Do những thuận lợi về điều kiện đất đai, khí hậu, tập quán canh tác,. nước ta có nhiều cơ hội để chuyên môn hóa các cây trồng đặc sản hơn một số nước khác và trở thành quốc gia xuất khẩu lớn không chỉ về lúa gạo mà cả về rau và hoa quả. Khi tham gia vào thị trường nông sản thực phẩm thế giới, tất nhiên chúng ta sẽ phải tuân theo những tiêu chuẩn quốc tế của các loại sản phẩm này, không thể sử dụng các loại thuốc Bảo vệ thực vật để lại dư lượng trong nông sản và ô nhiễm môi trường. Ngày nay, một số các thuốc BVTV thế hệ cũ (hợp chất hữu cơ - kim loại - các hợp chất hữu cơ clo, hợp chất hữu cơ - phospho) có độ độc cao đã bị cấm sử dụng.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt thuận lợi thì ngành nông nghiệp Việt Nam cũng gặp phải rất nhiều khó khăn do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đã và đang thu hẹp dần diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp. Vì thế, để đảm bảo được năng suất lương thực thực phẩm, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho nhân dân và tổng giá trị xuất khẩu nông sản của cả nước, người nông dân đã vận dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật như thâm canh cây trồng, cải tiến các giống cây trồng cho năng suất cao, tăng cường sử dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
Ở nước ta, khi nhấn mạnh các mặt tiêu cực của sử dụng hóa chất nông nghiệp, một số ý kiến cực đoan cho rằng phải hạn chế sản xuất và sử dụng thuốc BVTV và phải thay thế hóa chất nông nghiệp bằng các giải pháp kỹ thuật sinh học. Song theo các báo cáo gần đây nhất của các nhà khoa học thuộc lĩnh vực này thì thậm chí đến năm 2020 các hóa chất nông nghiệp nói chung và thuốc BVTV nói riêng vẫn giữ vai trò chính trong bảo vệ mùa màng và tăng năng suất cây trồng. Các giải pháp kỹ thuật sinh học, các thành tựu khoa học mới không thể phát huy tác dụng tức thì và dù có tăng trưởng hết sức nhanh chóng thì đến khoảng 2010 cũng chỉ thay thế được 10% trị giá thị trường hóa chất nông nghiệp.
Tại Phú Yên, hiện nay có khoảng 128.024 ha đất canh tác về cây lúa, cây màu, cây công nghiệp và cây hàng năm khác. Trong đó diện tích trồng lúa (năm 2007) là 56.662 ha sản xuất của 3 vụ đông xuân, hè thu và vụ mùa. Hàng năm qua mỗi vụ sản xuất, trên từng loại cây trồng có nhiều đối tượng sâu hại, bệnh hại và cỏ dại đã gây thiệt hại đáng kể đến năng suất, sản lượng. Để bảo vệ tốt mùa màng, giữ ổn định và tăng năng suất người ta đã áp dụng nhiều biện pháp, trong đó biện pháp cấp bách và hữu hiệu nhất vẫn là dùng thuốc bảo vệ thực vật và các chất điều hòa sinh trưởng.
Trước tình hình đó, Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW – Chi nhánh Phú Yên đã được thành lập theo Quyết định số 157 QĐ/BVTV.1-HĐQT ngày 07/8/2006 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty và được Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Phú yên, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 36 13 000028 ngày 10/8/2006; Trên cơ sở đó, Chi nhánh thành lập kho thuốc BVTV và cửa hàng Trung tâm giới thiệu và bán sản phẩm vật tư BVTV tại tỉnh Phú Yên.
Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW – Chi nhánh Phú Yên là một đơn vị hạch toán kinh tế trực thuộc Chi nhánh Nam Trung Bộ, thuộc Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW; có nhiệm vụ giới thiệu và bán sản phẩm vật tư BVTV do Công ty CP BVTV I. TW nhập, sản xuất và phân phối.
Cùng với mục tiêu mở rộng, phát triển quy mô, và thị trường thuốc BVTV của Công ty và đảm bảo an toàn cho môi trường làm việc của CBCNV, công ty tiến hành thuê Kho chứa thuốc BVTV tại xã An Phú – TP Tuy Hòa để làm khu vực lưu trữ các loại thuốc BVTV của công ty.
44 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2633 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật – cửa hàng giới thiệu sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 5
MỞ ĐẦU 6
1. Xuất xứ của dự án 6
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật thuật hiện Cam kết BVMT 7
3. Các quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam áp dụng 8
I. THÔNG TIN CHUNG 9
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
2.1. Vị trí và diện tích kho chứa thuốc BVTV 9
2.2 Mối tương quan giữa kho chứa thuốc BVTV với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội 10
2.3. Hiện trạng kho chứa và cửa hàng giới thiệu sản phẩm 10
a. Hiện trạng kho chứa thuốc BVTV 10
b. Hiện trạng cửa hàng giới thiệu sản phẩm 10
2.4. Nơi tiếp nhận chất thải 11
2.4.1. Nơi tiếp nhận nước mưa chảy tràn 11
2.4.2. Nơi tiếp nhận nước thải 11
2.4.3. Nơi lưu trữ và xử lý chất thải rắn 11
2.4.4. Nơi tiếp nhận khí thải 11
III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH 12
3.1. Quy mô sản phẩm 12
3.2. Quy trình hoạt động của kho chứa thuốc BVTV 13
3.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm 14
IV. NHU CẦU HÀNG HÓA MUA- BÁN VÀ NGYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
14
4.1. Nhu cầu về hàng hóa mua – bán 14
4.2. Nhu cầu về nguồn cung cấp điện 14
4.3. Nhu cầu về nguồn cung cấp nước 15
4.4. Nhu cầu về lao động 15
4.5. Danh mục thiết bị sử dụng 15
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 16
5.1. Các loại chất thải phát sinh 17
5.1.1. Khí thải, bụi 17
a. Hơi hóa chất và dung môi phát sinh từ kho chứa thuốc BVTV 17
b. Khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển 18
c. Bụi phát sinh từ khâu bốc xếp hàng hóa và lưu trữ hàng hóa thuốc BVTV
20
5.1.2. Nước thải 22
a. Nước thải từ kho chứa 22
b. Nước thải sinh hoạt 22
c. Nước mưa chảy tràn 23
5.1.3. Chất thải rắn 24
a. Chất thải rắn sinh hoạt 24
b. Chất thải rắn sản xuất 25
5.1.4. Môi trường đất 25
5.1.5. Chất thải khác 26
a. Tiếng ồn 26
b. Ô nhiễm nhiệt 26
5.2. Các sự cố có thể xảy ra tại kho chứa thuốc BVTV 26
5.2.1. Sự cố tai nạn lao động 26
5.2.2. Sự cố do quá trình vận chuyển thuốc BVTV 26
5.2.3. Sự cố do lưu trữ hóa chất BVTV 27
5.2.4. Sự cố rò rỉ, thất thoát nguyên, nhiên liệu 27
5.2.5. Sự cố về điện, hơi hóa chất gây cháy nổ 27
5.2.6. Sự cố bão, lụt 27
VI. BIỆN PHÁP GIẢM TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC 28
6.1. Xử lý chất thải 28
6.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường không khí 28
a. Các biện pháp hạn chế sự rò rỉ, phát tán hơi dung môi và hóa chất 28
b. Khống chế ô nhiễm bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển 29
c. Giảm thiểu ô nhiễm bụi do quá trình bốc xếp hàng hóa 29
6.1.2. Giảm thiểu tác động của nước thải 30
a. Nước thải từ kho chứa 30
b. Nước thải sinh hoạt của CBCNV 30
c. Nước mưa chảy tràn 31
6.1.3. Giảm thiểu chất thải rắn 32
a. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt 32
b. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn sản xuất 32
6.1.4. Phương án phòng chống ô nhiễm đất 32
6.1.5. Khống chế các chất ô nhiễm khác 32
a. Giảm thiểu tiếng ồn 32
b. Khống chế ô nhiễm nhiệt thừa 32
6.2. Giảm thiểu các sự cố môi trường tại kho chứa thuốc BVTV 33
6.2.1. An toàn lao động và vệ sinh lao động 33
6.2.2. Các biện pháp an toàn trong vận chuyển thuốc BVTV 33
6.2.3. Các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa hóa chất rò rỉ và chảy tràn 34
6.2.4. Biện pháp giảm thiểu sự cố về điện, hơi hóa chất gây cháy nổ 35
6.2.5. Biện pháp giảm thiểu sự cố bão, lụt 38
VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 38
7.1. Công trình xư lý môi trường 38
7.1.1. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 38
7.1.2. Kho chứa thuốc BVTV 38
7.1.3. Hệ thống xử lý không khí 38
7.1.4. Hệ thống xử lý chất thải rắn 38
7.2. Chương trình giám sát môi trường 40
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN 40
PHỤ LỤC 43
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
CTR : Chất thải rắn
BVTV : Bảo vệ thực vật
CBCNV : Cán bộ, công nhân viên
BOD : Nhu cầu Oxy Sinh học ( Biological Oxygene Demand )
COD : Nhu cầu Oxy Hóa học ( Chemical Oxygene Demand )
VOC : Các chất hữu cơ tổng hợp dễ bay hơi
SS : Chất rắn lơ lửng ( Suspended Solids )
WHO : Tổ chức y tế thế giới
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Các loại sản phẩm được lưu trữ trong kho chứa thuốc BVTV
Bảng 2: Danh mục CBCNV làm việc tại công ty
Bảng 3: Danh mục trang thiết bị sử dụng
Bảng 4: Các nguồn gây ô nhiễm tại kho chứa thuốc BVTV và cửa hàng
Bảng 5: Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy 1km trên đường phố
Bảng 6: Tải lượng ô nhiễm đối với 2 xe tải chạy trên đường trong 1 ngày
Bảng 7: Nồng độ ô nhiễm khí thải của xe tải chạy trên đường
Bảng 8: Tổng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 9: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa.
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN:
Do những thuận lợi về điều kiện đất đai, khí hậu, tập quán canh tác,... nước ta có nhiều cơ hội để chuyên môn hóa các cây trồng đặc sản hơn một số nước khác và trở thành quốc gia xuất khẩu lớn không chỉ về lúa gạo mà cả về rau và hoa quả. Khi tham gia vào thị trường nông sản thực phẩm thế giới, tất nhiên chúng ta sẽ phải tuân theo những tiêu chuẩn quốc tế của các loại sản phẩm này, không thể sử dụng các loại thuốc Bảo vệ thực vật để lại dư lượng trong nông sản và ô nhiễm môi trường. Ngày nay, một số các thuốc BVTV thế hệ cũ (hợp chất hữu cơ - kim loại - các hợp chất hữu cơ clo, hợp chất hữu cơ - phospho) có độ độc cao đã bị cấm sử dụng.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt thuận lợi thì ngành nông nghiệp Việt Nam cũng gặp phải rất nhiều khó khăn do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đã và đang thu hẹp dần diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp. Vì thế, để đảm bảo được năng suất lương thực thực phẩm, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho nhân dân và tổng giá trị xuất khẩu nông sản của cả nước, người nông dân đã vận dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật như thâm canh cây trồng, cải tiến các giống cây trồng cho năng suất cao, tăng cường sử dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
Ở nước ta, khi nhấn mạnh các mặt tiêu cực của sử dụng hóa chất nông nghiệp, một số ý kiến cực đoan cho rằng phải hạn chế sản xuất và sử dụng thuốc BVTV và phải thay thế hóa chất nông nghiệp bằng các giải pháp kỹ thuật sinh học. Song theo các báo cáo gần đây nhất của các nhà khoa học thuộc lĩnh vực này thì thậm chí đến năm 2020 các hóa chất nông nghiệp nói chung và thuốc BVTV nói riêng vẫn giữ vai trò chính trong bảo vệ mùa màng và tăng năng suất cây trồng. Các giải pháp kỹ thuật sinh học, các thành tựu khoa học mới không thể phát huy tác dụng tức thì và dù có tăng trưởng hết sức nhanh chóng thì đến khoảng 2010 cũng chỉ thay thế được 10% trị giá thị trường hóa chất nông nghiệp.
Tại Phú Yên, hiện nay có khoảng 128.024 ha đất canh tác về cây lúa, cây màu, cây công nghiệp và cây hàng năm khác. Trong đó diện tích trồng lúa (năm 2007) là 56.662 ha sản xuất của 3 vụ đông xuân, hè thu và vụ mùa. Hàng năm qua mỗi vụ sản xuất, trên từng loại cây trồng có nhiều đối tượng sâu hại, bệnh hại và cỏ dại đã gây thiệt hại đáng kể đến năng suất, sản lượng. Để bảo vệ tốt mùa màng, giữ ổn định và tăng năng suất người ta đã áp dụng nhiều biện pháp, trong đó biện pháp cấp bách và hữu hiệu nhất vẫn là dùng thuốc bảo vệ thực vật và các chất điều hòa sinh trưởng.
Trước tình hình đó, Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW – Chi nhánh Phú Yên đã được thành lập theo Quyết định số 157 QĐ/BVTV.1-HĐQT ngày 07/8/2006 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty và được Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Phú yên, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 36 13 000028 ngày 10/8/2006; Trên cơ sở đó, Chi nhánh thành lập kho thuốc BVTV và cửa hàng Trung tâm giới thiệu và bán sản phẩm vật tư BVTV tại tỉnh Phú Yên.
Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW – Chi nhánh Phú Yên là một đơn vị hạch toán kinh tế trực thuộc Chi nhánh Nam Trung Bộ, thuộc Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW; có nhiệm vụ giới thiệu và bán sản phẩm vật tư BVTV do Công ty CP BVTV I. TW nhập, sản xuất và phân phối.
Cùng với mục tiêu mở rộng, phát triển quy mô, và thị trường thuốc BVTV của Công ty và đảm bảo an toàn cho môi trường làm việc của CBCNV, công ty tiến hành thuê Kho chứa thuốc BVTV tại xã An Phú – TP Tuy Hòa để làm khu vực lưu trữ các loại thuốc BVTV của công ty.
2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT
Căn cứ luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ, về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
Nghị định 58/2002/NĐ – CP ngày 3/6/2002 ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
Nghị định số 68/2005/NĐ – CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất.
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư 12/2006/TT – BTNMT, ngày 26/12/2006 V/v “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”
Quyết định 89/2006/QĐ – BNN ngày 02/10/2006 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
Quyết địnhsố 49/2008/QĐ-BNN ngày 27/3/2008, Của Bộ Trưởng Bộ nông nghiệp và PTNT về ban hành danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
Quyết định số 55/QĐ – BKHCN, ngày 14/01/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam.
Quyết định số 3733/2002/Q Đ – BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10/10/2002 về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Quyết định số 35/2002/QĐ – BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 về việc công bố danh mục các TCMT Việt Nam bắt buộc áp dụng.
Quyết định số 23/2006/QĐ – BTNMT, ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 về bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
3. CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ÁP DỤNG
TCVN 5937:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn Chất lượng không khí xung quanh.
TCVN 5938:2005 – Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
TCVN 5940:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 15:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất.
I. THÔNG TIN CHUNG:
Tên dự án:
“KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM”
Tên cơ quan chủ dự án: CÔNG TY CP BVTV I.TW – CHI NHÁNH PHÚ YÊN.
Địa chỉ liên hệ: 105 Nguyễn Tất Thành, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Người đại diện: Ninh Thị An, Chức vụ: Giám đốc
Phương tiện liên lạc: 057. 3822866 Fax: 057.3252314
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 36 13 000028 ngày 10/8/2006; Do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư –Phú yên cấp.
Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh:
Stt
Ngành nghề kinh doanh
Mặc hàng kinh doanh
1
Kinh doanh hàng tư liệu sản xuất
Dụng cụ phun, rải thuốc BVTV; máy móc nông cụ phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp, trang thiết bị phục vụ cho nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản.
2
Mua bán
Hóa chất (trừ hóa chất nhà nước cấm), phân bón hóa học, phân bón lá, phân hữu cơ sinh học, thuốc BVTV, thuốc duyệt chuột, ruồi, muỗi, kiến, gián, thuốc kích thích sinh trưởng cây trồng.
3
Mua bán
Thuốc khử trùng và làm dịch vụ khử trùng cho hàng sản xuất nhập khẩu và kho tàng,
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN:
2.1. Vị trí và diện tích kho chứa thuốc BVTV:
Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật với tổng diện tích mặt bằng kho chứa 87,6m2 được xây dựng tại Cây số 8, thôn Chính Nghĩa, xã An Phú, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Kho chứa này trước kia là nơi ở của khu tập thể công nhân của Tổ sản xuất 453 nay đã bỏ hoang, nên công ty CP BVTV I.TW – Chi nhánh Phú Yên mượn mặt bằng nhà kho để chứa đựng, lưu trữ thuốc BVTV (kèm theo Hợp đồng mượn mặt bằng kho chứa thuốc ở phần Phụ lục) .
Các vị trí tiếp giáp bao gồm:
Phía Tây : giáp đồi núi;
Phía Nam : giáp đất trống và đồi núi
Phía Bắc : giáp đường vào khu sản xuất đá và bê tông nhựa (Mỏ đá An phú);
Phía Đông : giáp mương thủy lợi, bên kia mương là đồng ruộng và khu cây cảnh của ông Ngọc.
2.2. Mối tương quan giữa kho chứa thuốc BVTV với các đối tượng tự nhiên và kinh tế -xã hội:
Phía Đông của Kho chứa là mương nước nội đồng, tiếp đến là đồng ruộng và khu cây cảnh; bên kia đường QL1A là khu dân cư với khoảng cách hơn 100m, đây là khu dân cư gần nhất, ở phía đông của Kho thuốc, có thể chịu ảnh hưởng bởi hướng gió chính là Tây và Tây-Nam vào những tháng có gió mùa Tây-Nam hoạt động mạnh; Tuy nhiên theo địa hình khu vực xung quanh trống trải, thêm vào đó với hệ thống mương nước và đồng ruộng; ngoài ra phía Tây còn có dãy núi thấp che chắn, Vì vậy việc phát tán mùi thuốc vào môi trường xung quanh sẽ nhanh chóng và hạn chế ảnh hưởng đến khu dân cư.
Đối với Hệ thống giao thông: Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật nằm gần QL1A, cách QL1A khoảng 100m, do đó rất thuận lợi cho việc lưu thông vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật ra, vào kho chứa và thuận tiện cho phương tiện chữa cháy hoạt động khi có sự cố xảy ra.
Ngoài ra, xung quanh kho chứa tiếp giáp với đất trống và đồi núi ở phía Tây và Nam có thể che chắn các hướng gió chính phát tán mùi thuốc vào các khu dân cư phía Đông như đã nêu trên; Phía bắc, bên kia đường vào khu mỏ đá cũng là đồng ruộng, nên vị trí này phù hợp làm kho chứa thuốc theo quy định, xa khu dân cư, trường học, bệnh viện.
Xung quanh khu vực không có công trình văn hóa, tôn giáo, hoặc công trình công cộng quan trọng cũng là điểm thuận lợi cho vị trí kho chứa.
2.3. Hiện trạng kho chứa và cửa hàng giới thiệu sản phẩm:
a. Hiện trạng kho chứa thuốc BVTV:
Nhà cấp 4 (3 gian) tường gạch, mái tôn, nền xi măng,
Có 6 cửa sổ ( 03 cửa sổ phía sau kho, 03 cửa sổ ở trước kho)
03 cửa chính ở trước kho, thuận tiện cho việc nhập và xuất thuốc bán ra thị trường tiêu thụ.
Nền nhà cao hơn mặt đường 0,4m, nên không bị ngập lụt, đảm bảo độ thông thoáng.
Diện tích kho chứa: 12 x 7,3 = 87,6m2
b. Hiện trạng cửa hàng giới thiệu sản phẩm:
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm chính là Công ty CP Bảo Vệ Thực Vật I.TW- Chi Nhánh Phú Yên, tại 105 Nguyễn Tất Thành, TP Tuy Hòa.
Nhà cấp III, mái Bằng (Bê tông), nền ốp gạch men, tường gạch có ốp gạch men ở chân tường, toàn cảnh nói chung là văn phòng khang trang, thông thoáng, sạch đẹp;
Có 06 cửa sổ ở phía Nam (bên hông) của cửa hàng, tạo điều kiện phát tán nhanh chóng mùi hôi của tủ thuốc trưng bày của cửa hàng;
Phía Nam cửa hàng là một đường hẻm, rộng khoảng 1,2m; được bê tông hóa, có độ dốc nghiên về phía tây; tạo độ thông thoáng và cách biệt với các căn hộ kế bên.
Diện tích cửa hàng và văn phòng của Chi nhánh khoảng 100m2 , được bố trí phù hợp để đảm bảo các hoạt động được thực hiện tốt nhất mà vẫn an toàn về sức khỏe của CBCNV làm việc tại đây.
2.4. Nơi tiếp nhận chất thải:
2.4.1. Nơi tiếp nhận nước mưa chảy tràn:
Tại kho chứa thuốc BVTV: Địa hình tại khu vực kho chứa thuốc hơi nghiên về phía Đông, nên nước mưa một phần tự thấm xuống đất, một phần sẽ chảy tràn vào mương thủy lợi ở phía Đông của Kho.
Tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Nước mưa được thu gom qua các hố ga có song chắn rác, sau đó kết nối vào hệ thống thoát nước mưa của TP Tuy Hòa, ở trước mặt đường Nguyễn Tất Thành.
2.4.2. Nơi tiếp nhận nước thải:
Tại kho chứa: Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật chỉ nhằm mục đích lưu trữ hàng hóa nên không phát sinh nước thải từ khu vực nhà kho.
Tại cửa hàng: Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn đạt QCVN 14:2008/BTNMT sau đó cho thấm xuống đất. Tại cửa hàng cũng không làm phát sinh nước thải sản xuất, vì nhiệm vụ của cửa hàng là giới thiệu và bán sản phẩm, không có diễn ra hoạt động sang chai, đóng gói thuốc BVTV.
2.4.3. Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn:
Tại kho chứa thuốc BVTV:
Chất thải rắn chủ yếu là vỏ, bao bì là thùng carton,.. thu dọn vệ sinh tại kho không dính thuốc BVTV sẽ được thu gom và bán cho các cơ sở tái chế.
Ngoài ra, đối với chất thải rắn nguy hại phát sinh do các sự cố,...có dính các hóa chất BVTV, công ty sẽ đăng ký tại các đơn vị có chức năng để xử lý theo quy định.
Tại cửa hàng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và hợp đồng với Công ty TNHH MTV phát triển nhà và công trình đô thị TP.Tuy Hoà để vận chuyển và xử lý đúng quy định.
2.4.4. Nơi tiếp nhận khí thải:
Khí thải sẽ phát tán vào không khí theo hướng gió và đạt TCVN 5938 – 2005 (trung bình 1 giờ)
III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH:
3.1. Quy mô sản phẩm
Theo Phương án kinh doanh, dự kiến tổng số lượng thuốc BVTV nhập về khoảng 56 tấn/năm chia làm 3 vụ sản xuất, vụ Đông Xuân, vụ hè thu và vụ mùa. Với phương thức giao hàng nhanh gọn, nhập đâu giao đó theo yêu cầu về số lượng trong các hợp đồng kinh tế với phương thức hàng nhập về giao thẳng là chính, tránh để hàng tồn trong kho nhiều, song cũng cần có một lượng thuốc nhất định cung cấp cho việc bán lẻ, sức chứa của kho khoảng 1,5-1,8 tấn thuốc các loại.
Dự kiến Các loại sản phẩm được lưu trữ trong kho chứa thuốc BVTV của công ty được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1: Các loại sản phẩm được lưu trữ trong kho chứa thuốc BVTV
Stt
Tên hàng
Quy cách đóng gói/thùng
THUỐC TRỪ SÂU
1
Bassa 50EC – Chai 450ml
40 chai
2
Bassa 50EC – Chai 100ml
100 chai
3
Bassa 50EC – Chai 90ml
100 chai
4
Basitox 40EC – Chai 450ml
40 chai
5
Bitox 400EC – Chai 480ml
40 chai
6
Bitox 400 EC – Chai 100ml
100 chai
7
Bitox 40EC HN – Chai 480ml
40 chai
8
Cobitox 5G – Bao 1kg
20 bao
9
Danitol 10EC – Chai 100ml
100 chai
10
Diazone 10H
20kg
11
Diditox 40EC – Chai 450ml
40 chai
12
Dip 80SP – Hộp 700g
20 hộp
13
Fentac 2.0 EC – Chai 450ml
40 chai
14
Victory 585EC – Chai 480ml
40 chai
15
Victory 585EC – Chai 240ml
40 chai
16
Victory 585EC – Chai 100ml
100 chai
THUỐC TRỪ BỆNH
1
Cavil 50SC – Chai 1000ml
20 chai
2
Cavit 50SC – Chai 480ml
40 chai
3
Cavit 50SC – Chai 100ml
100 chai
4
Cavit 50SC – Gói 10ml
1000 gói
5
Difusan 40EC Chai 480ml
40
6
Difusan 40EC – Chai 240ml
40
7
Difusan 40EC – Chai 100ml
100
8
Fuji – One 40WP – Gói 100g
120 gói
9
Fuji – One 40WP – Gói 17g
500
10
Kabim 30WP – Gói 60g
200 gói
11
Kabim 30WP – Gói 20g
500 gói
12
Kabim 30WP – Gói 10g
1000 gói
13
New Hinosan 30EC – Chai 100ml
100 chai
14
Ricide 72WP – Gói 100g
120 gói
15
Ricide 72WP – Gói 30g
300 gói
16
Staner 20WP – Gói 10g
200 gói
17
Vida 5WP – Gói 25g
400 gói
18
Zithane Z 80WP – Gói 1kg
12 gói
19
Zithane Z 80WP – Gói 500g
24 gói
20
Zithane Z 80WP – Gói 250gr
50 gói
21
Zithane Z 80WP – Gói 100g
120 gói
THUỐC TRỪ CỎ
1
Atrmet Combi 80WP – Túi 1kg
12 túi
2
Atrmet Combi 80WP – Túi 500g
24 túi
3
Atrmet Combi 80WP – Túi 200g
60 túi
4
Bravo 480SL – Can 5 lít
4 can
5
Bravo 480SL – Chai 1000 ml
20 chai
6
Bravo 480SL – Chai 480 ml
40 chai
7
Bravo 480SL – Chai 100ml
100 chai
8
Catholis 43EC – Chai 100ml
100 chai
9
Catholis 43EC – Chai 50ml
100 chai
10
Fenrim 18.5WP – Gói 20g
500 gói
11
Heco 600EC – Chai 100ml
100 chai
12
New Heco 60EC – Chai 100ml
100 chai
13
New Heco 60EC – Chai 50ml
200 chai
14
Prefit 300EC – Chai 100ml
100 chai
15
Prefit 300EC – Chai 50ml
200 chai
16
Rada 600EC – Chai 450ml
40 chai
17
Rada 600EC – Chai 100ml
100 chai
18
Zoset 30EC – Chai 80ml
100 chai
3.2. Quy trình hoạt động của kho chứa thuốc BVTV:
Các hoạt động trong khu vực kho chứa chủ yếu là các hoạt động vận chuyển và bốc xếp sản phẩm thuốc BVTV trong quá trình nhập và xuất kho. Quy trình hoạt động tại kho có thể tó