Nghiệp vụ ngân hàng điện tử (e-banking) xuất hiện từ những năm 1995 là kết
quả tất yếu của sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, là sản phẩm của
nền kinh tế tri thức và đã nhanh chóng tỏ rõ ưu thế vượt trội của nó so với loại hình
nghiệp vụ truyền thống. Một xu thế đang được hình thành ngày một rõ nét là hầu
hết các ngân hàng trong tương lai sẽ lựa chọn phát triển kênh phân phối này ở các
mức độ khác nhau. Các ngân hàng Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Cũng như trong nhiều lĩnh vực khác của nền kinh tế tri thức, trong quá trình
phát triển của e-banking có sự góp mặt của “hiệu ứng mạng”- một hiện tượng kinh
tế vi mô mới được các nhà kinh tế đề cập đến từ cuối thập kỷ 80, đầu thập kỷ 90 của
thế kỷ XX. Dựa vào vai trò của “hiệu ứng mạng”, một chiến lược kinh doanh mới
đã được các nhà kinh tế đề ra - chiến lược kinh doanh “hiệu ứng mạng”. Là người đi
sau và không có ưu thế về công nghệ so với các ngân hàng nước ngoài, các ngân
hàng Việt Nam cần nhận thức và tận dụng hiện tượng kinh tế vi mô cũng như chiến
lược kinh doanh này để có thể cạnh tranh khi Việt Nam đang trong giai đoạn
chuyển mình hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Yêu cầu này ngày càng trở nên cấp thiết khi e-banking đang được nhiều
ngân hàng áp dụng rộng rãi ở Việt Nam trong những năm gần đây. Với sự quan tâm
tới vấn đề nêu trên, người viết đã chọn đề tài “Áp dụng chiến lược kinh doanh “hiệu
ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam”, dưới sự hướng dẫn của Thạc
sỹ Nguyễn Thị Tường Anh nhă ̀ m làm rõ phần nào các khía cạnh liên quan tới “hiệu
ứng mạng” và sự tận dụng vai trò của “hiệu ứng mạng” để phát triển loại hình
nghiệp vụ tài chính- ngân hàng mới xuất hiện tại Việt Nam.
93 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Áp dụng chiến lược kinh doanh hiệu ứng mạng trong nghiệp vụ E-Banking tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
1
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
---------***---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
§Ò tµi:
ÁP DỤNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH “HIỆU ỨNG
MẠNG” TRONG NGHIỆP VỤ E-BANKING TẠI VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : ĐINH THỊ TUYẾT NHUNG
Lớp : ANH 11
Khoá : 44
Giáo viên hướng dẫn : THS. NGUYỄN THỊ TƢỜNG ANH
Hà Nội – 05/2009
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
2
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ “HIỆU ỨNG MẠNG” VÀ NGHIỆP VỤ
E-BANKING .......................................................................................................... 8
I. Hiệu ứng mạng ................................................................................................... 8
1. Khái niệm chung về “hiệu ứng mạng” .............................................................. 8
1.1. “Hiệu ứng mạng” là gì? ............................................................................. 8
1.2. Nguồn gốc của hiệu ứng mạng................................................................. 10
1.2.1. Khả năng trao đổi .............................................................................. 10
1.2.2. Chi phí chuyển đổi ............................................................................ 11
1.2.3. Sự phối hợp ....................................................................................... 13
1.3. Các loại “hiệu ứng mạng” ........................................................................ 14
1.3.1. Hiệu ứng mạng trực tiếp .................................................................... 15
1.3.2. Hiệu ứng mạng gián tiếp ................................................................... 16
2.Thị trường mạng lưới và quy luật hiệu suất tăng dần ....................................... 18
2.1 Thị trường mạng lưới ............................................................................... 18
2.2. Quy luật hiệu suất tăng dần và đường doanh thu tăng dần trong thị trường
mạng lưới. ...................................................................................................... 22
3. Chiến luợc kinh doanh “Hiệu ứng mạng” ....................................................... 25
II. Nghiệp vụ e-banking ....................................................................................... 27
1. Khái niệm chung về e-banking ....................................................................... 27
1.1. Định nghĩa nghiệp vụ e-banking .............................................................. 27
1.2. Các dịch vụ Ngân hàng điện tử ................................................................ 31
2. Khả năng áp dụng chiến lược hiệu ứng mạng trong e-banking ....................... 33
CHƢƠNG II: THỰC TIỄN ÁP DỤNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH “HIỆU
ỨNG MẠNG” TRONG NGHIỆP VỤ E-BANKING TẠI VIỆT NAM ............ 35
I. Sự phát triển nghiệp vụ e-banking hiện nay tại Việt Nam ............................. 35
1. Thực trạng nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam ................................................ 35
1.1. Sự phát triển của thị trường thanh toán thẻ............................................... 36
1.2. SMS banking ........................................................................................... 37
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
3
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
1.3. Internet Banking ...................................................................................... 38
2. Vai trò của e-banking tại Việt Nam ................................................................ 41
II. Thực tiễn áp dụng chiến lƣợc kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong e-
banking tại Việt Nam .......................................................................................... 43
1. Các cách thức thực hiện chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” ................. 43
1.1. Đầu tư để trở thành người dẫn đầu ........................................................... 43
1.2. Đầu tư để có công nghệ ưu việt ............................................................... 44
1.3. Giảm giá cực lớn ..................................................................................... 45
1.4. Xây dựng mạng lưới riêng ....................................................................... 46
1.5. Định vị thị trường: định vị trong tâm lý. .................................................. 47
2. “Hiệu ứng mạng” trong e-banking................................................................. 47
3. Chiến lược của các ngân hàng Việt Nam để phát triển nghiệp vụ e-banking ... 50
3.1. Mở rộng mạng lưới khách hàng ............................................................... 51
3.2. Xây dựng mạng lưới liên minh ................................................................ 54
3.3. Đa dạng hóa các loại hình thanh toán điện tử: .......................................... 59
4. Một số kết quả đạt được từ chiến lược kinh doanh của các ngân hàng ............ 60
4.1. Số tài khoản cá nhân ngày càng tăng ....................................................... 60
4.2. Tốc độ giao dịch được đẩy nhanh ............................................................ 61
5. Tác động của chiến lược kinh doanh hiệu ứng mạng ...................................... 62
5.1. Với Ngân hàng ........................................................................................ 62
5.1.1. Tác động tích cực .............................................................................. 62
5.1.2. Tác động tiêu cực .............................................................................. 63
5.2. Với khách hàng ....................................................................................... 64
5.2.1.Tác động tích cực ............................................................................... 64
5.2.2.Tác động tiêu cực ............................................................................... 66
CHƢƠNG III: BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC NGÂN HÀNG VIỆT
NAM TỪ THỰC TIỄN ÁP DỤNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH HIỆU ỨNG
MẠNG TRONG NGHIỆP VỤ E-BANKING THỜI GIAN QUA ..................... 67
I. Định hƣớng phát triển nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam ............................ 67
1. Tiềm năng phát triển của nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam .......................... 67
2. Những nỗ lực từ phía chính phủ để thúc đẩy sự phát triển của nghiệp vụ e-
banking .............................................................................................................. 69
2.1. Hoàn thiện khung pháp lý: ....................................................................... 69
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
4
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
2.2. Phát triển hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin ............................................ 69
2.3. Phối hợp các bộ ban ngành ...................................................................... 70
3. Những nỗ lực từ phía ngân hàng trong việc phát triển nghiệp vụ e-banking ... 72
3.1. Đẩy mạnh công tác truyền thông. ............................................................ 72
3.2. Tiếp tục đầu tư hiện đại hoá công nghệ ngân hàng. .................................. 73
4. Những thách thức đối với sự phát triển của e-banking tại Việt Nam ............... 74
II. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam ....................................... 75
1. Kinh nghiệm từ việc phát triển e-banking tại Trung Quốc ........................... 75
2. Kinh nghiệm từ các nước Châu Âu ............................................................. 78
3. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam trong việc áp dụng chiến
lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking ........................... 80
3.1. Các bước cần thực hiện khi áp dụng chiếu lược kinh doanh “hiệu ứng
mạng” ............................................................................................................ 80
3.1.1 Xác định hướng đi của ngân hàng ...................................................... 80
3.1.2. Lập kế hoạch chiến lược dài hạn ....................................................... 82
3.1.3. Tìm hiểu về cách thức, các thành công, thất bại trong việc thực hiện
chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” .................................................... 82
3.1.4. Ứng phó với các quy định về chống độc quyền, chống cạnh tranh
không lành mạnh của nhà nước (tránh rủi ro). ............................................. 83
3.2. Duy trì “Hiệu ứng mạng”......................................................................... 84
III. Một số kiến nghị để thúc đẩy sự phát triển của e-banking tại Việt Nam ... 85
1. Đối với chính phủ và các cơ quan quản lý: ..................................................... 85
2. Đối với các ngân hàng thương mại: ................................................................ 88
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 91
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
5
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
1. ACB Ngân hàng Á Châu
2. Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
3. BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
4. CNTT Công nghệ thông tin
5. DongA bank Ngân hàng Đông Á
6. Eximbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
7. Habubank Ngân hàng Phát triển nhà Hà Nội
8. Maritime bank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam
9. MB bank Ngân hàng Quân đội
10. NHĐT Ngân hàng điện tử
11. NHNN Ngân hàng nhà nước
12. NHTM Ngân hàng thương mại
13. Sacombank Ngân hàng Sài Gòn thương tín
14. SHB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn- Hà Nội
15. Southernbank Ngân hàng Phương Nam
16. TCTD Tổ chức tín dụng
17. Techcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
18. TMĐT Thương mại điện tử
19. Vib bank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốctế
20. Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
21. Vietinbank Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Tiếng Anh
1. ATM (Auto machine teller)- Máy rút tiền tự động
2. POS (Point of sale)- Điểm chấp nhận thẻ
3. PDA ( Personal Digital Assistant )- Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân
4. SWIFT ( Society for worldwide interbank financial telecommunication )
- Hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
6
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghiệp vụ ngân hàng điện tử (e-banking) xuất hiện từ những năm 1995 là kết
quả tất yếu của sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, là sản phẩm của
nền kinh tế tri thức và đã nhanh chóng tỏ rõ ưu thế vượt trội của nó so với loại hình
nghiệp vụ truyền thống. Một xu thế đang được hình thành ngày một rõ nét là hầu
hết các ngân hàng trong tương lai sẽ lựa chọn phát triển kênh phân phối này ở các
mức độ khác nhau. Các ngân hàng Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Cũng như trong nhiều lĩnh vực khác của nền kinh tế tri thức, trong quá trình
phát triển của e-banking có sự góp mặt của “hiệu ứng mạng”- một hiện tượng kinh
tế vi mô mới được các nhà kinh tế đề cập đến từ cuối thập kỷ 80, đầu thập kỷ 90 của
thế kỷ XX. Dựa vào vai trò của “hiệu ứng mạng”, một chiến lược kinh doanh mới
đã được các nhà kinh tế đề ra - chiến lược kinh doanh “hiệu ứng mạng”. Là người đi
sau và không có ưu thế về công nghệ so với các ngân hàng nước ngoài, các ngân
hàng Việt Nam cần nhận thức và tận dụng hiện tượng kinh tế vi mô cũng như chiến
lược kinh doanh này để có thể cạnh tranh khi Việt Nam đang trong giai đoạn
chuyển mình hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Yêu cầu này ngày càng trở nên cấp thiết khi e-banking đang được nhiều
ngân hàng áp dụng rộng rãi ở Việt Nam trong những năm gần đây. Với sự quan tâm
tới vấn đề nêu trên, người viết đã chọn đề tài “Áp dụng chiến lược kinh doanh “hiệu
ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam”, dưới sự hướng dẫn của Thạc
sỹ Nguyễn Thị Tường Anh nhằm làm rõ phần nào các khía cạnh liên quan tới “hiệu
ứng mạng” và sự tận dụng vai trò của “hiệu ứng mạng” để phát triển loại hình
nghiệp vụ tài chính- ngân hàng mới xuất hiện tại Việt Nam.
2. Đối tƣợng, nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài khóa luận là chiến lược của các ngân hàng
Việt Nam trong việc phát triển nghiệp vụ e-banking. Nội dung nghiên cứu bao gồm:
những lý luận cơ bản về “hiệu ứng mạng”, chiến lược kinh doanh “hiệu ứng mạng”
và e-banking; sự áp dụng chiến lược kinh doanh “hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ
e-banking tại Việt Nam; xu hướng phát triển của e-banking và bài học kinh nghiệm
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
7
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
trong việc áp dụng chiến lược kinh doanh “hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-
banking.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bài khóa luận sử dụng chủ yếu các phương pháp: thống kê, phân tích, so
sánh, tổng hợp dựa trên các số liệu, các bài nghiên cứu về “hiệu ứng mạng” và e-
banking.
4. Kết cấu của khóa luận
Bài khóa luận có kết cấu gồm ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về “hiệu ứng mạng” và nghiệp vụ e-banking,
giới thiệu các khái niệm chung, các vấn đề lý thuyết liên quan tới “hiệu ứng mạng”
và nghiệp vụ e-banking cũng như khả năng áp dụng chiến lược kinh doanh “hiệu
ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking.
Chƣơng 2: Thực tiễn áp dụng chiến lƣợc kinh doanh “hiệu ứng mạng”
trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam, trình bày thực trạng phát triển nghiệp vụ
e-banking, vai trò của “hiệu ứng mạng” trong e-banking và các bước đi chiến lược
của các ngân hàng để phát huy vai trò đó.
Chƣơng 3: Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Việt Nam từ thực
tiễn áp dụng chiến lƣợc kinh doanh “hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-
banking thời gian qua, nêu rõ những vấn đề còn tồn tại, rút ra các bài học kinh
nghiệm và đưa ra một số kiến nghị để tận dụng hơn nữa vai trò của “hiệu ứng
mạng” trong việc phát triển nghiệp vụ e-banking trở thành một nghiệp vụ chủ chốt
tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các ngân hàng Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện, do khuôn khổ có hạn của một bài khóa luận cũng
như những hạn chế về trình độ nghiên cứu, kiến thức, kinh nghiệm thực tế và các
nguồn tài liệu tiếp cận, bài khóa luận chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót.
Vì vậy, rất mong được sự đóng góp ý kiến, chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn
đọc để bản khóa luận được hoàn thiện hơn.
Người viết xin gửi lời cám ơn trân trọng tới Thạc sỹ Nguyễn Thị Tường Anh,
người đã hướng dẫn, giúp đỡ về nội dung cũng như phương pháp để thực hiện và
hoàn thành khóa luận này!
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
8
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ “HIỆU ỨNG MẠNG” VÀ
NGHIỆP VỤ E-BANKING
I. Hiệu ứng mạng
1. Khái niệm chung về “hiệu ứng mạng”
1.1. “Hiệu ứng mạng” là gì?
“Hiệu ứng mạng” (network effects) là một hiện tượng trong đó giá trị của
một loại sản phẩm tăng lên khi bán được nhiều sản phẩm hơn và khi mạng lưới
người sử dụng được mở rộng hơn [12]. Một sản phẩm, dịch vụ có “hiệu ứng mạng”
khi lợi ích của một cá nhân khi tiêu thụ sản phẩm đó tỷ lệ thuận với số người sử
dụng hàng hóa dịch vụ đó[iii].
Khi có “hiệu ứng mạng”, ích lợi của một
người tiêu dùng một loại sản phẩm tăng lên cùng
với việc số người sử dụng sản phẩm/dịch vụ đó
tăng lên. Cụ thể là khi mua sản phẩm/ dịch vụ,
người tiêu dùng không chỉ có được lợi ích từ bản
thân sản phẩm/dịch vụ mà còn hưởng lợi từ mạng
lưới những người sử dụng sản phẩm/dịch vụ cùng
loại đó. Mạng lưới người tiêu dùng sản phẩm/dịch
vụ càng được mở rộng thì lợi ích của mỗi người
tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ đó càng tăng lên.
Ví dụ đơn giản nhất minh hoại cho hiện
tượng “hiệu ứng mạng” chính là việc sử dụng điện
thoại [xiii]. Nếu chỉ có một người sử dụng điện
thoại thì sẽ không có được lợi ích gì vì không thể
dùng để liên lạc được. Tuy nhiên, nếu có hai người
cùng sử dụng thì điện thoại lúc này mới có vai trò là phương tiện liên lạc. Và nếu
mạng lưới có nhiều hơn hai người thì ích lợi của người sử dụng càng nhiều hơn vì
họ có thể liên lạc được với nhiều người hơn. Cứ thêm mỗi người sử dụng điện thoại
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
9
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
thì khả năng liên lạc với các thành viên khác trong mạng lưới lại được gia tăng
(hình minh họa).
Như vậy, khi mạng lưới người sử dụng điện thoại ngày càng mở rộng thì ích
lợi của mỗi người sử dụng điện thoại sẽ tăng lên. Và một người gia nhập vào mạng
lưới điện thoại bất kỳ sẽ không chỉ đơn giản là quyết định mua điện thoại để liên lạc
mà sẽ xem xét mạng lưới nào có khả năng liên lạc được với nhiều người hơn, bằng
cách nghiên cứu mạng lưới của từng nhà cung cấp dịch vụ để chọn ra được mạng
lưới có lợi nhất, giúp thỏa mãn tốt nhất nhu cầu liên lạc của mình. Nhân tố ảnh
hưởng tới quyết định đến việc mua hàng khi có “hiệu ứng mạng” sẽ không chỉ là
chất lượng cũng như khả năng thỏa mãn nhu cầu của hàng hóa ( trong ví dụ này là
nhu cầu đàm thoại) mà còn chịu ảnh hưởng của số lượng thuê bao tiềm năng mà
khách hàng có thể liên lạc được. Vấn đề này trở nên đặc biệt quan trọng vì trong
giai đoạn hiện nay, các nhà sản xuất, cung cấp dịch vụ đã nhận thức được tầm quan
trọng của “hiệu ứng mạng” nên đã sử dụng nhiều cách thức khác nhau để thu hút
ngày càng nhiều khách hàng tham gia mạng lưới của mình.
Một ví dụ khác về „hiệu ứng mạng‟ trong lĩnh vực tài chính là thị trường
chứng khoán [xiii]. Trên thị trường này, tính thanh khoản là yếu tố quyết định chi
phí giao dịch khi mua hay bán một chứng khoán. Khi có càng nhiều người mua và
người bán trên một sàn chứng khoán thì tính thanh khoản của chứng khoán càng
tăng, chi phí giao dịch, do đó, giảm. Điều này lại giúp thu hút thêm nhiều người
mua và người bán.
“Hiệu ứng mạng” thực chất là một ngoại ứng. Xét trong ví dụ về hiệu ứng
mạng trong lĩnh vực viễn thông nói trên: khi một người quyết định tham gia vào
mạng viễn thông, anh ta chỉ tính đến lợi ích của mình khi có thể liên lạc được với
những người vốn đã ở sẵn trong mạng lưới. Tuy nhiên, anh ta không hề tính đến khả
năng rằng việc tham gia mạng của anh ta đã tạo ra những ích lợi cho chính những
người đã gia nhập mạng trước đó bởi những người này giờ đây đã có thể liên lạc với
anh ta. Điều này làm tăng ích lợi cho những thuê bao có sẵn trên mạng, tức là tạo ra
một ngoại ứng tích cực. Thuật ngữ “hiệu ứng mạng” được sử dụng hầu hết trong các
trường hợp liên quan tới ngoại ứng dương mặc dù có thể xảy ra đồng thời hiệu ứng
Áp dụng chiến lược kinh doanh “Hiệu ứng mạng” trong nghiệp vụ e-banking tại Việt Nam
10
Đinh Thị Tuyết Nhung- Anh 11- K44- KT&KDQT- Đại học Ngoại Thương Hà Nội
âm, khi đó càng nhiều người sử dụng thì giá trị sản phẩm càng giảm đi.Ví dụ khi có
thêm quá nhiều thuê