Ngày nay, du lịch đã trở thành một thành tố quan trọng trong bức tranh 
kinh tế chung của cả nước. Sự phát triển của du lịch không chỉ góp phần cải 
thiện tình hình kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập, góp phần giải quyết việc 
làm cho nhiều lao động mà còn thúc đẩy các ngành khác phát triển, tạo thuận 
lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong những năm qua. Trong bối cảnh 
hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nhất là sau khi Việt Nam chính thức gia 
nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), ngành du lịch càng được Đảng 
và Nhà nước chú trọng phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, mở 
rộng quy mô hoạt động theo chủ trương đã nêu ra từ đại hội đại biểu Đảng 
toàn quốc lần thứ IX là “phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế 
mũi nhọn” [13].
Tuy đạt được những thành tựu đáng khích lệ về tốc độ tăng trưởng du 
lịch trong một thời gian ngắn (chủ yếu từ năm 1990 trở lại đây) nhưng hội 
nhập quốc tế bên cạnh việc mở ra những cơ hội phát triển mới cũng đặt ra 
không ít khó khăn, thách thức với ngành du lịch Việt Nam. Bối cảnh suy thoái 
kinh tế toàn cầu từ năm 2008 đến nay đã ảnh hưởng rất nhiều đến nền kinh tế 
nước ta nói chung và ngành du lịch nói riêng. Ngành công nghiệp không khói 
đóng góp vào GDP hơn 70 nghìn tỷ đồng và tạo việc làm cho hơn 1 triệu lao 
động này có dấu hiệu chững lại. Để vực lại tốc độ tăng trưởng nhanh và tiếp 
tục phát triển bền vững, cạnh tranh được với những ngành du lịch phát triển 
trong khu vực và trên thế giới, vấn đề đặt ra đối với ngành du lịch Việt Nam 
là phải xác lập được cho mình chiến lược thu hút khách du lịch một cách hiệu 
quả. Chỉ bằng cách đó, ngành du lịch Việt Nam mới có thể phát triển trong 
dài hạn và bắt kịp tốc độ phát triển của các quốc gia có ngành du lịch tiến bộ 
hơn trong khu vực, từng bước đưa du lịch Việt Nam trở thành ngành kinh tế 
mũi nhọn của cả nước. 
-2-Ngành du lịch Việt Nam tuy đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ 
nhưng phát triển vẫn chưa tương xứng với tài nguyên sẵn có. Tại sao khách 
du lịch chưa thấy Việt Nam thực sự là một điểm đến hấp dẫn? Do cơ sở hạ 
tầng, nhân lực ngành còn hạn chế hay do sản phẩm du lịch chưa phong phú, 
độc đáo ? Và đâu là hướng đi đúng đắn cho ngành trước tình hình kinh tế 
hiện nay. Những câu hỏi cấp thiết này chính là nguyên nhân để em chọn đề tài 
“Chiến lược thu hút khách du lịch của Việt Nam trong bối cảnh suy thoái 
kinh tế toàn cầu” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 102 trang
102 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2369 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Chiến lược thu hút khách du lịch của Việt Nam trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG 
 KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ 
 CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 
 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
ĐỀ TÀI: 
 CHIẾN LƢỢC THU HÚT KHÁCH DU LỊCH CỦA VIỆT NAM 
 TRONG BỐI CẢNH SUY THOÁI KINH TẾ TOÀN CẦU 
 Sinh viên thực hiện: Tào Hồng Diễm 
 Lớp Anh 12 
 Khóa: K45 
 Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Hải Ly 
 Hà Nội, tháng 5 năm 2010 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ............................................................................................................... i 
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................... iv 
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................... vii 
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC THU HÚT KHÁCH DU LỊCH 
TRONG BỐI CẢNH SUY THOÁI KINH TẾ TOÀN CẦU ................................ 4 
I. Khái quát chung về chiến lƣợc thu hút khách du lịch trong bối cảnh suy 
thoái kinh tế toàn cầu ............................................................................................ 4 
 1. Chiến lược thu hút khách du lịch ............................................................ 4 
 2. Bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu ......................................................... 5 
 2.1. Nguyên nhân .................................................................................. 5 
 2.2. Diễn biến........................................................................................ 6 
 2.3. Tác động ........................................................................................ 6 
 3. Dịch vụ du lịch và ngành du lịch............................................................. 9 
 3.1. Khái niệm về dịch vụ du lịch .......................................................... 9 
 3.2. Phân loại dịch vụ du lịch ................................................................ 9 
 3.3. Đặc thù của ngành du lịch và dịch vụ du lịch ............................... 11 
 3.4. Vai trò của chiến lược thu hút khách du lịch thông qua marketing 
 dịch vụ du lịch ...................................................................................... 12 
II. Quy trình xây dựng chiến lƣợc thu hút khách du lịch .............................. 14 
 1. Nghiên cứu môi trường kinh doanh ...................................................... 14 
 2. Nghiên cứu thị trường, phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục 
 tiêu, định vị dịch vụ du lịch. .......................................................................... 15 
 2.1. Nghiên cứu nhu cầu thị trường dịch vụ du lịch ............................. 16 
 2.2. Phân đoạn thị trường .................................................................... 16 
 2.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu ...................................................... 17 
 2.4. Định vị dịch vụ du lịch ................................................................ 18 
 3. Xây dựng chiến lược marketing - mix thu hút khách du lịch ................. 18 
 3.1. Sản phẩm dịch vụ du lịch (Product) ........................................... 19 
 3.2. Định giá dịch vụ du lịch (Price) ................................................. 20 
 3.3. Phân phối dịch vụ du lịch (Place) ................................................ 21 
 3.4. Xúc tiến dịch vụ du lịch (Promotion) .......................................... 22 
 3.5. Con người (People) .................................................................... 22 
 i 
 3.6. Quy trình phục vụ (Process) ....................................................... 23 
 3.7. Cơ sở vật chất (Physical Evidence) ............................................. 24 
 3.8. Quan hệ đối tác (Partnership) ...................................................... 24 
 4. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá kết quả thu được và điều chỉnh 
 chiến lược cho phù hợp ................................................................................. 25 
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC THU HÚT KHÁCH DU LỊCH 
CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH SUY THOÁI KINH TẾ TOÀN CẦU 26 
I. Giới thiệu chung về ngành du lịch Việt Nam ............................................. 26 
 1. Tổng quan về ngành du lịch Việt Nam .................................................. 26 
 2. Thực trạng hoạt động của ngành du lịch Việt Nam trong thời gian qua . 28 
 2.1. Về khách du lịch .......................................................................... 28 
 2.2. Số lượng các doanh nghiệp kinh doanh du lịch .............................. 35 
 2.3. Doanh thu cuả ngành du lịch ........................................................ 36 
 2.4. Số vốn đầu tư của ngành du lịch ................................................... 37 
II. Phân tích chiến lƣợc thu hút khách du lịch của Việt Nam trong bối cảnh 
suy thoái kinh tế toàn cầu.................................................................................... 39 
 1. Phân tích môi trường kinh doanh .......................................................... 39 
 2. Thực trạng nghiên cứu thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định 
 vị dịch vụ du lịch. ......................................................................................... 41 
 2.1. Thực trạng nghiên cứu thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu ... 41 
 2.2. Hoạt động định vị du lịch ............................................................. 42 
 3. Phân tích các thành phần Marketing - mix của chiến lược thu hút khách 
 du lịch ........................................................................................................... 42 
 3.1. Sản phẩm dịch vụ du lịch ............................................................. 42 
 3.2. Định giá dịch vụ du lịch ............................................................... 46 
 3.3. Phân phối dịch vụ du lịch ............................................................. 48 
 3.4. Xúc tiến dịch vụ du lịch ............................................................... 50 
 3.4. Con người .................................................................................... 52 
 3.6. Quy trình phục vụ ........................................................................ 56 
 3.7. Cơ sở vật chất .............................................................................. 56 
 3.8. Quan hệ với đối tác ...................................................................... 59 
III. Đánh giá chiến lƣợc thu hút khách du lịch của Việt Nam trong bối cảnh 
suy thoái kinh tế toàn cầu.................................................................................... 60 
 1. Những thành tựu đã đạt được ................................................................ 61 
 1.1. Về hoạt động nghiên cứu thị trường, xác định thị trường mục tiêu 61 
 1.2. Về hoạt động Marketing – mix dịch vụ du lịch ............................. 61 
 ii 
 2. Một số tồn tại........................................................................................ 64 
 2.1. Về kinh phí cho xúc tiến du lịch ................................................... 64 
 2.2. Về hoạt động xúc tiến du lịch ....................................................... 64 
 2.3. Các sản phẩm du lịch còn đơn điệu và kém về chất lượng ............ 65 
 2.4. Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch chưa tương xứng với tiềm năng . 65 
 2.5. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu 
 của ngành ............................................................................................. 66 
 2.6. Về cơ chế quản lý hoạt động du lịch và môi trường pháp lý ........ 67 
CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC 
THU HÚT KHÁCH DU LỊCH CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH SUY 
THOÁI KINH TẾ TOÀN CẦU .......................................................................... 69 
I. Định hƣớng phát triển ngành du lịch Việt Nam ........................................ 69 
 1. Dự báo thị trường du lịch trong những năm tới ..................................... 69 
 1.1. Thị trường quốc tế ........................................................................ 69 
 1.2. Thị trường Việt Nam .................................................................... 70 
 2. Định hướng và mục tiêu phát triển ngành du lịch đến năm 2010, tầm nhìn 
 2020 ............................................................................................................. 71 
 2.1. Định hướng tổng quát................................................................... 71 
 2.2. Mục tiêu phát triển du lịch Việt nam ............................................ 72 
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc thu hút khách du lịch của 
Việt Nam trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu .......................................... 73 
 1. Nhóm giải pháp vĩ mô .......................................................................... 74 
 1.1. Đẩy mạnh công tác quảng bá hình ảnh quốc gia ........................... 74 
 1.2. Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư nhằm nâng cao 
 chất lượng toàn diện của hạ tầng du lịch ............................................... 75 
 1.3. Nhà nước cần có hệ thống chính sách nhất quán nhằm hỗ trợ cho 
 ngành du lịch ........................................................................................ 76 
 1.4. Nâng cao vai trò của Tổng cục Du lịch trong liên kết nội bộ ngành 
 và liên kết với các bộ, ngành liên quan ................................................. 77 
 2. Nhóm giải pháp vi mô .......................................................................... 78 
 2.1. Giải pháp cho vấn đề nghiên cứu môi trường kinh doanh ............. 78 
 2.2. Tăng cường nghiên cứu thị trường và sản phẩm ........................... 79 
 2.3. Giải pháp Marketing – mix........................................................... 80 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 90 
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 93 
 iii 
 DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT 
Kí hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 
 Asia-Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – 
 APEC 
 Cooperation Thái Bình Dương 
 Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông 
ASEAN 
 Nations Nam Á 
 ASEM The Asia-Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á–Âu 
 ATF ASEAN Tourism Forum Diễn đàn Du lịch ASEAN 
 BBC British Broadcasting Corperation Thông tấn xã Anh 
 CNN Cable News Network Mạng Tin tức Truyền hình cáp 
 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 
 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 
 Information and Communication Chỉ số phát triển công nghệ 
 IDI 
 Technology Development Index thông tin và truyền thông 
 ILO International Labour Operation Tổ chức lao động quốc tế 
 ITB Hội chợ du lịch Đức 
 Institude of Tourist development Việ n Nghiên cứ u Phá t triể n 
 ITDR 
 and reseach Du lị ch 
 International Telecommunication 
 ITU Liên minh Viễn thông quốc tế 
 Union 
 Japan Association of Travel 
 JATA Hiệp hội lữ hành Nhật Bản 
 Agents 
 Meeting, Incentive, Convention, Loại hình du lịch kết hợp với 
 MICE 
 Event hội họp, khen thưởng, hội 
 iv 
 nghị, hội thảo và triển lãm 
 NHK Nippon Hōsō Kyōkai Hiệp hội Phát hình Nhật Bản 
 Pacific ASEAN Tourism Hiệp hội du lịch Châu Á - 
 PATA 
 Asociation Thái Bình Dương 
 Severe Acute Respiratory Hội chứng hô hấp cấp tính 
 SARS 
 Syndrome nặng 
 United Nations Educational, Tổ chức Giáo dục, Khoa học 
UNESCO Scientific and Cultural và Văn hóa của Liên Hiệp 
 Organization Quốc 
 United Nations World Tourism 
 UNWTO Tổ chức Du lịch Thế giới 
 Organization 
 VAT Value added tax Thuế giá trị gia tăng 
 Vietnam Chamber of Phòng thương mại và công 
 VCCI 
 Commercial & Industry nghiệp Việt Nam 
 Viet Nam Post and Tổng công ty Bưu chính Viễn 
 VNPT 
 Communication thông Việt Nam 
 WTM World Travel Market Hội chợ du lịch Anh 
 WTO World Trade Operation Tổ chức thương mại thế giới 
 World Travel and Tourism Hội đồng Du lịch và Lữ hành 
 WTTC 
 Council Thế giới 
 v 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1: Tỷ lệ thất nghiệp năm 2009 ở một số nước ..................................... 7 
Bảng 1.2: Các chiến lược định giá ................................................................ 20 
Bảng 2.1: Số lượng khách du lịch hàng năm (nội địa, quốc tế) ..................... 29 
Bảng 2.2: Số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 2008 – 2009 ......... 31 
Bảng 2.3: Số lượng các doanh nghiệp lữ hành quốc tế (7/2009) ................... 35 
Bảng 2.4: Khách sạn xếp hạng (tính đến tháng 6/2009) ................................ 36 
Bảng 2.6: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thời kỳ 2000 - 2009 ................ 39 
Bảng 2.7: Nguồn nhân lực du lịch Việt Nam ............................................... 52 
Bảng 2.8: Số lượng hướng dẫn viên quốc tế được cấp thẻ ............................ 54 
Bảng 2.9: Dự báo sự phát triển của cơ sở lưu trú du lịch đến năm 2015 ....... 58 
 vi 
 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 
Biểu đồ 2.1: Lượng khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 1995-2009 ........ 30 
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu chi tiêu bình quân một ngày của khách du lịch quốc tế 
đến Việt Nam ............................................................................................... 35 
Biểu đồ 2.3 : Thu nhập ngành du lịch giai đoạn 1990 - 2009 ........................ 37 
Hình 2.1: Poster chương trình “Ấn tượng Việt Nam” ................................... 47 
Sơ đồ 2.1: Kênh đặt chỗ của tập đoàn khách sạn Accor ................................ 49 
Hình 2.2: Poster “Việt Nam – vẻ đẹp tiềm ẩn” ............................................. 50 
Biểu đồ 2.4: Thành phần lao động trực tiếp ngành du lịch ............................ 53 
Biểu đồ 2.5: Chất lượng đào tạo của nguồn nhân lực du lịch Việt Nam ........ 54 
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu FDI đầu tư vào lĩnh vực bất động sản ........................... 57 
 vii 
 LỜI MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Ngày nay, du lịch đã trở thành một thành tố quan trọng trong bức tranh 
kinh tế chung của cả nước. Sự phát triển của du lịch không chỉ góp phần cải 
thiện tình hình kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập, góp phần giải quyết việc 
làm cho nhiều lao động mà còn thúc đẩy các ngành khác phát triển, tạo thuận 
lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong những năm qua. Trong bối cảnh 
hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nhất là sau khi Việt Nam chính thức gia 
nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), ngành du lịch càng được Đảng 
và Nhà nước chú trọng phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, mở 
rộng quy mô hoạt động theo chủ trương đã nêu ra từ đại hội đại biểu Đảng 
toàn quốc lần thứ IX là “phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế 
mũi nhọn” [13]. 
 Tuy đạt được những thành tựu đáng khích lệ về tốc độ tăng trưởng du 
lịch trong một thời gian ngắn (chủ yếu từ năm 1990 trở lại đây) nhưng hội 
nhập quốc tế bên cạnh việc mở ra những cơ hội phát triển mới cũng đặt ra 
không ít khó khăn, thách thức với ngành du lịch Việt Nam. Bối cảnh suy thoái 
kinh tế toàn cầu từ năm 2008 đến nay đã ảnh hưởng rất nhiều đến nền kinh tế 
nước ta nói chung và ngành du lịch nói riêng. Ngành công nghiệp không khói 
đóng góp vào GDP hơn 70 nghìn tỷ đồng và tạo việc làm cho hơn 1 triệu lao 
động này có dấu hiệu chững lại. Để vực lại tốc độ tăng trưởng nhanh và tiếp 
tục phát triển bền vững, cạnh tranh được với những ngành du lịch phát triển 
trong khu vực và trên thế giới, vấn đề đặt ra đối với ngành du lịch Việt Nam 
là phải xác lập được cho mình chiến lược thu hút khách du lịch một cách hiệu 
quả. Chỉ bằng cách đó, ngành du lịch Việt Nam mới có thể phát triển trong 
dài hạn và bắt kịp tốc độ phát triển của các quốc gia có ngành du lịch tiến bộ 
hơn trong khu vực, từng bước đưa du lịch Việt Nam trở thành ngành kinh tế 
mũi nhọn của cả nước. 
 -1- 
 Ngành du lịch Việt Nam tuy đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ 
nhưng phát triển vẫn chưa tương xứng với tài nguyên sẵn có. Tại sao khách 
du lịch chưa thấy Việt Nam thực sự là một điểm đến hấp dẫn? Do cơ sở hạ 
tầng, nhân lực ngành còn hạn chế hay do sản phẩm du lịch chưa phong phú, 
độc đáo…? Và đâu là hướng đi đúng đắn cho ngành trước tình hình kinh tế 
hiện nay. Những câu hỏi cấp thiết này chính là nguyên nhân để em chọn đề tài 
“Chiến lược thu hút khách du lịch của Việt Nam trong bối cảnh suy thoái 
kinh tế toàn cầu” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
 - Tìm hiểu cơ sở lý luận về chiến lược thu hút khách du lịch. 
 - Phân tích và đánh giá thực trạng các chiến lược thu hút khách du 
lịch của Việt Nam trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu. 
 - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược thu hút khách 
du lịch của Việt Nam giúp ngành du lịch phát triển bền vững trong bối cảnh 
suy thoái kinh tế toàn cầu. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 
 - Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là chiến lược thu 
hút khách du lịch của Việt Nam trong đó tập trung vào các thành phần của 
chiến lược Marketing-mix dịch vụ du lịch của ngành du lịch. 
 - Thời gian: Nghiên cứu sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam 
trong giai đoạn từ năm 1990 đến nay. 
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 
 - Khóa luận được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện 
chứng và duy vật lịch sử. 
 - Khóa luận sử dụng phương pháp quan sát thực tế, phân tích thống 
kê, tổng hợp so sánh để đưa ra các đánh giá, nhận định. 
 -2- 
5. Kết cấu khóa luận 
 Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa 
luận được bố cục thành 3 chương: 
 Chương 1: Tổng quan về chiến lược thu hút khách du lịch trong bối 
cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu 
 Chương 2: Phân tích chiến lược thu hút khách du lịch của Việt Nam 
trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu 
 Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược thu hút 
khách du lịch của Việt Nam trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu 
 Do thời gian và trình độ còn nhiều hạn chế, khóa luận chắc chắn không 
tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những góp ý, phê bình của 
thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn và cũng là để có thêm 
luận cứ, cơ sở để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn, toàn diện hơn nữa về vấn đề 
này trong thời gian tới. 
 Để có thể hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các 
thầy cô Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình 
của cô giáo - ThS Trần Hải Ly trong suốt thời gian qua. 
 Em xin chân thành cảm ơn! 
 -3- 
 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC THU HÚT KHÁCH DU 
 LỊCH TRONG BỐI CẢNH SUY THOÁI KINH TẾ TOÀN CẦU 
I. Khái quát chung về chiến lƣợc thu hút khách du lịch trong bối 
cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu 
 1. Chiến lƣợc thu hút khách du lịch 
 Chiến lược trong kinh doanh đã trở thành một yếu tố chủ chốt đóng góp 
vào sự thành công của các doanh nghiệp, các ngành kinh tế. Khái niệm chiến 
lược được định nghĩa như sau. 
 Theo tập đoàn tư vấn Boston: “Chiến lược kinh doanh là những xác 
định sự phân bổ nguồn lực sẵn có với mục đích làm thay đổi thế cân bằng 
cạnh tranh & chuyển lợi thế về phía mình” [9]. 
 Còn theo Michael Porter - giáo sư chiến lược hàng đầu của Havard 
thì: “Chiến lược kinh doanh để đương đầu với cạnh tranh là sự kết hợp giữa 
những mục tiêu cần đạt tới và những phương tiện mà doanh nghiệp cần tìm 
để đạt tới mục tiêu” [9]. 
 Có thể chia chiến lược theo các cấp độ: 
- Tầm nhìn chiến lược (Vision) 
- Sứ mệnh chiến lược (Mission) 
- Mục tiêu chiến lược (Objective/Goal) 
 Chia chiến lược theo thời gian: 
- Chiến lược ngắn hạn (2-3 năm thường là chiến lược chức năng) 
- Chiến lược trung hạn (5-10 năm, là các chiến lược khá quan trọng bao 
 gồm nhiều hoạt động, dự án) 
- Chiến lược dài hạn (từ 10 năm trở đi, chiến