Việt Nam, gần 20 năm đổi mới khỏi thời kỳ bao cấp, nền kinh tế phỏt triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân được cải thiện, tỷ lệ đói nghèo giảm nhanh, vị thế đất nước trên chính trường quốc tế ngày càng được cải thiện và nõng cao nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tương đối ổn định, đầu tư và xuất khẩu hàng năm tăng đều và cú chiều hướng tớch cực.
Thực tế cho thấy, trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang hoạt động đầu tư theo chiều sõu và chiều rộng, trong và ngoài nước cũng đổi mới để thớch hợp với những yờu cầu hiện tại. Nhiều dự án được triển khai tại cỏc tổ chức, đơn vị, hiện thực hoỏ quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoá đất nước.
Về lý luận trong những năm gần đây, vấn đề lập dự án đầu tư đó được nhiều tỏc giả nghiờn cứu. Tuy nhiờn thực tế cỏc dự án đầu tư đó đặt ra yờu cầu liờn tục đổi mới cụng tỏc lập dự án đầu tư. Dự án đầu tư vừa phải hiệu quả về mặt kinh tế và vừa phải phự hợp về mặt xó hội. Cỏc dự ỏn phải được triển khai mang tớnh tổng thể, đồng bộ.
Xuất phỏt từ tầm quan trọng của cụng tỏc lập dự án đầu tư, em chọn đề tài: “Hoàn thiện cụng tỏc lập dự ỏn đầu tư tại Cụng ty Cổ phần Hậu cần Dầu khớ Petechim”, với mong muốn gúp phần làm sỏng tỏ thờm những lý luận về cụng tỏc lập dự án đó được học trờn ghế nhà trường, và em xin đưa ra đề xuất một số giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc lập dự ỏn tại Cụng ty PLC.
71 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần hậu cần dầu khí petechim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Lớ do chọn đề tài
Việt Nam, gần 20 năm đổi mới khỏi thời kỳ bao cấp, nền kinh tế phỏt triển mạnh mẽ, đời sống nhõn dõn được cải thiện, tỷ lệ đúi nghốo giảm nhanh, vị thế đất nước trờn chớnh trường quốc tế ngày càng được cải thiện và nõng cao… nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tương đối ổn định, đầu tư và xuất khẩu hàng năm tăng đều và cú chiều hướng tớch cực.
Thực tế cho thấy, trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang hoạt động đầu tư theo chiều sõu và chiều rộng, trong và ngoài nước cũng đổi mới để thớch hợp với những yờu cầu hiện tại. Nhiều dự ỏn được triển khai tại cỏc tổ chức, đơn vị, hiện thực hoỏ quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước.
Về lý luận trong những năm gần đõy, vấn đề lập dự ỏn đầu tư đó được nhiều tỏc giả nghiờn cứu. Tuy nhiờn thực tế cỏc dự ỏn đầu tư đó đặt ra yờu cầu liờn tục đổi mới cụng tỏc lập dự ỏn đầu tư. Dự ỏn đầu tư vừa phải hiệu quả về mặt kinh tế và vừa phải phự hợp về mặt xó hội. Cỏc dự ỏn phải được triển khai mang tớnh tổng thể, đồng bộ.
Xuất phỏt từ tầm quan trọng của cụng tỏc lập dự ỏn đầu tư, em chọn đề tài: “Hoàn thiện cụng tỏc lập dự ỏn đầu tư tại Cụng ty Cổ phần Hậu cần Dầu khớ Petechim”, với mong muốn gúp phần làm sỏng tỏ thờm những lý luận về cụng tỏc lập dự ỏn đó được học trờn ghế nhà trường, và em xin đưa ra đề xuất một số giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc lập dự ỏn tại Cụng ty PLC.
Đối tượng nghiờn cứu, phạm vi nghiờn cứu
Đối tượng nghiờn cứu: Cụng ty Cổ phần Hậu cần Dầu khớ Petechim.
Phạm vi nghiờn cứu: Cụng tỏc Lập dự ỏn.
Mục đớch nghiờn cứu
Tỡm ra những vấn đề cũn tồn tại của cụng tỏc lập dự ỏn của Cụng ty PLC.
Tỡm ra giải phỏp để khắc phục những khú khăn đú bằng cỏc phương phỏp sau
Phương phỏp nghiờn cứu
Phương phỏp khảo sỏt
Phương phỏp phõn tớch dữ liệu
Phương phỏp phõn tớch đỏnh giỏ
Phương phỏp dự bỏo và so sỏnh
Kết cấu chuyờn đề
Chuyờn đề được chia làm 2 chương:
Chương 1: Thực trạng cụng tỏc lập dự ỏn tại Cụng ty PLC
Chương 2: Một số giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc lập dự ỏn tại Cụng ty PLC
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CễNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CễNG TY PLC
Khỏi quỏt về Cụng ty PLC
1.1.1. Giới thiệu về Cụng ty
1.1.1.1. Tờn doanh nghiệp
CễNG TY CỔ PHẦN HẬU CẦN DẦU KHÍ PETECHIM
- Tờn bằng tiếng Anh: PETECHIM LOGISTICS JOINT-STOCK COMPANY
- Gọi tắt là Cụng ty PLC
1.1.1.2. Địa chỉ trụ sở chớnh
- Khu trung tõm dịch vụ cụng cộng – Khu kinh tế Nghi Sơn (xó Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoỏ);
- Văn phũng đại diện: Villa 06, lụ C1, khu đụ thị Yờn Hoà, Phường Yờn Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội;
1.1.1.3. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty
Cụng ty Cổ phần Hậu cần Dầu khớ Petechim được thành lập vào thỏng 9 năm 2009, với cỏc đồng Chủ đầu tư:
Cụng ty Cổ phần Thương mại Dầu khớ Petechim
Cụng ty Cổ phần Đầu tư Tài chớnh Hoa Bắc
Cụng ty TNHH Hội tụ Quốc tế - AIC
Quyết định đầu tư xõy dựng dự ỏn Trung tõm Hậu cần Dầu khớ Petechim, với mong muốn gúp phần thực hiện mục tiờu xõy dựng KKT Nghi Sơn thành trung tõm cụng nghiệp lớn của tỉnh Thanh Hoỏ và của cả nước
1.1.2. Tỡnh hỡnh tổ chức bộ mỏy của Cụng ty
1.1.2.1. Phương ỏn quản lý khai thỏc và sử dụng lao động
Cụng ty Cổ phần Hậu cần Dầu khớ Petechim sẽ tổ chức triển khai thực hiện dự ỏn và quản lý dự ỏn này với cơ cấu tổ chức của cụng ty theo sơ đồ sau:
Bảng 1: Sơ đồ tổ chức của Cụng ty
Ban Giỏm đốc
Cỏc xớ nghiệp
dịch vụ
Khối kỹ thuật
Văn phũng
Khối kinh doanh
Phũng hành chớnh nhõn sự
Phũng tài chớnh kế toỏn
Bộ phận bảo vệ
Phũng thương mại
Phũng xõy dựng kỹ thuật
Phũng bảo trỡ kỹ thuật
Phũng dịch vụ
Hội đồng quản trị
1.1.2.2. Chức năng của cỏc phũng ban
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý cụng ty, cú toàn quyền nhõn danh cụng ty để quyết định và thực hiện cỏc quyền hợp phỏp của Cụng ty;
Cú quyền đưa ra cỏc quyết định về chiến lược, kế hoạch phỏt triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Cụng ty; quyết định phương ỏn đầu tư và dự ỏn đầu tư; quyết định giải phỏp phỏt triển thị trường, cụng nghệ…
Ban Giỏm đốc
+ Tổng giỏm đốc:
Điều hành mọi hoạt động kinh doanh, đầu tư, tiến độ triển khai dự ỏn tại Trung tõm Hậu cần Dầu khớ. Chịu trỏch nhiệm trước Hội đồng quản trị. Ban giỏm đốc quyết định điều động, sắp xếp, biờn chế, tổ chức bộ mỏy quản lý dự ỏn.
+ Phú tổng giỏm đốc:
Là người giỳp Tổng giỏm đốc trong cụng tỏc quản lý, điều hành, triển khai kế hoạch tiến hành dự ỏn.
Khối văn phũng
+ Phũng tài chớnh kế toỏn:
Tham mưu giỳp việc cho Giỏm độc quản lý tài chớnh: xõy dựng kế hoạch thu chi tài chớnh, sử dụng, bảo tồn, phỏt huy và tăng trưởng nguồn vốn, thanh toỏn và tớnh toỏn cỏc khoản thuế khoỏ, bảo hiểm, kế toỏn, kiểm toỏn chi phớ đầu vào, đầu ra cho đến việc theo dừi con nợ, thu nợ thanh toỏn nợ và quản lý tiền mặt theo đỳng nguyờn tắc, chế độ tài chớnh kế toỏn theo đỳng quy định của Phỏp luật và Nhà nước. Chủ động khai thỏc nguồn vốn đảm bảo cỏc dự ỏn triển khai đỳng tiến độ, kiểm tra giỏm sỏt hoạt động của tiền vốn nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Căn cứ tỡnh hỡnh triển khai cỏc dự ỏn, tiến hành cõn nhắc quỹ tài chớnh như: quỹ khen thưởng, quỹ đầu tư, quỹ tiền lương, quỹ xõy dựng… Đảm bảo cung cấp đầy đủ vốn cho cụng tỏc xõy dựng và phỏt triển Cụng ty.
+ Phũng hành chớnh nhõn sự:
Cú chức năng tham mưu, giỳp việc cho Giỏm đốc về một số nội dung sau: tổ chức biờn chế, tuyển dụng, đào tạo, đảm bảo chế độ, chớnh sỏch cho người lao động, an toàn lao động, bảo hộ lao động, trực tiếp đề bạt ý kiến và tổ chức thực hiện cỏc hoạt động liờn quan đến quản lý con người. Tham mưu giỳp việc cho Giỏm đốc về cụng tỏc văn phũng, chịu trỏch nhiệm chăm lo đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty.
+ Bộ phận bảo vệ:
Cú chức năng bảo vệ tài sản vật chất, đảm bảo an ninh trật tự cho cụng ty suốt 24/24 cho Cụng ty.
Khối kinh doanh
+ Phũng thương mại:
Cú chứng năng giỳp việc cho Giỏm đốc về cụng tỏc tỡm kiếm đối tỏc, khỏch hàng, lập kế hoạch kinh doanh…bàn giao, hướng dẫn kế hoạch hàng quý, hàng năm cho cỏc phũng ban và phõn xưởng. Khi lập kế hoạch phải căn cứ vào năng lực sản xuất – kinh doanh của đối tỏc, của phõn xưởng, và căn cứ vào nhu cầu của thị trường, phương hướng phỏt triển của Cụng ty.
+ Phũng dịch vụ:
Cú chức năng giỳp việc cho Giỏm đốc về cụng tỏc tham mưu, tỡm kiếm nguồn hàng cung cấp cho cỏc dự ỏn của Cụng ty hiệu quả nhất. Khi cung cấp dịch vụ phải căn cứ vào năng lực sản xuất – kinh doanh của đối tỏc, của phõn xưởng và căn cứ vào khả năng cung cấp của thị trường, phương hướng phỏt triển của Cụng ty.
Khối kỹ thuật
+ Phũng xõy dựng kỹ thuật:
Cú chức năng giỳp việc cho Giỏm đốc về cụng tỏc xõy dựng hệ thống kỹ thuật cho cơ sở vật chất, hạ tầng, đảm bảo cho mạng lưới kỹ thuật trong Cụng ty, phõn xưởng, nhà mỏy hoạt động an toàn, đồng bộ và hiệu quả, phục vụ cho cỏc dự ỏn; nghiờn cứu cải tiến kỹ thuật, thiết kế, quản lý quy trỡnh cụng nghệ sản xuất phục vụ kỹ thuật sản xuất cho đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm.
+ Phũng bảo trỡ kỹ thuật:
Cú chức năng phối hợp với phũng xõy dựng kỹ thuật đảm bảo cụng tỏc tu bổ, bảo dưỡng hệ thống cơ sở vật chất hạ tầng, mỏy múc trong suốt quỏ trỡnh hoạt động cho đến khi khấu hao sản phẩm.
+ Cỏc xớ nghiệp dịch vụ:
Là nơi tổ chức cỏc hoạt động dịch vụ nhằm cung cấp sản phẩm ra thị trường, vớ dụ như phõn xưởng cơ khớ, nhà bếp chế biến thức ăn…điều hành tổ chức quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ, đảm bảo yếu tố đầu vào của sản xuất, xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho đến cụng tỏc điều phối tiến độ sản xuất hàng ngày.
Tổ chức bộ mỏy của cụng ty được thành lập dựa trờn tiờu chớ tổ chức quản lý theo chức năng: việc thiết lập của tổ chức được lựa chọn dựa trờn cỏc chức năng riờng biệt: khối thương mại, khối kỹ thuật, khối văn phũng…
Nội dung tổ chức quản lý hoạt động của Cụng ty bao gồm từ việc xõy dựng cơ cấu bộ mỏy quản lý, lựa chọn, bố trớ cỏn bộ quản lý, chuyờn gia trong từng lĩnh vực, xỏc định quy mụ và tiờu chuẩn chất lượng nhõn viờn, tổ chức phõn cụng lao động theo thứ bậc, chức năng cho đến việc xỏc lập quy trỡnh xử lý thụng tin và ra quyết định quản lý. Cụng tỏc quản lý của Cụng ty được quỏn triệt dựa trờn cỏc nguyờn tắc chủ yếu sau: tập trung hoỏ, chuyờn mụn hoỏ, cõn đối, đồng bộ, linh hoạt, nhịp nhàng, liờn tục và kế thừa.
Mỗi phũng ban cú chức năng và nhiệm vụ riờng song đều cú những mối quan hệ cụng việc chặt chẽ, gắn bú giỳp cho Cụng ty hoạt động, kinh doanh được hiệu quả và khoa học.
Tuyển dụng: Đối với cỏc vị trớ quan trọng, đũi hỏi trỡnh độ như Giỏm đố, phú giỏm đốc, trưởng phũng được tuyển chọn từ cỏc cụng ty thuộc chủ đầu tư, hoặc lao động địa phương cú trỡnh độ; Đối với cỏc vị trớ nhõn viờn, kỹ thuật viờn được tuyển chọn từ lao động địa phương cú trỡnh độ thụng qua thi tuyển hoặc xột duyệt. Trong quỏ trỡnh cụng tỏc, cỏn bộ cụng nhõn viờn được cử đi đào tạo cỏc khoỏ ngắn hạn để nõng cao trỡnh độ.
1.1.3. Hỡnh thức gúp vốn:
Cụng ty được hỡnh thành từ cổ phần của cỏc cổ đụng sỏng lập
- Vốn điều lệ ban đầu: 165 tỷ đồng
Vốn tự cú: 30%
Vốn đi vay: 70%.
- Đồng cỏc chủ đầu tư là:
Cụng ty Cổ phần Thương mại Dầu khớ Petechim
Cụng ty Cổ phần Đầu tư Tài chớnh Hoa Bắc
Cụng ty TNHH Hội tụ Quốc tế - AIC
1.2. Phõn tớch thực trạng lập dự ỏn tại Cụng ty PLC
Đặc điểm cỏc dự ỏn của Cụng ty
Dự ỏn của cụng ty chủ yếu phục vụ cho cỏc loại hỡnh dịch vụ cụng cộng, trước mắt, cỏc dự ỏn của Cụng ty được xõy dựng trong phạm vi là khu kinh tế Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Húa, sau đú, phạm vi cỏc dự ỏn của Cụng ty sẽ được mở rộng trờn phạm vi toàn quốc, chủ yếu là tại cỏc khu cụng nghiệp, cỏc khu kinh tế lớn.
Cỏc loại hỡnh dự ỏn đầu tư của Cụng ty là:
Bảng 2: Cỏc ngành, nghề kinh doanh của Cụng ty
STT
Tờn ngành
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Dịch vụ lưu trỳ (bao gồm cả khỏch sạn, biệt thự, nhà trọ)
Kinh doanh dịch vụ ăn uống; nhà hàng; quầy bar; phục vụ suất ăn cụng nghiệp; dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Dịch vụ điện tử, tin học, dịch vụ Internet
Hoạt động hành chớnh, hỗ trợ văn phũng
Cho thuờ mỏy múc, thiết bị văn phũng
Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm
Kinh doanh xăng dầu và cỏc sản phẩm cú liờn quan
Dịch vụ sửa chữa, hiệu chỉnh, kiểm định mỏy múc, thiết bị cụng nghiệp, dầu khớ, xăng dầu
Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng ụ tụ và xe cú động cơ khỏc
Bỏn lẻ phụ tựng và cỏc bộ phận phụ trợ của ụ tụ, xe mỏy
Mua bỏn thiết bị, phụ tựng , vật tư, hoỏ chất, hoỏ phẩm ngành dầu khớ, ngành xõy dựng, ngành giao thụng vận tải, nụng – lõm – ngư nghiệp
Mua bỏn trang thiết bị phũng chỏy, chữa chỏy
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và hải dương
Dịch vụ đại lý tàu biển, vận tải đường biển
Vận tải hành khỏch đường bộ
Vận tải hàng hoỏ đường bộ
Cho thuờ ụ tụ
Kho bói và lưu trữ hàng hoỏ
Dịch vụ khỏc liờn quan đến vận tải
Tư vấn đấu thầu
Nội dung lập dự ỏn của Cụng ty
Do thị trường mà Cụng ty tiếp cận là cỏc dịch vụ cụng cộng tại Khu Kinh Tế Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Húa cho nờn chủ yếu cỏc dự ỏn Cụng ty xõy dựng và triển khai nhằm phục vụ cho cỏc nhu cầu ăn uống, đi lại, lưu trỳ… cho KKT.
Bởi vậy, dự ỏn khi lập thường phải bao gồm cỏc nội dung sau:
- Sự cần thiết phải đầu tư và mục tiờu đầu tư:
+ Cơ sở phỏp lý của dự ỏn để dự ỏn được phộp thực hiện là:
Cỏc cơ sở căn cứ
Cỏc điều luật
Cỏc nghị định
Cỏc quyết định
+ Cơ sở thực tiễn:
Tỡnh hỡnh thực tiễn nơi tiến hành triển khai dự ỏn mang tớnh khả thi cao.
Mục tiờu đầu tư:
Dự ỏn mang mục tiờu chớnh là gỡ
+ Mục tiờu của chủ đầu tư
+ Mục tiờu của địa phương, của xó hội.
Điều kiện tự nhiờn và điều kiện xó hội ảnh hưởng đến dự ỏn :
+ Điều kiện tự nhiờn : Vị trớ địa lý, dõn số, địa hỡnh, thời tiết (khớ hậu, nhiệt độ, độ ẩm), giao thụng, thụng tin liờn lạc, nguồn nước, nguồn điện.. phục vụ cho dự ỏn
+ Điều kiện xó hội : an ninh trật tự, nguồn lao động, văn húa, hệ thống chớnh sỏch... tại địa bàn nơi triển khai dự ỏn.
Hỡnh thức đầu tư :
+ Nờu chủ đầu tư trực tiếp của dự ỏn là ai, căn cứ phỏp lý, hạng mục cụng trỡnh được xõy dựng.
+ Nờu hạng mục, số lượng, diện tớch, nguồn vốn cho cỏc hạng mục.
Nhỡn chung, khi Cụng ty thực hiện một dự ỏn nào đú trong KKT, Cụng ty thường ỏp dụng đồng bộ cả 2 hỡnh thức đầu tư, đú là phương thức tự làm và phương thức thuờ ngoài. Và trong nội dung lập dự ỏn, phải phõn tỏch rừ ràng những phần cụng việc Cụng ty tự làm và những phần cụng việc Cụng ty thuờ ngoài làm, kốm theo thời gian cụ thế.
+ Trong quỏ trỡnh lập dự ỏn, cần đưa ra sản phẩm mà dự ỏn sẽ cung cấp ra thị trường là gỡ, và dự kiến sản lượng sản phẩm đú trong những năm dự ỏn đưa vào khai thỏc thụng qua nghiờn cứu và xỏc định cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường của dự ỏn như : thị phần của dự ỏn/ thị phần của cỏc đối thủ cạnh tranh; doanh thu của dự ỏn/ doanh thu của cỏc đối thủ cạnh tranh; tỷ suất lợi nhuận...
Phương ỏn cho khớa cạnh kỹ thuật của dự ỏn :
+ Quy trỡnh cụng nghệ của dự ỏn : Đưa ra cỏc phương ỏn quy trỡnh cụng nghệ cú thể sử dụng trong dự ỏn ; Xem xột, so sỏnh, đỏnh giỏ, chọn ra quy trỡnh cụng nghệ ưu việt nhất phự hợp với dự ỏn và ưu nhược điểm của nú, từ đú đưa ra giải phỏp khi dõy chuyền được đưa vào sử dụng.
+ Yếu tố đầu vào : Cỏc yếu tố đầu vào cần cho quy trỡnh cụng nghệ của dự ỏn phải được nghiờn cứu và đưa ra một cỏc cụ thể về chất lượng, số lượng, và giỏ cả.
+ Phương ỏn xõy dựng : Nờu rừ cỏc phương ỏn bồi thường, giải phúng mặt bằng, hỗ trợ xõy dựng khu tỏi định cư cho dõn địa phương ; Phương ỏn san lấp mặt bằng ; Phương ỏn xõy dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật (tường rào, sõn đường nội bộ, vường hoa, cõy xanh, hệ thống cấp điện, trạm biến ỏp, hệ thống cấp thoỏt nước, hệ thống phũng chỏy chữa chỏy...). Xõy dựng sơ đồ mặt bằng của địa điểm thực hiện dự ỏn, và cỏc phương ỏn thiết kế kiến trỳc cho cỏc cụng trỡnh...
+ Phương ỏn phõn đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện, hỡnh thức quản lý dự ỏn : Nờu sơ đồ thực hiện dự ỏn, kốm theo lời giải thớch về sơ đồ đú
- Phương ỏn cho khớa cạnh tổ chức quản lý và nhõn sự của dự ỏn :
+ Nờu sơ đồ quản lý của doanh nghiệp
+ Nờu sơ đồ tổ chức của dự ỏn
Giải thớch cỏc sơ đồ đú. Nờu cụ thể số lượng lao động, chế độ lương, thưởng, phạt của mỗi bộ phận theo sơ đồ đú
+ Giải phỏp an toàn lao động và vệ sinh mụi trường
Giải phỏp an toàn lao động : Đưa ra 1 bản quy định và cỏc giải phỏp đem đến an toàn cho người lao động trong quỏ trỡnh dự ỏn triển khai
Giải phỏp vệ sinh mụi trường : Đưa ra cỏc tỏc động, ảnh hưởng từ dự ỏn tới mụi trường, tớch cực là gỡ, tiờu cực là gỡ. Đồng thời đưa phương ỏn để khắc phục cỏc tỏc động tiờu cực đú (như nguồn nước, chất thải, tiếng ồn, bụi...)
Phương ỏn cho khớa cạnh tài chớnh của dự ỏn :
Khi phõn tớch tài chớnh dự ỏn, ta phải đưa ra cỏc cơ sở tớnh toỏn và hoàn thiện chỳng một cỏch chớnh xỏc nhất
+ Doanh thu hàng năm
+ Chi phớ hàng năm : Chi phớ nguyờn vật liệu, chi phớ quản lý, bảo hiểm...
+ Khấu hao : khấu trừ trước khi vận hành, khấu hao hàng năm của nhà xưởng, mỏy múc, trang thiết bị..., chi phớ ban đầu về quyền sử dụng đất...
+ Lói vay tớn dụng
+ Chi phớ khỏc...
+ Lợi nhuận trước thuế và sau thuế
+ NPV, IRR, thời gian thu hồi vốn, khả năng trả nợ của dự ỏn
Phõn tớch hiệu quả xó hội :
Dự ỏn được triển khai đó giải quyết cụng ăn việc làm cho người lao động, làm tăng vào ngõn sỏch địa phương, gúp phần làm tăng trưởng kinh tế đất nước...
Kết luận và kiến nghị :
Nờu kết luận về tớnh hiệu quả khi dự ỏn được triển khai, về lợi ớch của chủ đầu tư, và lợi ớch của xó hội. Từ đú đưa ra cỏc kiến nghị từ phớa chủ đầu tư gửi tới cỏc cấp cú thẩm quyền.
Quy trỡnh lập dự ỏn của Cụng ty
Quy trỡnh lập dự ỏn của Cụng ty PLC bao gồm tất cả cỏc bước thực hiện nhằm hoàn chỉnh một dự ỏn từ khõu tiếp nhận đến khõu kết thỳc dự ỏn.
Sơ đồ thể hiện quy trỡnh lập dự ỏn của Cụng ty PLC :
Bảng 3 : Sơ đồ thể hiện quy trỡnh lập dự ỏn của Cụng ty PLC
TRƯỞNG
BAN DỰ ÁN
BAN GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
Nhận nhiệm vụ, kế hoạch dự ỏn
Nghiờn cứu kế hoạch và cỏc tài liệu liờn quan, thu thập tài liệu cần thiết, nghiờn cứu thị trường,đỏnh giỏ dự ỏn
Tổ chức
lập dự ỏn
Lập đề cương
Phờ duyệt đề cương
Gửi dự ỏn cho đối tỏc
Bàn giao tài liệu đó chỉnh sửa theo yờu cầu của chủ đầu tư
Thẩm định dự ỏn đó được lập
In,đúng quyển, ký đúng dấu và giao cho chủ đầu tư
Lập dự ỏn
Kết thỳc dự ỏn
BAN QUẢN Lí DỰ ÁN
S1.2.3.2. Giải thớch sơ đồ Quy trỡnh lập dự ỏn của Cụng ty PLC :
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC CỒNG TY :
Thực hiện cụng tỏc đối ngoại, nắm bắt chủ trương, hệ thống chớnh sỏch, cơ sở phỏp lý để triển khai nghiờn cứu thị trường và định hướng hoạt động kinh doanh cho toàn Cụng ty, đỏp ứng mục tiờu của chủ đầu tư, và mục tiờu của xó hội.
BAN QUẢN Lí DỰ ÁN. TRƯỞNG BAN DỰ ÁN :
Nhận nhiệm vụ từ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC CễNG TY tiến hành cỏc bước xõy dựng, tổ chức, triển khai thực hiện dự ỏn, đảm bảo việc làm cho người lao động và doanh thu cho Cụng ty. Trong Cụng ty cựng lỳc thực hiện nhiều dự ỏn, mỗi một dự ỏn chịu sự quản lý của Trưởng ban dự ỏn, cỏc trưởng ban dự ỏn đều phải chịu sự quản lý, kiểm tra, và giỏm sỏt từ phớa Ban quản lý dự ỏn. Ban quản lý dự ỏn cú trỏch nhiệm phõn phối cụng việc giữa cỏc dự ỏn trong Cụng ty sao cho hiệu quả nhất.
- Nhận nhiệm vụ, kế hoạch dự ỏn
Đõy chớnh là cụng đoạn đầu tiờn trong cụng tỏc lập dự ỏn của Cụng ty, Ban quản lý dự ỏn dự ỏn là người trực tiếp đứng ra nhận dự ỏn từ chủ đầu tư và đối tỏc. Sau đú giao nhiệm vụ trực tiếp cho trưởng ban dự ỏn tiếp nhận dự ỏn. Trưởng ban dự ỏn là người chịu trỏch nhiệm về chất lượng dự ỏn.
Nghiờn cứu kế hoạch và cỏc tài liệu cú liờn quan, thu thập tài liệu cần thiết, nghiờn cứu thị trường, đỏnh giỏ dự ỏn :
Trưởng ban dự ỏn cựng một số thành viờn khỏc trong ban dự ỏn, và ban quản lý dự ỏn bàn bạc, nắm bắt một số thụng tin chớnh về chủ đầu tư, loại hỡnh dự ỏn, quy mụ và hỡnh thức đầu tư, hệ thống chớnh sỏch, điều kiện tự nhiờn và xó hội của dự ỏn, mục tiờu của chủ đầu tư... Thu thập, xử lý cỏc thụng tin trờn thị trường cần thiết để phục vụ cho cụng tỏc lập dự ỏn. Từ đú cú thể nghiờn cứu, đỏnh giỏ, nhận xột từ tổng quan cho tới chi tiết dự ỏn tiếp nhận.
Quỏ trỡnh nghiờn cứu thị trường kộo ra rất dài, từ lỳc bắt đầu tiếp nhận dự ỏn đến lỳc kết thỳc dự ỏn nhằm thu thập và xử lý thụng tin kịp thời trong quỏ trỡnh triển khai dự ỏn.
Tổ chức lập dự ỏn :
Trong giai đoạn này, Trưởng ban dự ỏn, một số người trong ban quản lý dự ỏn và ban dự ỏn cựng nhau nghiờn cứu thị trường, và căn cứ vào từng cụng việc cụ thể của từng người, tiến hành phõn cụng từng phần cụng việc lập dự ỏn cho hợp lý và phự hợp với khả năng, chuyờn ngành của từng thành viờn. Sau đú, tiến hành lập dự ỏn hoàn chỉnh theo nội dung đó được phõn cụng.
Thẩm định dự ỏn đó được lập :
Dự ỏn đó được lập hoàn chỉnh theo nội dung đó được phõn cụng, trưởng ban quản lý dự ỏn và cỏc thành viờn khỏc tiến hành kiểm tra, khắc phục thiếu sút và hoàn thiện dự ỏn.
In, đúng quyển, đúng dấu, ký và giao cho chủ đầu tư :
Sau khi hoàn tất giai đoạn tổ chức lập dự ỏn, ban dự ỏn tiến hành in, đúng quyển, ký, đúng dấu và được trỡnh lờn ban quản lý dự ỏn, và ban giỏm đốc xem xột thụng qua.
Bàn giao tài liệu đó chỉnh sửa theo yờu cầu của chủ đầu tư :
Nếu Ban quản lý dự ỏn, Ban giỏm đốc cú yờu cầu gỡ khỏc thỡ trưởng ban dự ỏn và cỏc thành viờn khỏc sẽ chỉnh sửa lại cho hợp lý, rồi bàn giao lại tài liệu đó chỉnh sửa cho Ban giỏm đốc.
Gửi dự ỏn cho đối tỏc :
Kờu gọi một vài đối tỏc cựng cộng tỏc trong quỏ trỡnh kinh doanh, khi dự ỏn đi vào vận hành và khai thỏc.
Kết thỳc dự ỏn :
Trưởng ban tiến hành tổng hợp cả quỏ trỡnh lập dự ỏn, chỉ ra những khú khăn, thuận lợi cũng như những ưu điểm, nhược điểm trong suốt thời gian lập dự ỏn được giao.Và rỳt kinh nghiệm cho những dự ỏn tiếp theo.
1.2.3.3. Tổ chức thực hiện cụng việc :
Hiện nay, Ban quản lý dự ỏn cú 20 người :
1 Trưởng ban quản lý dự ỏn
4 Trưởng ban dự ỏn
15 thành viờn
Khi tiếp nhận cũng như tổ chức thực hiện lập dự ỏn thỡ Trưởng ban quản lý dự ỏn của toàn cụng ty chịu trỏch nhiệm phõn cụng cụng việc cho cỏc trưởng ban dựa ỏn với cỏc dự ỏn cụ thể, và Trưởng ban dự ỏn cựng cỏc thành viờn trong nhúm dự ỏn của mỡnh tiếp nhận dự ỏn và cựng nhau tiến hành cụng tỏc lập và triển khai dự ỏn đú.
Cụ thể cỏc cụng việc của trưởng ban dự ỏn như sau :
Trưởng ban dự ỏn