Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của miền bắc, Hưng Yên đang là một
tỉnh có quá trình đô thị hóa - công nghiệp hóa phát triển khá nhanh của Việt
Nam. Tuy nhiên trong quá trình đô thị hóa - công nghiệp hóa luôn đồng nghĩa
với việc làm biến đổi môi trường tự nhiên, ở cả khuynh hướng tích cực và tiêu
cực. Môi trường không những bị ô nhiễm do quá trình đô thị hóa, hoạt động sinh
hoạt, GTVT mà còn do các hoạt động phát triển kinh tế của các khu công
nghiệp. Với những thành tựu đã đạt được, trong những năm qua tỉnh Hưng Yên
đang phải đối mặt với những vấn đề bức xúc về sự suy giảm chất lượng môi
trường, đặc biệt là môi trường nước.
Nguyên nhân khác gây nên sự ô nhiễm các nguồn nước mặt chính là do
các hộ gia đình, xem kẽ các khu dân cư sinh hoạt, khó xây dựng hệ thống xử lý
môi trường. Ngoài ra công tác quản lý và các giải pháp bảo vệ môi trường chưa
được quan tâm đúng mức. Chính quyền địa phương phải có chương trình quản
lý giáo dục môi trường và tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân hiểu
biết về những tác động ô nhiễm môi trường cũng như các biện pháp phòng
tránh.
Chính vì những lý do trên nên tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng
môi trường nước mặt một số sông hồ khu vực tỉnh Hưng Yên”
61 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt một số sông, hồ khu vực tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
Sinh viên : Bùi Thị Ngọc
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Cẩm Thu
ThS. Nguyễn Thị Tƣơi
HẢI PHÒNG - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT
MỘT SỐ SÔNG, HỒ KHU VỰC TỈNH HƢNG YÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
Sinh viên : Bùi Thị Ngọc
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Cẩm Thu
ThS. Nguyễn Thị Tƣơi
HẢI PHÒNG - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Mã SV: 1312301020
Lớp: MT1701 Ngành: Kỹ thuật Môi Trường
Tên đề tài: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt một số sông, hồ
khu vực tỉnh Hưng Yên
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý
luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ)
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Cẩm Thu
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: ............................................................................
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên: Nguyễn Thị Tươi
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: ............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ...... tháng ......năm 2017
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
........... ..
........... ..
........... ..
........... ..
........... ..
........... ..
........... ..
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu)
........... ..
........... ..
........... ..
........... ..
........... ..
........... ..
........... ..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
........... ..
........... ..
........... ..
Hải Phòng, ngày tháng năm 2017
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian vừa học qua, em đã được các thầy cô trong khoa Môi
Trường tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, khóa luận tốt
nghiệp này là dịp để em tổng hợp lại những kiến thức đã học, đồng thời rút ra
những kinh nghiệm cho bản thân cũng như trong các phần học tiếp theo.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn giảng
viên ThS. Nguyễn Thị Cẩm Thu và ThS. Nguyễn Thị Tươi đã tận tình hướng
dẫn, cung cấp cho em những kiến thức quý báu, những kinh nghiệm trong quá
trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Môi Trường đã giảng dạy,
chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt thời gian vừa qua.
Với kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên trong bài khóa luận
này vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và
bạn bè nhằm rút ra những kinh nghiệm cho công việc sắp tới.
Hải Phòng, Ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Ngọc
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 2
1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 2
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên. ......................... 2
1.1.2. Tổng quan sông, hồ thuộc thỉnh Hưng Yên ............................................. 4
1.2. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt. .............................................. 6
1.3. Các thông số đặc trưng ô nhiễm nước mặt và các tiêu chuẩn Việt Nam áp
dụng ....................................................................................................................... 8
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT
SÔNG ĐIỆN BIÊN, LUỘC, CỬU AN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƢNG YÊN
............................................................................................................................. 14
2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt ba sông Điện Biên, Luộc và
Cửu An ................................................................................................................ 14
2.1.1. Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Điện Biên. ................................. 15
2.1.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Luộc. .......................................... 22
2.1.3. Hiện trạng chất lượng nước mặt sông Cửu An. ..................................... 28
2.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt sông qua các đợt quan trắc. ....... 34
2.2.1. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt sông Điện Biên. ................... 34
2.2.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt sông Luộc. ........................... 36
2.2.3. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt sông Cửu An. ...................... 37
2.3. Nguyên nhân dẫn đến sự ô nhiễm nguồn nước sông Điện Biên, Luộc,
Cửu An ................................................................................................................ 39
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƢỚC. ..... 41
3.1. Các biện pháp giảm thiểu nguồn ô nhiễm nước. .......................................... 41
3.2. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước mặt. ........................................................ 43
3.2.1. Xây dựng, bổ sung và sửa đổi hoàn chỉnh các cơ chế chính sách. ......... 43
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nói chung và
bảo vệ nguồn nước nói riêng. .............................................................................. 44
3.2.3. Tăng cường giáo dục, tuyên truyền, nâng cao ý thức cộng đồng trong
việc bảo vệ môi trường nguồn nước mặt. ........................................................... 44
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 46
1. Kết luận. .......................................................................................................... 46
2. Kiến nghị. .......47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 48
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thông số đặc trưng ......6
Bảng 1.2: Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt ............................ 10
Bảng 2.1. Vị trí đánh giá. ................................................................................... 14
Bảng 2.2: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại trạm bơm cửa Gàn và điểm tiếp
nhận nước thải từ bãi rác thành phố Hưng Yên tháng 6 năm 2016 .................... 15
Bảng 2.3: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại trạm bơm cửa Gàn và điểm tiếp
nhận nước thải từ bãi rác thành phố Hưng Yên tháng 9 năm 2016 .................. 177
Bảng 2.4: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại trạm bơm cửa Gàn và điểm tiếp
nhận nước thải từ bãi rác thành phố Hưng Yên tháng 12 năm 2016 .................. 18
Bảng 2.5: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại trạm bơm cửa Gàn và điểm tiếp
nhận nước thải từ bãi rác thành phố Hưng Yên tháng 3 năm 2017 .................... 20
Bảng 2.6: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại bến Mới và bến La Tiến tháng 6
năm 2016 ............................................................................................................. 22
Bảng 2.7: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại bến Mới và bến La Tiến tháng 9
năm 2016 ............................................................................................................. 24
Bảng 2.8: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại bến Mới và bến La Tiến tháng 12
năm 2016 ............................................................................................................. 25
Bảng 2.9: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại bến Mới và bến La Tiến tháng 3
năm 2017 ............................................................................................................. 26
Bảng 2.10: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại cầu Trương Xá và công Tranh
tháng 6 năm 2016 ................................................................................................ 28
Bảng 2.11: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại cầu Trương Xá và cống Tranh
tháng 9 năm 2016 ................................................................................................ 29
Bảng 2.12: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại cầu Trương Xá và cống Tranh
tháng 12 năm 2016 .............................................................................................. 31
Bảng 2.13: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại cầu Trương Xá và công Tranh
tháng 3 năm 2017 ................................................................................................ 32
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Điện Biên tháng 6 năm 2016
với QCVN 08-MT:2015..............16
Hình 2.2. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Điện Biên tháng 9 năm 2016
với QCVN 08-MT:2015 ...................................................................................... 18
Hình 2.3. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Điện Biên tháng 12 năm 2016
với QCVN 08-MT:2015 ...................................................................................... 19
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Điện Biên tháng 3 năm 2017
với QCVN 08-MT:2015 ...................................................................................... 21
Hình 2.5. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Luộc tháng 6 năm 2016 với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 23
Hình 2.6. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Luộc tháng 9 năm 2016 với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 24
Hình 2.7. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Luộc tháng 12 năm 2016 với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 26
Hình 2.8. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Luộc tháng 3 năm 2017 với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 27
Hình 2.9. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Cửu An tháng 6 năm 2016 với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 29
Hình 2.10. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Cửu An tháng 9 năm 2016 với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 30
Hình 2.11. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Cửu An tháng 12 năm 2016
với QCVN 08-MT:2015 ...................................................................................... 32
Hình 2.12. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Cửu An tháng 3 năm 2017 với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 33
Hình 2.13. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Điện Biên tại trạm bơn cửa
Gàn với QCVN 08-MT:2015 ............................................................................. 34
Hình 2.14. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Điện Biên tại Điểm tiếp nhận
nước thải từ bãi rác thành phố với QCVN 08-MT:2015 ..................................... 35
Hình 2.15. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Luộc tại bến Mới với QCVN
08-MT:2015......................................................................................................... 36
Hình 2.16. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Luộc tại bến La Tiến với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 37
Hình 2.17. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Cửu An tại cầu Trương Xá với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 38
Hình 2.18. Biểu đồ so sánh chất lượng nước sông Cửu An tại cống Tranh với
QCVN 08-MT:2015 ............................................................................................ 38
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTVT : Giao thông vận tải
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
BTNMT : Bộ tài Nguyên Môi Trường
GHCP : Giới hạn cho phép
TCV : Tiêu chuẩn Việt Nam
TS : Tổng chất rắn
TDS : Chất rắn hòa tan
TSS : Tổng chất rắn lơ lửng
BOD5 : Nhu cầu Oxy sinh hóa
COD : Nhu cầu Oxy hóa học
DO : Lượng Oxy hòa tan
SS : Chất rắn lơ lửng (không thể lọc được)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Thị Ngọc – MT1701 1
MỞ ĐẦU
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của miền bắc, Hưng Yên đang là một
tỉnh có quá trình đô thị hóa - công nghiệp hóa phát triển khá nhanh của Việt
Nam. Tuy nhiên trong quá trình đô thị hóa - công nghiệp hóa luôn đồng nghĩa
với việc làm biến đổi môi trường tự nhiên, ở cả khuynh hướng tích cực và tiêu
cực. Môi trường không những bị ô nhiễm do quá trình đô thị hóa, hoạt động sinh
hoạt, GTVT mà còn do các hoạt động phát triển kinh tế của các khu công
nghiệp. Với những thành tựu đã đạt được, trong những năm qua tỉnh Hưng Yên
đang phải đối mặt với những vấn đề bức xúc về sự suy giảm chất lượng môi
trường, đặc biệt là môi trường nước.
Nguyên nhân khác gây nên sự ô nhiễm các nguồn nước mặt chính là do
các hộ gia đình, xem kẽ các khu dân cư sinh hoạt, khó xây dựng hệ thống xử lý
môi trường. Ngoài ra công tác quản lý và các giải pháp bảo vệ môi trường chưa
được quan tâm đúng mức. Chính quyền địa phương phải có chương trình quản
lý giáo dục môi trường và tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân hiểu
biết về những tác động ô nhiễm môi trường cũng như các biện pháp phòng
tránh.
Chính vì những lý do trên nên tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng
môi trường nước mặt một số sông hồ khu vực tỉnh Hưng Yên”.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Thị Ngọc – MT1701 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên
Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Hưng Yên nằm cách thủ đô Hà Nội
64 km về phía đông nam, cách thành phố Hải Dương 50 km về phía tây nam.
Phía bắc giáp tỉnh Bắc Ninh, phía đông giáp tỉnh Hải Dương, phía tây và tây bắc
giáp thủ đô Hà Nội, phía nam giáp tỉnh Thái Bình và phía tây nam giáp tỉnh Hà
Nam. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc vùng thủ đô Hà Nội. Hưng Yên
nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ giữa ba thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng,
Nam Định, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, là một trong hai tỉnh
Bắc bộ có địa hình hoàn toàn đồng bằng, không có rừng, núi. Hưng Yên không
giáp biển. Độ cao đất đai gần như đồng đều, địa hình rất thuận lợi. Điểm trung
tâm của đồng bằng Bắc Bộ nằm ở thôn Dung (Thiên Xuân), xã Hưng Đạo,
huyện Tiên Lữ. Hưng Yên nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, chia làm 4
mùa rõ rệt (xuân, hạ, thu, đông). Mùa mưa kéo dài từ cuối tháng 4 đến tháng 10
hàng năm. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm tới 70% tổng lượng mưa cả năm.
Diện tích: 923,09 km² (rộng hơn Hà Nam, Bắc Ninh). Lượng mưa trung bình
hàng năm: 1.450 – 1.650 mm, nhiệt độ trung bình: 23,2 °C, số giờ nắng trong
năm: 1.519 giờ, độ ẩm tương đối trung bình: 85 – 87%. Tọa độ: Vĩ độ: 20°36′-
21°01′ Bắc, Kinh độ: 105°53′-106°17′ Đông. Theo điều tra dân số 01/04/2013
Hưng Yên có 1.200.000 người với mật độ dân số 1.296 người/km².Thành phần
dân số: Tỷ lệ dân số làm nông nghiệp rất cao, ước tính 50-55%. Tuy nhiên, gần
đây tỷ lệ này thay đổi một cách nhanh chóng do tốc độ phát triển của công
nghiệp, dịch vụ có xu hướng tăng nhanh hơn. Tỷ lệ dân số làm nông nghiệp năm
2008 ước tính còn 40-45%, công nghiệp 45%, dịch vụ 13%. [8]
Vì có điều kiện địa lý thuận lợi có quốc lộ số 5 chạy qua, nối Hà Nội - Hải
Phòng, nằm trong khu vực trọng điểm tam giác kinh tế Bắc bộ nên Hưng Yên có
nhiều ưu thế để phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Năm 2009, mặc dù
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Thị Ngọc – MT1701 3
khủng hoảng kinh tế thế giới nhưng GDP của Hưng Yên tăng 7,01%. Hưng Yên
là một tỉnh công nghiệp phát triển nhanh và mạnh của miền Bắc. Hiện nay trên
địa bàn tỉnh có rất nhiều các khu công nghiệp lớn như Phố Nối A, Phố Nối B
(khu công nghiệp dệt may), khu công nghiệp Thăng Long II (Mitsutomo Nhật
Bản), khu công nghiệp Như Quỳnh, khu công nghiệp Minh Đức, khu công
nghiệp nhỏ Kim Động, khu công nghiệp Quán Đỏ..... Sản phẩm công nghiệp của
tỉnh là dệt may, giày da, ô tô, xe máy, công nghiệp thực phẩm... Cơ cấu theo
hướng phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ đang là chủ đạo. Nhưng phân
hoá kinh tế không đồng đều giữa các khu vực trong tỉnh đang gây khó khăn cho
việc thu hút đầu tư và phát triển kinh tế của tỉnh cũng như cho những vùng, khu
vực kinh tế còn chậm phát triển trong tỉnh. Tình hình đó sẽ được cải thiện khi
quốc lộ 5B (Con đường rộng 8 làn hiện đại bậc nhất Việt Nam, xuất phát từ cầu
Thanh Trì đến thành phố cảng Hải Phòng. Nó chạy qua các huyện Văn Giang,
Yên Mỹ, Ân Thi với tổng chiều dài 29 km); tỉnh lộ 200 (chạy song song với
quốc lộ 39A chạy qua Tiên Lữ, Ân Thi, Yên Mỹ); quốc lộ 38B (nối từ chợ Gạo
đi qua Tiên Lữ, Phù Cừ sang Hải Dương); đường chạy theo đê sông Hồng bắt
đầu từ thành phố Hưng Yên tới Văn Giang và đường nối cao tốc Hà Nội Hải
Phòng với cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình sẽ làm cân bằng kinh tế giữa các vùng
trong tỉnh. Hiện nay trên địa bàn tỉnh có rất nhiều các khu đô thị mới xây dựng
với quy hoạch rất hiện đại và văn minh như: khu đô thị Ecopark (Văn Giang),
khu đô thị Phố Nối B, khu Việt kiều, khu đô thị đại học Phố Hiến (thành phố
Hưng Yên và huyện Tiên Lữ).... Khu Phố Nối (Thị trấn Bần Yên Nhân) huyện
Mỹ Hào là một khu vực kinh tế phát triển, là trung tâm thương mại tài chính
ngân hàng, công nghiệp của tỉnh Hưng Yên. Tại đây các trung tâm thương mại,
mua sắm, khu giải trí đang được xây dựng nhiều đang dần biến nơi đây thành
trung tâm giải trí chính của vùng. Đây cũng là nơi tập trung một số cơ sở giáo
dục lớn như trường đại học như trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
(cơ sở II).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Thị Ngọc – MT1701 4
1.1.2. Tổng quan sông, hồ thuộc tỉnh Hưng Yên
- Sông Hồng: Phát nguyên từ Trung Quốc, có tổng chiều dài 1.183 km.
Phần thuộc lãnh thổ Việt Nam là 493 km. Chỗ rộng nhất là 1300 m, chỗ hẹp
nhất là 400 m. Sông Hồng chảy qua Hưng Yên khoảng 57 km, tạo thành giới
hạn tự nhiên về phía tây của tỉnh. Sông Hồng chảy đến phía bắc của tỉnh gọi là
sông Thiên Mạc, đến Kim Động và thị xã Hưng Yên gọi là Đằng Giang. Từ khi
Pháp xâm lược nước ta thì gọi chung là sông Hồng Hà, sông Hồng. Sông chảy
xuống đồng bằng có tác dụng bồi tụ phù sa là chủ yếu, song có đặc điểm là luôn
lăn mình lật đi lật lại, uốn khúc quanh co, tạo nên hiện tượng sói lở hai bờ, gây
lũ lụt. [7]
- Sông Luộc: Sông Luộc còn được gọi là sông Phổ Đà, Đà Lỗ. Vốn là
phân lưu của sông Hồng ở huyện Hưng Nhân (Thái Bình) và đổ vào sông Thái
Bình ở Quý Cao (Tứ Kỳ - Hải Dương). Sông rộng trung bình 150-250 m, sâu 4–
6 m. Toàn bộ sông dài 70 km, đoạn chảy qua Hưng Yên có chiều dài 26 km, tạo
thành giới hạn địa giới phía nam của tỉnh.
- Sông Cửu