nguyên tắc, giảipháp và các vấn đề cụ thể khác 
khi tổchức lại tổng công ty theomô hình tập đoàn kinh tế. Nh-vậy, cả về mặt 
lý luận cũng nh-thực tiễn, chúng ta phảitừng b-ớc làm rõ các đặc điểm của 
một tập đoàn kinh tế, bản chất của tập đoàn, các yếu tố ảnh h-ởng đến tập 
đoàn; từ đó đề xuất định h-ớng hình thành và ph-ơng pháp hình thành các tập 
đoàn, các cơ chế, giải pháp hỗ trợ, tạo điều kiện đối với các tổng công tycó 
tiềm năng hoặc đang có dự kiến chuyển thành các tập đoàn kinh tế đa ngành, 
đa lĩnh vực hoạt động.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 48 trang
48 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2554 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hình thành và phát triển tập đoàn kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình thành và phát triển tập đoàn 
kinh tế đa ngành, Đa lĩnh vực ở 
việt nam 
2 
Mở Đầu 
Trong những năm 90, Chính phủ đã ra Quyết định 91/TTg ngày 7/3/1994 
về Thí điểm thành lập một số tổng công ty theo mô hình tập đoàn kinh 
doanh”. Đã có 18 tổng công ty đ−ợc thành lập theo Quyết định này (Tổng 
công ty 91), trong đó có Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam. Tuy nhiên, các 
Tổng công ty 91 còn có nhiều hạn chế khi thực hiện mục tiêu trở thành tập 
đoàn kinh tế, nhất là mô hình quản lý và liên kết nội bộ. 
Hiện nay, một số tổng công ty còn đang lúng túng trong xây dựng đề án 
hình thành Tập đoàn kinh tế và Thủ t−ớng Chính phủ mới chỉ phê duyệt Đề án 
thành lập đối với một vài tập đoàn: Tập đoàn B−u Chính Viễn thông Việt Nam 
trên cơ sở Tổng Công ty B−u chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Than và 
Khoáng sản Việt Nam trên cơ sở Tổng Công ty Than và Khoáng sản Việt 
Nam; Tập đoàn Điện lực Việt Nam trên cơ sở Tổng Công ty Điện lực Việt 
Nam, v.v… Các tổng công ty khác đang từng b−ớc chuẩn bị chuyển đổi sang 
hình thức tổ chức mới. 
Do đó, thực tiễn phát triển khu vực doanh nghiệp đang có nhu cầu làm rõ 
ph−ơng pháp luận, quan điểm, nguyên tắc, giải pháp và các vấn đề cụ thể khác 
khi tổ chức lại tổng công ty theo mô hình tập đoàn kinh tế. Nh− vậy, cả về mặt 
lý luận cũng nh− thực tiễn, chúng ta phải từng b−ớc làm rõ các đặc điểm của 
một tập đoàn kinh tế, bản chất của tập đoàn, các yếu tố ảnh h−ởng đến tập 
đoàn; từ đó đề xuất định h−ớng hình thành và ph−ơng pháp hình thành các tập 
đoàn, các cơ chế, giải pháp hỗ trợ, tạo điều kiện đối với các tổng công ty có 
tiềm năng hoặc đang có dự kiến chuyển thành các tập đoàn kinh tế đa ngành, 
đa lĩnh vực hoạt động. 
I. Những luận điểm và mô hình hình thành tập đoàn kinh 
tế đa ngành, đa lĩnh vực 
I.1. Khái niệm và quan điểm về hình thành tập đoàn kinh tế (TĐKT) đa 
ngành, đa lĩnh vực 
Có nhiều quan niệm và tên gọi khác nhau về TĐKT tùy theo điều kiện, 
thời gian, trình độ phát triển và mục tiêu quản lý của mỗi quốc gia. 
• Trung Quốc (1995): “Tập đoàn là một conglomerates liên kết các 
doanh nghiệp có liên quan bởi công ty mẹ hoạt động nh− là hạt nhân của 
tập đoàn. Các công ty con và các công ty khác có liên quan là các đơn vị có 
t− cách pháp nhân theo quy định của pháp luật và đ−ợc pháp luật công 
3 
nhận, cùng chia sẻ quyền và trách nhiệm dân sự. Các công ty con và các 
công ty khác có liên quan, nếu không là các đơn vị có t− cách pháp nhân, 
sẽ không là thành viên độc lập của tập đoàn. Tập đoàn không có t− cách 
pháp nhân”. 
Trung Quốc (1997): Tập đoàn đáp ứng các yêu cầu sau: 
- Công ty mẹ có vốn đăng ký ít nhất là 50 triệu NDT; 
- Tổng vốn (đăng ký) của công ty mẹ và các thành viên v−ợt mức 100 
triệu NDT; 
- Công ty mẹ có ít nhất 5 công ty con; 
- Toàn bộ công ty con là các đơn vị có t− cách pháp nhân. 
• Nhật Bản 
• Tập đoàn (keiretsu) ở Nhật Bản là một nhóm các doanh nghiệp độc 
lập về mặt pháp lý nắm giữ cổ phần của nhau và đ−ợc tổ chức quanh một ngân 
hàng để phục vụ lợi ích của các bên. 
Tập đoàn doanh nghiệp là một nhóm các doanh nghiệp độc lập về mặt 
pháp lý nắm giữ cổ phần của nhau và thiết lập đ−ợc mối quan hệ mật thiết 
về nguồn vốn, nguồn nhân lực, công nghệ, cung ứng nguyên vật liệu, tiêu 
thụ sản phẩm (Từ điển kinh tế Nhật Bản). 
• Hàn Quốc: Tập đoàn (chaebol) ở Hàn Quốc đ−ợc sử dụng để chỉ một 
liên kết gồm nhiều công ty hình thành quanh một công ty mẹ. Thông th−ờng, 
các công ty này nắm giữ cổ phần/vốn góp của nhau và do một gia đình điều 
hành. 
• Malaysia và Thái Lan: TĐKT đ−ợc xác định là tổ hợp kinh doanh với 
các mối quan hệ đầu t− liên doanh, liên kết và hợp đồng. Nòng cốt của các tập 
đoàn là cơ cấu công ty mẹ - công ty con tạo thành một hệ thống các liên kết 
chặt chẽ trong tổ chức và trong hoạt động. Các thành viên trong tập đoàn đều 
có t− cách pháp nhân độc lập và th−ờng hoạt động trên cùng mặt bằng pháp lý. 
• Một số n−ớc châu Âu (Hà Lan, Anh, Đan Mạch): TĐKT là sự liên kết 
giữa nhiều chủ thể kinh tế có chung lợi ích, có mối quan hệ sở hữu và khế -
−ớc với nhau, cùng tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một 
hoặc nhiều ngành, lĩnh vực kinh tế. 
• TĐKT là một tổ hợp các công ty độc lập về mặt pháp lý gồm một công 
ty mẹ và nhiều công ty hay chi nhánh góp vốn cổ phần chịu sự kiểm soát 
của công ty mẹ (Từ điển Business của Longman). 
4 
• Một TĐKT và tài chính gồm một công ty mẹ và các công ty khác mà 
công ty mẹ kiểm soát hay tham gia góp vốn. Mỗi công ty con cũng có thể 
kiểm soát các công ty khác hay tham gia các tổ hợp khác (Từ điển Anh - Pháp 
- Việt). 
Không có định nghĩa thống nhất và duy nhất về TĐKT, nh−ng cần thống 
nhất quan niệm về tập đoàn (đã trở thành thông lệ), đó là: 
TĐKT là tổ hợp lớn các các DN có t− cách pháp nhân, bao gồm công 
ty mẹ, công ty con (DN thành viên) và các doanh nghiệp liên kết khác. 
Công ty mẹ là hạt nhân của tập đoàn, là đầu mối liên kết các DN thành 
viên, DN liên kết với nhau; nắm quyền kiểm soát, chi phối các quyết sách, 
chiến l−ợc phát triển và nhân sự; chi phối hoạt động của thành viên. Bản 
thân tập đoàn không có t− cách pháp nhân. Các DN thành viên phải có 
quan hệ chặt chẽ với nhau về vốn, đầu t− tài chính, công nghệ, thông tin, 
đào tạo, nghiên cứu và các liên kết khác xuất phát từ lợi ích của doanh 
nghiệp tham gia liên kết. 
Khi xây dựng đề án tập đoàn, căn cứ vào những đặc điểm chung nhất 
định sau đây: 
- TĐKT hình thành tự nguyện hoặc bắt buộc theo qui luật cạnh tranh. 
- Qui mô vốn, lao động, doanh thu lớn; phạm vi hoạt động rộng. 
- Phải có ngành kinh doanh chính, nh−ng hầu hết hoạt động kinh doanh 
đa ngành, (nh−ng các ngành đa dạng phải liên quan đến ngành chính, phụ trợ 
ngành chính, tận dụng cơ sở vật chất, tiềm năng, lao động, để phân tán rủi ro). 
- Th−ờng TĐKT là đa sở hữu, một số là sở hữu gia đình (Chaebol - Hàn 
Quốc) hoặc một chủ (Nhà n−ớc, cá nhân) ở công ty mẹ. 
- Chủ yếu là liên kết bằng đầu t− tài chính, thông qua mô hình công ty 
mẹ - công ty con. Công ty mẹ nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối ở các công 
ty con để quyết định các vấn đề quan trọng. 
- Một số TĐKT có liên kết tài chính, nh−ng ch−a đủ mức độ công ty mẹ-
công ty con; hoặc liên kết qua hợp đồng gia công, cung cấp đầu vào, sử dụng 
th−ơng hiệu, chuyển giao công nghệ… 
- Công ty mẹ của tập đoàn (công ty tập đoàn) có thể có hai chức năng cơ 
bản là vừa sản xuất kinh doanh, vừa đầu t− tài chính; hoặc chỉ thực hiện chức 
năng đầu t− tài chính. 
- Liên kết kinh tế hình thành tập đoàn nhằm tăng c−ờng khả năng tích tụ, 
tập trung, cạnh tranh và tối đa hóa lợi nhuận trong tập đoàn. 
5 
I.2. Nhận thức rõ vai trò và ý nghĩa của TĐKT 
• Tăng c−ờng sức mạnh kinh tế chung và khả năng cạnh tranh của cả tập 
đoàn và từng đơn vị thành viên thông qua lợi thế qui mô. 
• Khai thác triệt để th−ơng hiệu, hệ thống dịch vụ chung của tập đoàn 
(thông tin, dự báo, đấu thầu, tiếp cận các nguồn vốn…). 
• Chia sẻ rủi ro, khắc phục hạn chế của từng doanh nghiệp (DN) thành 
viên; hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau nhờ mối liên kết bền chặt thông qua đầu t−, chi 
phối lẫn nhau. 
• Lợi thế qui mô tạo điều kiện thúc đẩy R&D mà từng DN riêng lẻ 
không thực hiện đ−ợc. 
I.2.1. Quan điểm và nguyên tắc thành lập, phát triển tập đoàn 
Quán triệt định h−ớng chung của Đảng và Nhà n−ớc (Nghị quyết Đại hội 
IX, X, TW3…), nguyên tắc thành lập và phát triển TĐKT phải đảm bảo: 
- Phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế nhằm thực hiện các cam 
kết cải cách kinh tế thị tr−ờng, giảm can thiệp của Nhà n−ớc, tăng quyền tự 
chủ, đổi mới vấn đề chủ sở hữu nhà n−ớc… 
- Tiến hành dần từng b−ớc, có chọn lọc và phù hợp với tiến trình đổi mới 
kinh tế chung của cả n−ớc. 
- Hình thành và phát triển TĐKT phải đi liền với tiến trình đổi mới khu 
vực doanh nghiệp nhà n−ớc (DNNN) và phát triển các khu vực kinh tế khác. 
- Chủ yếu dùng các giải pháp kinh tế và thể chế trong hình thành và phát 
triển TĐKT trên cơ sở Tổng Công ty nhà n−ớc. Hành chính chỉ là biện pháp 
bổ trợ. 
- Ph−ơng thức hình thành: không dùng giải pháp hành chính thuần túy để 
ghép nối mà chủ yếu sử dụng giải pháp cơ chế, chính sách để thúc đẩy đầu t−, 
liên kết, góp vốn, mua cổ phần. 
- Phát triển tập đoàn đa sở hữu là chủ yếu. 
- Mở rộng và thu hút các thành phần kinh tế tham gia liên kết tập đoàn 
với bằng biện pháp nh−: cổ phần hóa (CPH) và đa dạng hoá sở hữu DN thành 
viên, thành lập mới DN thành viên d−ới hình thức công ty cổ phần (CTCP), 
Công ty TNHH; mua cổ phần, góp vốn vào DN khác… 
- Đa dạng hóa các hình thức liên kết trong tập đoàn, nh−ng trọng tâm là 
liên kết kinh tế và đầu t− chi phối lẫn nhau. 
6 
- Đa dạng hóa về ngành, nghề và lĩnh vực hoạt động của TĐKT nh−ng 
phải có ngành kinh doanh chính; hạn chế việc thành lập tập đoàn chỉ bao gồm 
các DN cùng một loại sản phẩm 
I.2.2. Các hình thức liên kết TĐKT 
- Phát triển các hình thức liên kết theo cơ chế thị tr−ờng và yêu cầu sắp 
xếp đổi mới tổng công ty, bao gồm: 
+ Liên kết chặt chẽ (thông qua vốn, cổ phần, thầu, khoán…, DN nòng 
cốt nắm quyền quyết định các vấn đề quan trọng của DN khác); liên kết nửa 
chặt chẽ (DN nòng cốt tham gi ởng lợi về sản xuất kinh doanh 
- SXKD); và liên kết lỏng (liê
góp vốn). 
+ Theo phạm vi liên kết, c
liên kết quá trình sản xuất (phâ
sản xuất tới tiêu thụ sản phẩm);
- Trên cơ sở đó, tập trung
công ty con. Công ty mẹ và cá
chỉ đạo, chi phối của công ty m
định tại điều lệ của công ty con
I.3. Mô hình và tổ chức của T
• Không áp đặt một mô hì
• Mô hình cụ thể do các t
vào đặc thù của mình. 
• Kiến nghị một số mô hìn
I.3.1. Mô hình TĐKT theo cấu
Mô hình có sơ đồ cấu trúc
Các DN khối 
SXKD 
Các DN
bán hà
Hình 1. Mô hình TĐKT theoa góp vốn để h−
n kết bằng hợp đồng kinh tế, không có đầu t− 
ó liên kết ngành (cùng ngành nghề, sản phẩm); 
n công, hợp tác, hình thành dây chuyền KD từ 
 và liên kết hỗn hợp. 
 vào liên kết chính yếu là liên kết công ty mẹ -
c công ty con là các pháp nhân độc lập. Quyền 
ẹ chủ yếu thông qua vốn đầu t− và đ−ợc quy 
 phù hợp với quy định pháp luật t−ơng ứng. 
ĐKT đa ngành, đa lĩnh vực 
nh mẫu duy nhất khi xây dựng TĐKT. 
ổng công ty và DN quyết định, lựa chọn căn cứ 
h sau đây để tham khảo: 
 trúc nhất nguyên và tập trung quyền lực 
 nh− sau (hình 1): 
UB điều hành 
 khối 
ng 
v.v Các DN khối 
tài chính 
 cấu trúc nhất nguyên và tập trung quyền lực 
7 
Mô hình này có các đặc điểm: 
- Tính chất nhất nguyên và tập trung quyền lực. Cơ quan quản lý tập 
trung của tập đoàn quyết định các vấn đề quan trọng của tất cả các DN thành 
viên. 
- Phù hợp với các tập đoàn có qui mô không lớn hoặc các tập đoàn có 
SXKD t−ơng đối đồng nhất (nếu có kinh doanh đa ngành thì cũng chỉ sự kéo 
dài cơ học trên cơ sở ngành kinh doanh chính). 
- Đảm bảo đ−ợc sự quản lý, điều hành tập trung thống nhất theo mục tiêu 
chung của tập đoàn. 
- Giảm tính tự chủ, năng động, sáng tạo và động lực của các DN thành 
viên. 
Hiện nay còn rất ít loại TĐKT tổ chức theo mô hình này. 
I.3.2. Cơ cấu tổ chức TĐKT theo cấu trúc dạng Holding (công ty mẹ - công 
ty con) 
Mô hình có sơ đồ cấu trúc nh− sau (hình 2): 
Công ty nắm vốn 
Công ty con 
A 
Công ty con 
B 
Công ty con 
C 
Sản xuất KD Bán hàng Tài chính Kỹ thuật 
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tập đoàn kinh tế theo cấu trúc dạng Holding 
(công ty mẹ - công ty con) 
Mô hình có các đặc điểm: 
- Phổ biến nhất là mô hình Công ty mẹ - Công ty con. 
8 
- Có 2 loại: loại công ty mẹ vừa nắm vốn vừa trực tiếp SXKD và loại 
công ty mẹ chỉ nắm vốn thuần túy (một số quốc gia không cho phép tồn tại vì 
nghi ngại trở thành quyền lực kinh tế). 
- Tách bạch giữa quyết định chiến l−ợc và quyết định kinh doanh; giữa sở 
hữu và quản lý. 
- Thuận lợi trong tham gia lĩnh vực kinh doanh mới. 
- Tăng tính tự chủ, năng động, sáng tạo và động lực của DN thành viên 
(công ty con). 
- Nh−ợc điểm: không phù hợp với lĩnh vực đòi hỏi quản lý tập trung hay 
phân bổ nguồn lực thống nhất. 
I.3.3. Mô hình cơ cấu tổ chức TĐKT theo dạng hỗn hợp 
Mô hình có sơ đồ cấu trúc nh− sau (hình 3): 
Cơ quan đầu n∙o 
Phòng A Phòng B Phòng C 
Sản xuất KD Bán hàng Tài chính Kỹ thuật 
Hình 3. Cơ cấu tổ chức TĐKT theo dạng hỗn hợp. 
Mô hình có các đặc điểm: 
- Kết hợp mô hình theo cấu trúc Holding với mô hình tập trung (vừa tập 
trung vừa phân quyền). 
- Tính tập trung: cơ quan quản lý tập đoàn (đặt tại công ty mẹ) quyết 
định các vấn đề chiến l−ợc của tập đoàn, kể cả công tác cán bộ; quyết định các 
chính sách chung, phân bổ các nguồn lực và điều hành các giao dịch bên trong 
9 
tập đoàn; các DN thành viên chịu sự giám sát trực tiếp của các phòng ban 
chức năng. 
- Tính phân quyền: các DN thành viên đ−ợc ủy quyền rộng rãi khi thực 
hiện các quyết định đầu t−, kinh doanh và có quyền tự chủ về tài chính t−ơng 
tự công ty con trong mô hình dạng Holding. 
I.3.4. Các mô hình tập đoàn theo cơ chế quản lý vốn (cấu trúc sở hữu vốn) 
Thể loại này có các mô hình sau: 
Mô hình 1: Cấu trúc sở hữu đơn giản: Công ty mẹ đầu t− vốn ở công ty 
con (cấp 2). Công ty con đầu t− vốn ở công ty cháu (cấp 3)… (hình 4). 
Công ty con Công ty con Công ty con Công ty con 
Công ty mẹ 
Công 
ty 
cháu 
Công 
ty 
cháu
Công 
ty 
cháu 
 Công 
ty 
cháu 
Công 
ty 
cháu
Công 
ty 
cháu
Hình 4. Sơ đồ cấu trúc sở hữu đơn giản 
Mô hình 2: Các công ty đồng cấp có đầu t− vốn, kiểm soát lẫn nhau để 
tăng c−ờng mối liên giữa các DN thành viên (Sam Sung, Hyundai, LG, 
Mitsubishi, Sumitomo, Gneral Motors…) (hình 5). 
10 
Công ty cấp 2 ôn p 2 Công p 2 C cấp 2
Công ty mẹ 
Công 
ty 
cấp 3
Công 
ty 
cấp 3 
Công 
ty 
cấp 3
Công 
ty 
cấp 3
Công 
ty 
cấp 3 
Công 
ty 
cấp 3 
Hình 5. Sơ đồ đầu t− và kiểm soát lẫn nhau 
giữa các công ty đồng cấp trong tập đoàn 
Mô hình 3: Công ty mẹ vừa trực tiếp đầu t− ở các công ty cấp 2, vừa ở 
các công ty cấp 3…nhằm kiểm soát một lĩnh vực đặc biệt nào đó hoặc đáp 
ứng yêu cầu về vốn đầu t− (hình 6). 
Công ty mẹ 
Công ty cấp 2 Côn ấp 2 ông ty cấp 2 ty 
Công 
ty 
cấp 3 
Công
ty 
cấp 3
Hình 6. Sơ đồ công tg ty c 
Công
ty 
cấp 3
y mẹ đầuC Công
ty 
cấp 3
 t− vốn trực tiếp vào c
11 Công Công
ty 
cấp 3
ông ty ch cấp 2 
Công
ty 
cấp 3
i nhánh C g ty cấ ty cấ ông ty 
cấp 3 
Mô hình 4: Công ty mẹ là công ty con của DN khác (“tập đoàn trong tập 
đoàn”) (hình 7). 
Công ty 
mẹ 2 
Công ty 
cấp 2 
Công ty 
cấp 3 
Công ty mẹ 1
C
Công ty 
Mô hình 5:
hữu; là sản phẩm
tr−ờng chứng kho
DN bên ngoài (hì
Công ty cấp 2 
Công 
ty 
cấp 3 
HìnhCôn
cấ
ông ty 
cấp 3 
Hình 7. M
 Hỗn hợp
 của sự 
án) nhằm
nh 8). 
Công ty
Công 
ty 
cấp 3 
 8. Sơ đồg ty 
p 2 
Công
cấp 
Côn
cấp
Công ty 
cấp 3
ô hình "tập đoàn tro
 tất cả các hình thức
phát triển cao trên th
 tăng c−ờng liên kết
 cấp 2 Công ty cấp
Công 
ty 
cấp 3
Công ty mẹ 
 cấu trúc hỗn hợp củ
12 ty 
2 
g ty 
 3
ng tập đo
 trên; ph
ị tr−ờng
, bảo vệ 
 2 Cô
Công 
ty 
cấp 3
a tập đoàCôn
cấp
Công ty 
cấp 3 
àn" 
ức tạp về
 tài chính
tr−ớc sự t
ng ty cấp
Công 
ty 
cấp 3 
n kinh tếg ty 
 2 
Công ty 
cấp 3
 cấu trúc sở 
 (nhất là thị 
hôn tính của 
 2 
Công 
ty 
cấp 3 
I.3.5. Các mô hình tập đoàn theo dạng liên kết 
a. Tập đoàn theo mô hình liên kết ngang là chủ yếu: 
- Liên kết giữa các DN cùng ngành. 
- Chủ yếu dùng để hình thành liên kết chống lại sự thôn tính và cạnh 
tranh của DN hoặc hàng hoá bên ngoài. 
- Công ty mẹ thực hiện chức năng quản lý, điều phối và định h−ớng 
chung cho cả tập đoàn; đồng thời trực tiếp kinh doanh những dịch vụ, khâu 
liên kết chính của tập đoàn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty con 
hoạt động (XNK nguyên liệu, sản phẩm chính; nghiên cứu KHCN; nắm giữ và 
cung cấp những trang thiết bị, dịch vụ quan trọng; hoạt động KD tài chính 
(nếu đủ điều kiện). 
- Các công ty con có thể đ−ợc tổ chức phân công chuyên môn hoá và 
phối hợp hợp tác để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh theo đặc thù công nghệ 
của ngành. 
b. Tập đoàn theo mô hình liên kết dọc là chủ yếu: 
- Liên kết giữa các DN khác nhau nh−ng có liên quan chặt chẽ về công 
nghệ, tạo thành một liên hợp SX - KD - th−ơng mại hoàn chỉnh. 
- Công ty mẹ là công ty có tiềm lực kinh tế mạnh nhất, nắm giữ các bộ 
phận then chốt nhất trong dây chuyền công nghệ, đồng thời thực hiện chức 
năng quản lý, điều phối và định h−ớng chung cho cả tập đoàn. 
c. Tập đoàn liên kết hỗn hợp đa ngành, đa lĩnh vực: 
- Liên kết các DN trong nhiều ngành, nghề và lĩnh vực có mối quan hệ 
chặt chẽ về tài chính. 
- Công ty mẹ không nhất thiết trực tiếp SXKD mà chủ yếu làm nhiệm vụ 
đầu t−, KD vốn; điều tiết, phối hợp KD bằng chiến l−ợc, kế hoạch phát triển 
KD thống nhất… 
- Đòi hỏi cần có những tiền đề về thị tr−ờng vốn, thị tr−ờng chứng khoán. 
Tuy rằng v−ợt quá khả năng hiện tại của một số tổng công ty song đây là loại 
tập đoàn cần h−ớng tới. 
I.4. Định h−ớng xây dựng đề án TĐKT đa ngành, đa lĩnh vực 
I.4.1. Xác định cơ cấu tập đoàn: 
- Không áp dụng một cơ cấu đồng nhất, nh−ng cơ cấu công ty mẹ - công 
ty con phải là cơ cấu chủ đạo, trong đó công ty mẹ có vốn đầu t− đa dạng ở 
các dạng hình công ty con. 
13 
- Công ty mẹ là DNNN (Nhà n−ớc giữ 100% vốn hoặc có cổ phần, vốn 
góp chi phối), trực tiếp hoặc không trực tiếp SXKD hoặc chỉ đầu t− tài chính. 
- Chuyển đổi sở hữu và hình thức pháp lý của các công ty thành viên tổng 
công ty để hình thành công ty con, trong đó công ty mẹ giữ cổ phần, vốn góp 
chi phối hoặc toàn bộ vốn điều lệ. 
- Riêng đối với công ty thành viên hạch toán độc lập: tiến tới chuyển đổi 
toàn bộ sang các dạng hình công ty TNHH, CTCP. Trong khi ch−a chuyển 
đổi, phải coi công ty mẹ là chủ sở hữu vốn nhà n−ớc tại các đơn vị này. 
I.4.2. Quản lý của tập đoàn 
- Tập đoàn không có bộ máy quản lý riêng mà sử dụng bộ máy quản lý 
của công ty mẹ để quản lý, phối hợp hoạt động trong toàn tập đoàn. 
- Tùy từng tr−ờng hợp cụ thể, có thể coi công ty mẹ là đại diện cho tập 
đoàn; bộ máy quản lý của công ty mẹ là bộ máy quản lý và lãnh đạo của tập 
đoàn. 
- Các hình thức quản lý khác: 
+ Lãnh đạo công ty mẹ kiêm nhiệm lãnh đạo công ty thành viên tập 
đoàn. 
+ Chiến l−ợc chung của Công ty mẹ. 
+ Công ty mẹ phê duyệt và đ−a vào điều lệ công ty con các định h−ớng 
của công ty mẹ. 
+ Hình thành tổ chức tham vấn của tập đoàn bằng việc tổ chức hội nghị, 
cuộc họp giữa đại diện của các Công ty thành viên tập đoàn về những vấn đề 
chung của tập đoàn, v.v… 
I.4.3. Quan hệ giữa công ty mẹ với các công ty con 
- Công ty mẹ chi phối công ty con theo tỷ lệ vốn của công ty mẹ. 
- Hình thức chi phối: qua đại diện của công ty mẹ ở đại hội cổ đông, hội 
đồng quản trị (HĐQT), hội đồng thành viên. 
- Nội dung chi phối: ph−ơng h−ớng SXKD, đầu t− phân công, chuyên 
môn hoá, hợp tác hoá, phân chia thị tr−ờng, hỗ trợ th−ơng hiệu, thông tin 
thị tr−ờng, ứng dụng nghiên cứu khoa học, công nghệ, đào tạo, xuất nhập 
khẩu… theo định h−ớng chung của cả tập đoàn. 
- Các quan hệ cụ thể: theo qui định pháp luật t−ơng ứng với từng loại 
hình công ty con (Luật DN, Luật DNNN, Luật Đầu t− n−ớc ngoài…). 
14 
I.4.4. Quan hệ giữa các công ty con: chủ yếu bằng hợp đồng kinh tế, không 
bằng mệnh lệnh hành chính của công ty mẹ. 
I.5. Các giải pháp phát triển TĐKT 
I.5.1. Giải pháp tổ chức: 
Tổ chức lại các tổng công ty đủ điều kiện để hình thành công ty mẹ trên 
cơ sở các bộ phận chủ lực của tổng công ty hiện có. 
Tổ chức lại các đơn vị thành viên khác theo h−ớng: 
- Chuyên môn hóa, hợp tác hóa; đẩy mạnh cổ phần hóa, đa dạng hoá sở 
hữu, chuyển thành công ty TNHH một thành viên. Đối với các công ty thành 
viên hạch toán độc lập ch−a thể chuyển đổi ngay, cần kiện toàn tổ chức, tăng 
c−ờng năng lực kinh tế, tiếp tục hoạt động theo Luật DNNN mới. 
- Đơn vị sự nghiệp, hạch toán phụ thuộc: tiếp tục là bộ phận công ty mẹ 
hoặc chuyển thành công ty con có toàn bộ vốn điều lệ của công ty mẹ… 
- Các doanh nghiệp thành viên có cổ phần, vốn góp của công ty mẹ: tiếp 
tục hoạt động theo hình thức đã đăng ký. Tăng c−ờng việc quản lý