CASUCO có 02 Nhà máy Xí Nghiệp Đường Vị Thanh và Nhà máy Đường Phụng Hiệp, năng lực sản sản xuất :110.000 tấn đường/năm, 50.000 tấn mật rỉ/năm. Được Sản xuất trên dây chuyền công nghệ Ấn Độ và Trung Quốc, đường trắng CASUCO (đường trắng Đồn điền) mang nhãn hiệu Con Kiến của Xí Nghiệp Đường Vị Thanh và nhãn hiệu Kim Cương của Nhà Máy Đường Phụng Hiệp đã chiếm lĩnh một phần lớn tại thị trường ĐBSCL, TP. Hồ Chí Minh và miền Đông Nam Bộ.
CASUCO hiện có vốn điều lệ là: 109 tỷ đồng và là công ty đại chúng hiện đang thực hiện các thủ tục cần thiết để niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán TP HCM (HOSE) . Trong đó cổ đông là người lao động trong doanh nghiệp chiếm tỷ lệ 57,87 %, vốn nhà nước chiếm tỷ lệ 28,34%, cổ đông là nhà đầu tư bên ngoài doanh nghiệp chiếm tỷ lệ 13,56%, cổ phiếu quỹ chiếm 0.23%
19 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1864 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch kinh doanh công ty cổ phần mía đường Cần Thơ năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
LỚP ĐHKT 4B
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG CẦN THƠ
NĂM 2012
GV Hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quốc Hương
Nhóm 3 thực hiện
Cần Thơ tháng 10, năm 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
LỚP ĐHKT 4B
KẾ HOẠCH KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG CẦN THƠ
NĂM 2012
GV Hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quốc Hương
MSSV Tỷ lệ tham gia
1. Nguyễn Thị Hiển 0954010109 100%
2. Đỗ Ngọc Thanh Mai 0954010123 100%
3. Đặng Thanh Toàn 0954010153 100%
4. Lê Quang Trung 0954010169 100%
5. Nguyễn Vũ Xinh 0954010175 100%
Nhóm 3 thực hiện
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2012
Sơ lược về công ty:
CASUCO có 02 Nhà máy Xí Nghiệp Đường Vị Thanh và Nhà máy Đường Phụng Hiệp, năng lực sản sản xuất :110.000 tấn đường/năm, 50.000 tấn mật rỉ/năm. Được Sản xuất trên dây chuyền công nghệ Ấn Độ và Trung Quốc, đường trắng CASUCO (đường trắng Đồn điền) mang nhãn hiệu Con Kiến của Xí Nghiệp Đường Vị Thanh và nhãn hiệu Kim Cương của Nhà Máy Đường Phụng Hiệp đã chiếm lĩnh một phần lớn tại thị trường ĐBSCL, TP. Hồ Chí Minh và miền Đông Nam Bộ.
CASUCO hiện có vốn điều lệ là: 109 tỷ đồng và là công ty đại chúng hiện đang thực hiện các thủ tục cần thiết để niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán TP HCM (HOSE) . Trong đó cổ đông là người lao động trong doanh nghiệp chiếm tỷ lệ 57,87 %, vốn nhà nước chiếm tỷ lệ 28,34%, cổ đông là nhà đầu tư bên ngoài doanh nghiệp chiếm tỷ lệ 13,56%, cổ phiếu quỹ chiếm 0.23%
ª Quy trình sản xuất:
Quy trình sản xuất đường được chia làm 3 phần cơ bản, bao gồm: trích ly nước chè từ mía, làm sạch và kết tinh đường thô, làm sạch và kết tinh đường luyện. Chi tiết của Quy trình sản xuất đường có thể được mô tả như sau:
Trước tiên là cân và lấy mẫu tự động nguyên liệu mía và đưa đến bàn lật, đánh tơi bằng Búa đập tự động
Sau đó, mía xé tơi được đưa vào máy khuếch tán để trích ly đường. Nước mía được tách ra ở giai đoạn này được gọi là nước chè trích. Bã mía sau khi đã trích hết đường được đưa qua ép kiệt, sau đó được sử dụng để làm nhiên liệu cho lò hơi tạo ra năng lượng dưới dạng hơi cao áp.
Nước chè trích được gia nhiệt và qua máy lắng nhanh SRI. Nước chè lắng trong được lọc một lần nữa và cho vào bồn chứa. Nước bùn được đưa qua lọc bùn để tận thu đường, còn bã lọc được sử dụng làm phân bón mía cho nông dân. Nước chè lắng trong được đưa qua hệ thống bốc hơi bản mỏng Alfa Laval để cô đặc thành si-rô. Hệ thống bốc hơi chạy liên tục, giúp nhà máy không cần phải dừng ép mía để nấu rửa như các nhà máy khác.
Si-rô tiếp tục được đưa lên kết tinh đường thô. Phần nấu đường thô đi qua 3 hệ A, B, C. Si-rô sau khi nấu A, qua ly tâm được đường A và mật A. Mật A tiếp tục đi nấu B để tận thu đường, ta được đường B và mật B. Tương tự, từ mật B cho ra đường C và mật rỉ C. Đường A tiếp tục được đưa qua tinh luyện. Đường B và đường C được quay lại khâu nấu A. Mật rỉ là sản phẩm phụ để bán cho các nhà máy lên men cồn và bột ngọt.
Đường thô A, sản phẩm trung gian, được đưa qua tinh luyện. Quá trình luyện đường hoàn toàn không dùng hóa chất tẩy trắng. Đầu tiên đường A được hòa tan. Sau đó đưa qua carbonat hóa. Tiếp theo, dịch đường được đưa qua lọc Diastar để loại bỏ tạp chất để làm cho dung dịch đường trở nên trong suốt và sẵn sàng cho quá trình kết tinh đường luyện.
Kết tinh đường luyện cũng được nấu qua 3 hệ bằng hệ thống nồi nấu mẻ tự động hoàn toàn, giúp cho đường thành phẩm luôn đồng nhất. Đường non luyện sau khi nấu được ly tâm tách mật. Đường thành phẩm được tự động đem đi sấy khô và làm nguội song hành bằng trống sấy Rotolouvre. Kế đến được phân loại kích cỡ hạt bằng sàng rung 6 lớp lưới, rồi đi vào hệ thống ổn định đường và đóng bao đường thành phẩm.
Tất cả quá trình luyện đường đều khép kín, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và các thông số được kiểm soát và đo lường theo đúng hệ thống quản lý ISO 9001:2000
Các kế hoạch
2.1 Kế hoạch bán hàng và thu tiền
Do công ty có kế hoach mở rộng thị trường ra khu vực miền Bắc nên sản lượng tiêu thụ dự kiến sẽ tăng 10% so với năm trước (92.000 tấn).
Công ty vẫn áp dụng mức giá như cũ là 18.500 đồng/kg.
Doanh thu bán hàng sẽ thu ngay bằng tiền mặt 40% ngay khi bán, 20% thu trong quý bán ra, còn lại sẽ thu đều trong 2 quý tiếp theo.
Chi tiết được liệt kê như bảng 2.1 dưới đây.
Bảng 2.1 BẢNG KẾ HOẠCH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Khối lượng SP tiêu thụ (tấn)
24,000
24,500
24,500
28,200
101,200
Đơn giá (tr.đ)
18.50
18.50
18.50
18.50
18.50
Tổng doanh thu (trđ)
444,000
453,250
453,250
521,700
1,872,200
Năm trước chuyển sang(trđ)
88,500
29,500
118,000
Tiền thu được quý 1
266,400
88,800
88,800
444,000
Tiền thu được quý 2
271,950
90,650
90,650
453,250
Tiền thu được quý 3
271,950
90,650
362,600
Tiền thu được quý 4
313,020
313,020
354,900
390,250
451,400
494,320
1,690,870
Kế hoạch Sản xuất.
Dựa vào kết quả kiểm kê cuối kỳ trước, thành phẩm tồn kho là: 11654.40 tấn. Mức dự trữ thành phẩm theo tỉ lệ là 48.56% sản lượng bán ở quý sau. Tồn kho cuối năm 2012 dự kiến là 11,897.20 tấn.
Bảng 2.2 BẢNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Khối lượng SP tiêu thụ
24,000.00
24,500.00
24,500,00
28,200.00
101,200.00
Tồn kho cuối kỳ
11,897.20
11,897.20
13,693.92
11,897.20
11,897.20
Tổng số yêu cầu
35,897.20
36,397.20
38,193.92
40,097.20
113,097.20
Tồn kho thành phẩm đầu kỳ
11,654.40
11,897.20
11,897.20
13,693.92
11,654.40
Khối lượng SP cần SX ra
24,242.80
24,500.00
26,296.72
26,403.28
101,442.80
Kế hoạch Nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc trưng của mía là không dự trữ được lâu, để hạn chế được việc hư hỏng đồng thời đảm bảo cho việc sản xuất liên tục thì lương nguyên liệu tồn trong kho là rất ít, chỉ bằng 8% nhu cầu quý sau. Cuối năm 2012, yêu cầu nguyên liệu trong kho còn lại là 39,200 tấn mía. Ngoài ra, để sản xuất được đường thì công ty còn cần một số loại nguyên liệu khác, dư kiến trong kho còn tồn là 6,860 tấn.
Để sản xuất ra 1 tấn đường, công ty cần 18 tấn mía nguyên liệu và 3.5 tấn nguyên vật liệu khác. Dự kiến giá mua mía là 700.000 đồng/tấn, Nguyên vật liệu khác là 400.000 đồng/ tấn.
Công ty còn nợ lại là 129,000 triệu đồng (trong đó nợ tiền nguyên liệu mía là 117,000 triệu đồng, nguyên vật liệu khác là 12,000 triệu đồng) tất cả sẽ thanh toán trong quý 1 năm 2012. Về chính sách mua hàng, công ty đã thoã thuân với nhà cung cấp sẽ trả 50% bằng tiền mặt trong quý, còn lại sẽ thanh toán trong quý sau.
Bảng 2.3.2 BẢNG KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU MÍA
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Khối lượng SP cần SX (tấn)
24,242.80
24,500.00
26,296.72
26,403.28
101,442.80
VL cho 1 kg SP (tấn)
18.00
18.00
18.00
18.00
18.00
Nhu cầu VL cho SX (tấn)
436,370.40
441,000.00
473,340.96
475,259.04
1,825,970.40
Yêu cầu tồn kho VL cuối kỳ
35,280.00
37,867.28
38,020.72
39,200.00
39,200.00
Tổng cộng nhu cầu VL
471,650.40
478,867.28
511,361.68
514,459.04
1,865,170.40
Tồn kho VL đầu kỳ
34,909.63
35,280.00
37,867.28
38,020.72
34,909.63
VL cần mua vào trong kỳ
436,740.77
443,587.28
473,494.41
476,438.32
1,830,260.77
Đơn giá (trđ/tấn)
0.70
0.70
0.70
0.70
0.70
CP mua VL (trđ)
305,718.54
310,511.09
331,446.08
333,506.82
1,281,182.54
Số tiền dự kiến chi ra các quý
Khoản nợ năm trước chuyển sang
117,000.00
117,000.00
Chi mua quý 1
152,859.27
152,859.27
305,718.54
Chi mua quý 2
155,255.55
155,255.55
310,511.09
Chi mua quý 3
165,723.04
165,723.04
331,446.08
Chi mua quý 4
166,753.41
166,753.41
Tổng tiền chi tiêu cho nguyên liệu mía
269,859.27
308,114.82
320,978.59
332,476.45
1,231,429.13
Bảng 2.3.1 BẢNG KẾ HOẠCH NGUYÊN VẬT LIỆU KHÁC
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Khối lượng SP cần SX (tấn)
24,242.80
24,500.00
26,296.72
26,403.28
101,442.80
VL cho 1 kg SP (tấn)
3.50
3.50
3.50
3.50
3.50
Nhu cầu VL cho SX (tấn)
84,849.80
85,750.00
92,038.52
92,411.48
355,049.80
Yêu cầu tồn kho VL cuối kỳ
6,860.00
7,363.08
7,392.92
6,860.00
6,860.00
Tổng cộng nhu cầu VL
91,709.80
93,113.08
99,431.44
99,271.48
361,909.80
Tồn kho VL đầu kỳ
6,787.98
6,860.00
7,363.08
7,392.92
6,787.98
VL cần mua vào trong kỳ
84,921.82
86,253.08
92,068.36
91,878.56
355,121.82
Đơn giá (tr.đ/tấn)
0.40
0.40
0.40
0.40
0.40
CP mua VL (tr.đ)
33,968.73
34,501.23
36,827.34
36,751.42
142,048.73
Số tiền dự kiến chi ra các quý
Khoản nợ năm trước chuyển sang
12,000.00
12,000.00
Chi mua quý 1
16,984.36
16,984.36
33,968.73
Chi mua quý 2
17,250.62
17,250.62
34,501.23
Chi mua quý 3
18,413.67
18,413.67
36,827.34
Chi mua quý 4
18,375.71
18,375.71
Tổng tiền chi tiêu cho nguyên vật liệu khác
28,984.36
34,234.98
35,664.29
36,789.38
135,673.01
Chi phí định mức Nguyên liệu
Bảng 2.4: BẢNG CHI PHÍ ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
Chỉ tiêu
số tiền
Giá mua nguyên liệu mía trên hoá đơn
0.67
Chi phí vận chuyển
0.02
Chi phí bốc dỡ
0.01
Giá định mức cho 1 tấn (tr.đ)
0.70
Chỉ tiêu
số tiền
Giá mua nguyên liệu khác trên hoá đơn
0.36
Chi phí vận chuyển
0.02
Chi phí khác
0.02
Giá định mức cho 1 tấn (tr.đ)
0.40
Kế hoạch nhân công trực tiếp
Một giờ lao đông công ty có thể sản xuất được 35 tấn đường. Chi phí thuê lượng nhân công sản xuất trực tiếp bao gồm các khoản trích theo lương là 5 triệu đồng/giờ.
Bảng 2.5 BẢNG KẾ HOẠCH CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Khối lượng sản phẩm cần sản xuất (tấn)
24,242.80
24,500.00
26,296.72
26,403.28
101,442.80
Thời gian lao động trực tiếp (h)
0.03
0.03
0.03
0.03
0.03
Tổng nhu cầu về thời gian lao động (h)
727.28
735.00
788.90
792.10
3,043.28
Chi phí cho 1 giờ lao động (trđ)
5.00
5.00
5.00
5.00
5.00
Tổng chi phí nhân công trực tiếp (tr.đ)
3,636.42
3,675.00
3,944.51
3,960.49
15,216.42
2.6. Kế hoạch chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung khả biến bao gồm: điện, nước, điện thoại, nhiên liệu, chi phí khác, với định mức là 1 triệu./ tấn đường.
Chi phí sản xuất chung bất biến bao gồm các chi phí còn lại như chi phí thuê nhà xưởng, quảng cáo, chi phí khác, tổng là 60 tỷ đồng…trong đó khấu hao là 4,880 triệu đồng.
Bảng 2.6: BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Khối lượng sản phẩm cần sản xuất (tấn)
24,242.8
24,500
26,296.72
26,403.28
101,442.80
Hệ số chi phí khả biến (trd)
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
Tổng chi phí khả biến(Trđ)
24,242.80
24,500.00
26,296.72
26,403.28
101,442.80
Tổng chi phí bất biến
Trong đó:
15,000.00
15,000.00
15,000.00
15,000.00
60,000.00
-Chi phí thuê nhà xưởng
10,000.00
10,000.00
10,000.00
10,000.00
40,000.00
-Chi phí quảng cáo
3,000.00
3,000.00
3,000.00
3,000.00
12,000.00
-Chi phí khác
2,000.00
2,000.00
2,000.00
2,000.00
8,000.00
Chi phí sản xuất chung (trđ)
39,242.80
39,500.00
41,296.72
41,403.28
161,442.80
Trừ khấu hao (Tr đ)
1,220.00
1,220.00
1,220.00
1,220.00
4,880.00
Chi tiền mặt cho chi phí sản xuất chung
38,022.80
38,280.00
40,076.72
40,183.28
156,562.80
2.7. Kế hoạch tồn kho thành phẩm cuối kỳ.
Bảng 2.7: BẢNG KẾ HOẠCH TỒN KHO THÀNH PHẨM CUỐI KỲ
Chỉ tiêu
Số lượng
Chi phí
Tổng cộng
CP sản xuất 1 tấn
15.750
-Nguyên liệu mía
18.00
0.70
12.60
-Nguyên liệu khác
3.50
0.40
1.40
-Chi phí nhân công trực tiếp
0.03
5.00
0.1500
Chi phí sản xuất chung khả biến
1.00
Chi phí sản xuất chung bất biến
101,442.80
60,000.00
0.60
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
11,897.20
15.75
187,380.90
2.8. Kế hoạch chi phí quản lý.
Dựa vào chi phí phát sinh năm ngoái và các chính sách kinh doanh cho năm 2012, doanh nghiệp quyết định phân bổ chi phí quản lý và bán hàng 360,000đ/tấn, và 160,000 đồng/tấn
Bảng 2.8: BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ QUẢN LÝ
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Số lượng sản phẩm bán ra
24,000
24,500
24,500
28,200
101,200
Định mức khả biến
0.36
0.36
0.36
0.36
0.36
Tổng chi phí khả biến
8,640
8,820
8,820
10,152
36,432
Tổng chi phí bất biến
5,600
5,600
5,600
5,600
22,400
Chi phí quản lý
14,240
14,420
14,420
15,752
58,832
Chi phí khấu hao
420
420
420
420
1,680
Chi phí quản lý bằng tiền mặt
13,820
14,000
14,000
15,332
57,152
2.9 Kế hoạch chi phí bán hàng.
Bảng 2.9: KẾ HOẠCH CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
Số lượng sản phẩm bán ra
24,000
24,500
24,500
28,200
101,200
Định mức khả biến
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
Tổng chi phí khả biến
3,840
3,920
3,920
4,512
16,192
Tổng chi phí bất biến
800
800
800
800
3,200
Chi phí bán hàng
4,640
4,720
4,720
5,312
19,392
Chi phí khấu hao
200
200
200
200
800
Chi phí bán hàng bằng tiền mặt
4,440
4,520
4,520
5,112
18,592
2.10. Kế hoạch tiền mặt
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cả năm
I- Các dòng thu tiền mặt
377,900.00
404,887.15
465,462.35
508,678.25
1,713,870.00
1. Số dư tiền mặt Đkỳ
23,000.00
14,637.15
14,062.35
14,358.25
23,000.00
2. Thu từ bán hàng
354,900.00
390,250.00
451,400.00
494,320.00
1,690,870.00
II- Các dòng chi tiền mặt
363,262.85
402,824.80
447,684.11
462,353.61
1,676,125.36
1. Mua vật liệu
298,843.63
342,349.80
356,642.88
369,265.84
1,367,102.14
2. Tiền lương trực tiếp
3,636.42
3,675.00
3,944.51
3,960.49
15,216.42
3. CP sản xuất chung
38,022.80
38,280.00
40,076.72
40,183.28
156,562.80
4. Chi phí quản lý
13,820.00
14,000.00
14,000.00
15,332.00
57,152.00
5. Chi phí bán hàng
4,440.00
4,520.00
4,520.00
5,112.00
18,592.00
6. Mua thiết bị
4,500.00
4,500.00
7. Trả nợ vay
25,000.00
25,000.00
50,000.00
8. Chi phí nợ vay
3,500.00
3,500.00
7,000.00
III-Cân đối thu chi
14,637.15
2,062.35
17,778.25
46,324.64
37,744.64
IV- Phần tài chính
-
12,000.00
(3,420.00)
(22,800.00)
(14,220.00)
1. vay nợ
12,000.00
12,000.00
2. Trả nợ vay
-
-
3,420.00
22,800.00
26,220.00
a. Trả nợ gốc
3,000.00
20,000.00
23,000.00
b. Trả lãi vay
420.00
2,800.00
3,220.00
3. Số dư tiền mặt Ckỳ
14,637.15
14,062.35
14,358.25
23,524.64
23,524.64
Kế hoạch lợi nhuận.
Bảng 2.11: BẢNG KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN
Doanh thu
1,872,200.00
Giá vốn hàng bán
1,593,900.00
Lãi gộp
278,300.00
Chi phí hoạt động
95,624.00
Chi phí quản lý
58,832.00
Chi phí bán hàng
19,392.00
Chi phí lãi vay
17,400.00
Lợi nhuận
182,676.00
2.12. Kế hoạch Tài sản.
Bảng 2.12: BẢNG KẾ HOẠCH TÀI SẢN
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền mặt
23,524.64
Các khoản phải trả
185,129.12
Thành phẩm tồn kho
187,380.90
Thuế TNDN phải trả
45,669
Nguyên liệu tồn kho
30,184.00
Các khoản phải trả khác
12,255.42
Các khoản phải thu
299,330.00
Vay ngắn hạn
113,000.00
Tài sản cố định
647,500.00
Cổ tức phải trả
54,401.400
Khấu hao tích luỹ
(418,360.00)
Vốn chủ sỡ hữu
249,500.000
Lợi nhuận giữ lại
109,604.600
Tổng
769,559.54
769,559.54
QUẢN LÝ KẾ HOẠCH:
Để hoàn thành tốt các kế hoạch đề ra cần phải có sự thống nhất và đoàn kết giữa các bộ phận, nhằm phân phối và sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra tiến độ hoàn thành kế hoạch để có những biện pháp thích hợp đảm bảo đúng thời hạn. Lập báo cáo thực hiện trong từng giai đoạn để thấy rõ sự chênh lệch giữa thực hiện và dự toán, nếu có sự chênh lệch lớn vượt quá mức cho phép, cần thiết phải tìm nguyên nhân của sự chênh lệch đó để thấy được những sai lầm cần loại bỏ. Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch và đưa ra động cơ nhằm giúp các cá nhân, bộ phận cố gắng thực hiện tốt hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ª Phạm Văn Dược, (2006), Kế Toán Quản Trị, Nhà xuất bảng Thống Kê.
ª Ths Lê Phước Hương, Ths Nguyễn Thu Nha Trang, Ths Nguyễn Thuý An, Ths Trương Thị Thuý Hằng, Giáo Trình Kế Toán Quản Trị phần 1- Nhà xuất bản Đại Học Cần Thơ, 2011
ª Ths Huỳnh Lợi, Ths Nguyễn Khác Tâm- Hệ thống bài tập và bài giải kế toán quản trị- Nhà xuất bản Thống Kê, 2007.
ª