Việc sử dụng đất liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động của từng ngành và từng
lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của từng người dân cũng
như vận mệnh của cả quốc gia. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta luôn coi đây là
vấn đề bức xúc cần được quan tâm hàng đầu. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai
theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả” .Bên
cạnh đó trong quá trình xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất còn bộc lộ
nhiều bất cập.Nhu cầu tăng trưởng kinh tế cao sẽ gây áp lực mạnh đối với đất đai và
dễ dẫn đến tình trạng rối loạn trong khai thác sử dụng đất nhất là ở những nơi có tốc
độ phát triển kinh tế nhanh, có nhiều cơ hội tiếp nhận đầu tư và chuyển dịch cơ cấu
lao động.
Bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và phân công lại lao động làm tăng nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực do
đó cần phải phân bổ lại quỹ đất đai là rất cần thiết, tạo đà cho thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội cho huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Từ những thực tế trên chúng tôi quyết định thực hiện đề tài: "Đánh giá kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2011 - 2015) và phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh".
49 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) và phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hoành bồ, tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: Quản Lý Tài Nguyên Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Tươi
Sinh viên : Lê Đức Việt
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM
(2011 - 2015) VÀ PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN HOÀNH BỒ,
TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: Quản Lý Tài Nguyên Môi Trường
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Tươi
Sinh viên : Lê Đức Việt
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lê Đức Việt Mã SV: 1412304018
Lớp: MT1801Q Ngành: Quản lý tài nguyên môi trường
Tên đề tài: Đánh giá kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) và phương án quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
..
..
..
..
..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
..
..
..
..
..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
..
..
..
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:......................................... ........................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.................................................................................... .........
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày .... tháng .... năm 201...
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày ... tháng ... năm 201...
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Lê Đức Việt Th.S Nguyễn Thị Tươi
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt
nghiệp:
..
..
..
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu):
..
..
..
..
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
..
..
..
Hải Phòng, ngày tháng năm 2017
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................... 2
1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Hoành Bồ .......................... 2
1.1.1 Giới thiệu sơ qua về điều kiện tự nhiên của huyện Hoành Bồ ................ 2
1.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ........................................................ 4
1.2 Vai trò của huyện Hoành Bồ đối với sự phát triển chung của tỉnh Quảng Ninh . 7
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 –
2015) VÀ PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH................................................ 8
2.1 Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Hoành
Bồ giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................................ 8
2.1.1 Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .......................................... 8
2.1.2 Đánh giá thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015 ......... 11
2.2 Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Hoành Bồ giai đoạn 2016 - 2020
....................................................................................................................... 20
2.2.1 Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch.............. 20
2.2.2 Xác định chỉ tiêu quy hoạch đất đai đến năm 2020 .............................. 22
2.2.3 Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng
đất .................................................................................................................. 24
2.3 Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất theo ý kiến
người sử dụng ................................................................................................ 24
2.3.1 Đánh giá công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo ý kiến
người sử dụng ................................................................................................ 24
2.3.2 Đánh giá tính hợp lý và kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
đất theo nhóm đối tượng điều tra ................................................................... 26
2.4 Những tồn tại và các giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả của
phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Hoành Bồ đến năm 2020 .............. 34
2.4.1 Những khó khăn, tồn tại trong quản lý và thực hiện quy hoạch sử dụng
đất .................................................................................................................. 34
2.4.2 Những giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện của
phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Hoành Bồ đến năm 2020 .............. 35
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 39
3.1 Kết Luận .................................................................................................. 39
3.2 Kiến Nghị ................................................................................................ 40
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Tươi đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Phòng đào tạo, Khoa Quản lý tài
nguyên và môi trường, Trường Đại Dân Lập Hải Phòng đã tận tình giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ viên chức của UBND huyện Hoành Bồ
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn.
1
LỜI MỞ ĐẦU
Việc sử dụng đất liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động của từng ngành và từng
lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của từng người dân cũng
như vận mệnh của cả quốc gia. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta luôn coi đây là
vấn đề bức xúc cần được quan tâm hàng đầu. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai
theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả” .Bên
cạnh đó trong quá trình xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất còn bộc lộ
nhiều bất cập.Nhu cầu tăng trưởng kinh tế cao sẽ gây áp lực mạnh đối với đất đai và
dễ dẫn đến tình trạng rối loạn trong khai thác sử dụng đất nhất là ở những nơi có tốc
độ phát triển kinh tế nhanh, có nhiều cơ hội tiếp nhận đầu tư và chuyển dịch cơ cấu
lao động.
Bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và phân công lại lao động làm tăng nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực do
đó cần phải phân bổ lại quỹ đất đai là rất cần thiết, tạo đà cho thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội cho huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Từ những thực tế trên chúng tôi quyết định thực hiện đề tài: "Đánh giá kế hoạch sử
dụng đất 5 năm (2011 - 2015) và phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh".
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Hoành Bồ
1.1.1 Giới thiệu sơ qua về điều kiện tự nhiên của huyện Hoành Bồ
Hoành Bồ là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Ninh, cách
trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 10 km về phía nam, với toạ độ địa lý:
Từ 20054’47” đến 21015’ vĩ độ Bắc;
Từ 106050’ đến 107015’ kinh độ Đông.
Hình 1.1: Bản đồ huyện Hoành Bồ
- Phía Đông Bắc giáp huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh và huyện Sơn Động,
tỉnh Bắc Giang;
- Phía Nam giáp vịnh Cửa Lục - thành phố Hạ Long,
- Phía Đông giáp thành phố Cẩm Phả,
- Phía Tây giáp thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên
Diện tích tự nhiên là 84.463,22 ha chiếm 13,8% diện tích tự nhiên của tỉnh.
Đơn vị hành chính của huyện gồm 12 xã, 1 thị trấn, trong đó có 5 xã thuộc vùng cao
với tổng diện tích tự nhiên 49.611,39 ha chiếm 58,8% diện tích tự nhiên của huyện.
X· § ång L©m X· Hßa B×nhX· Vò Oai
X· Thèng NhÊt
X· Lª Lî i
X· S¬n D- ¬ng
X·
D©n Chñ X·
Qu¶ng
La
X· Kú Th- î ng
X· §ång S¬n
T.T.Trí i
X· T©n D©n
X·
B»ng C¶
hUYÖN BA CHÏ
Thµ nh phè CÈM PH¶
THµ NH PHè H¹ LONG
s¬ ®å vÞ t r Ý t hÞ c¸ c x·
HuyÖn hoµnh Bå
TØnh b¾c g ia ng
ThÞ x·
Qu¶ ng Yª n
THµ NH
PHè
U¤ NG
BÝ
3
Hoành Bồ có địa hình đa dạng, thuộc loại địa hình đồi núi tiếp giáp biển, đại
bộ phận nằm trong hệ thống cánh cung bình phong Đông Triều - Móng Cái, địa
hình thấp dần từ bắc xuống nam, càng gần biển thì đồi núi càng thấp dần và xen kẽ
vùng đất bằng, tạo ra một sự đa dạng và kết hợp giữa phát triển kinh tế miền núi,
trung du ven biển.
Hoành Bồ là huyện miền núi có địa hình phức tạp lại nằm gần vịnh Bắc Cửa Lục
chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu Đông Bắc tạo ra những tiểu vùng sinh thái hỗn
hợp miền núi ven biển. Nhiệt độ trung bình năm 23,8oC, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối
36,6
o
C, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 5,5oC, nhiệt độ không khí thấp thường bắt đầu
từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau, cao dần từ tháng 4 đến tháng 8. Lượng mưa trung
bình năm 1.432,9mm, năm cao nhất 2.852mm, thấp nhất khoảng 870mm.
Hệ thống sông suối phân bố tương đối đều trong huyện tạo ra nhiều vùng
đồng bằng nhỏ hẹp, cung cấp nước tưới cho sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân
dân. Nguồn nước tập chung chủ yếu ở các sông suối như: sông Diễn Vọng; suối
Đồng Vải; sông Măn; sông Trới; sông Đồn; sông Ba Chẽ. Ngoài hệ thống sông suối
Hoành Bồ còn có 12 hồ, đập, trong đó có 2 hồ lớn (Hồ Yên Lập và hồ Cao Vân) còn
lại là hồ đập vừa và nhỏ với tổng dung tích chứa khoảng 138 triệu m3 nước, có thể
tưới cho khoảng 10.000 ha đất canh tác, cung cấp hàng chục triệu m3 nước cho sinh
hoạt và các ngành kinh tế.
Đất đai trên địa bàn huyện Hoành Bồ được chia thành 5 nhóm đất, 7 đơn vị
đất và 10 đơn vị phụ như sau:
- Nhóm đất mặn: Diện tích 1.669,17 ha = 1,98% diện tích đất tự nhiên. Đất
mặn được hình thành từ những sản phẩm phù sa sông lắng đọng trong môi trường
nước, do ảnh hưởng của nước mặn ven cửa sông, phân bố ở các bãi ngoài sông
thuộc các xã Lê Lợi, Thống Nhất, Vũ Oai và thị trấn Trới.
- Nhóm đất phù sa: Diện tích 736,28ha chiếm 0,87% diện tích đất tự nhiên,
được hình thành từ sản phẩm bồi tụ chủ yếu của các con sông suối lớn trong vùng.
- Nhóm đất vàng đỏ: Diện tích 74.333,38ha chiếm 88,01% diện tích đất tự
nhiên, Phân bố ở hầu hết các xã trên địa bàn huyện.
4
- Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi: Diện tích 368,35ha chiếm 0,44% diện tích
tự nhiên. Có 01 đơn vị đất là đất mùn vàng đỏ trên đá lẫn sâu: Đất này được hình
thành chủ yếu trên đá sét và đá cát bột kết (sa phiến thạch) ở độ cao tuyệt đối
>700m. Phân bố ở các xã Kỳ Thượng, Đồng Sơn...
- Nhóm đất nhân tác: Diện tích 2.502,22ha chiếm 2,96% diện tích đất tự
nhiên toàn huyện. Đất nhân tác hình thành do tác động của con người. Tầng đất bị
xáo trộn mạnh bởi các hoạt động của con người như hoạt động san ủi làm ruộng bậc
thang, hoặc các hoạt động của công nghiệp khai thác mỏ, tầng đất bị xáo trộn dày
trên 50cm. Phân bố ở hầu hết các xã Tân Dân, Hoà Bình, Đồng Lâm, Vũ Oai...
Hoành Bồ có 65401,26 ha rừng chiếm 77,43% tổng diện tích tự nhiên toàn
huyện, trong đó:
- Đất rừng sản xuất là 34617,49 ha chủ yếu trồng các loại cây keo...
- Đất rừng phòng hộ 14937,58 ha phòng hộ đầu nguồn các hồ, đập như Hồ
Yên Lập, hồ Cao Vân, phòng hộ ven sông.
- Rừng đặc dụng: 15846,19 ha chủ yếu thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Đồng
Sơn - Kỳ Thượng.
Rừng Hoành Bồ có các loại cây quý hiếm như lim, sến, táu, lát nhiều mây tre
và dược liệu, hương liệu. Tuy nhiên do khai thác quá mức nên hiện nay chất lượng
rừng của Hoành Bồ chỉ ở mức rừng nghèo đến trung bình (70 - 100 m3/ha), nay gỗ
tốt chỉ còn ở rừmg sâu khu rừng bảo tồn, động vật rừng giảm nhiều.
Trên địa bàn Hoành Bồ có rất nhiều tài nguyên khoáng sản khác nhau trong
lòng đất, thuộc 4 nhóm chính: Nhóm nhiên liệu, vật liệu xây dựng, khoáng sản phi
kim loại và khoáng sản kim loại. Nhìn chung huyện Hoành Bồ có nhiều loại khoáng
sản khác nhau, trong đó phải kể đến than, đá vôi và sét các loại. Đây là những
nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất xi măng, gạch ngói và nhiệt
điện, nằm gần trục giao thông chính dễ dàng cho việc vận chuyển và khai thác.
1.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 11 - 15%/năm. Trong đó:
+ Ngành sản xuất công nghiệp - Xây dựng: 36% - 17,4%
+ Ngành kinh doanh dịch vụ: 29,3- 13,6%
5
+ Ngành sản xuất nông nghiệp: 9,4% - 5%
- Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 13,5%/năm
- GDP bình quân đầu người năm 2020 là 135,9 triệu đồng
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các vùng, phù hợp với điều kiện tự nhiên
vừa đáp ứng mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo phát triển nền kinh tế
của huyện phù hợp xứng đáng là vành đai của thành phố.
- Khu vực kinh tế nông nghiệp:
Trong thời kỳ 2011 - 2015 tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm nhóm
nông nghiệp đạt 5,7% và có xu thế giảm dần qua các năm. Giá trị sản xuất năm
2011 đạt 167,4 tỷ đồng (giá cố định). Cơ cấu cây trồng, vật nuôi có chuyển biến rõ
nét, đã xây dựng được các mô hình sản xuất đem lại hiệu quả thiết thực, sản xuất
từng bước bám sát thị trường.
Tính đến năm 2015: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt 134.426 triệu
đồng trong đó: Trồng trọt 41.096 triệu đồng, chăn nuôi 24.678 triệu đồng, lâm
nghiệp 43.272 triệu đồng, thuỷ sản 25.380 triệu đồng.
- Khu vực kinh tế công nghiệp:
Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của huyện trong thời gian qua có
nhiều khởi sắc: công nghiệp khai thác chiếm tới 62,7%, công nghiệp chế biến chiếm
37,29% tổng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện. Khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh đã có sự đầu tư mạnh mẽ vào ngành công nghiệp của địa phương. Năm
2015 huyện đã tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất
vật liệu xây dựng như nhà máy xi măng Hạ Long, xi măng Thăng Long, công ty
gốm xây dựng Hạ Long. Nhiều công ty doanh nghiệp tư nhân đã và đang đi vào sản
xuất, góp phần đáng kể vào việc phát triển kinh tế xã hội huyện. Giá trị sản xuất
công nghiệp năm 2015 đạt 2.829.267 triệu đồng, trong đó khối doanh nghiệp trung
ương và tỉnh quản lý đạt 1.346.161 triệu đồng, khối doanh nghiệp địa phương quản
lý 1.483.109 triệu đồng.
- Khu vực kinh tế, dịch vụ:
Năm 2011 chỉ số giá tiêu dùng tương đối ổn định và giao động ở mức thấp, do
vậy hoạt động dịch vụ - thương mại tiếp tục có bước phát triển; tổng mức bán lẻ hàng
6
hoá trên địa bàn đạt 332.000 triệu đồng tăng 22,1%, tổng doanh thu vận tải đạt 133.000
triệu đồng tăng 3,4%. Đặc biệt trong năm vừa qua dịch vụ vận tải khách công cộng
phát triển mạnh gồm hãng xe buýt, tác xi được thành lập và hoạt động tốt.
Bảng 1.2. Chỉ tiêu dân số và lao động
Chỉ tiêu năm 2010 Năm 2020 Số tăng thêm
Tổng dân số 47.612 60.869 13.257
Dân số thành thị 10.653 11.663 1.010
Dân Số Nông thôn 36.959 49.206 12.247
Dân số trong độ tuổi lao động 28.131 36.947 8.816
Lao động cần bố trí việc làm 26.987 35.803 7.848
Thu nhập bình quân đầu người (GDP) giai đoạn 2011 - 2015 đạt 3600 USD/
người/năm và giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến từ 3600 – 7500 USD/ người/năm.
Đánh giá chung:
- Các lợi thế:
+ Về vị trí địa lý; có ưu thế thuận lợi do gần thành phố du lịch Hạ Long nên
có các dịch vụ phục vụ đô thị đã phát huy, là địa bàn tập trung những cơ sở sản xuất
phục vụ trực tiếp quá trình phát triển của khu đô thị như: sản xuất vật liệu xây dựng,
sản phẩm nông nghiệp; là địa bàn có thảm thực vật tự nhiên phong phú nhằm đảm
bảo môi trường sinh thái.
+ Về điều kiện đất đai: Hoành Bồ đã phát huy được đặc điểm đất đai để phát
triển nông nghiệp đa dạng, công nghiệp tiểu thủ công nghiệp. Khả năng đô thị hoá
của Hoành Bồ đang được phát triển, trong tương lai sẽ hình thành các khu đô thị và
thị tứ.
+ Tài nguyên phong phú, đa dạng, đặc biệt là đá vôi, than đá để phát triển
sản xuất xi măng, gạch ngói, công nghiệp điện, tài nguyên đất, tài nguyên rừng cho
phép phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp một cách tổng hợp phục vụ cho nhu cầu
trong huyện và xuất khẩu.
- Những hạn chế:
7
+ Là một huyện miền núi xuất phát điểm nền kinh tế chưa có tích luỹ, quá
trình đào tạo nguồn nhân lực chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển như hiện nay,
nguồn lao động có trình độ khoa học kỹ thuật còn thiếu.
+ Quá trình khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên chưa tương xứng với
tiềm năng của huyện, còn phụ thuộc vào nhiều điều kiện bên ngoài, tiềm năng đất,
tiềm năng du lịch còn nhiều nhưng chưa được phát huy.
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng tuy đã được đầu tư nhưng chưa đồng bộ, chưa đáp
ứng được yêu cầu phát triển của các ngành kinh tế.
+ Sức ép của việc giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế, nâng cao thu
nhập với bảo vệ môi trường sinh thái ngày càng lớn. Các ngành nghề, công nghiệp
tiểu thủ công nghiệp phát triển kéo theo nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
1.2 Vai trò của huyện Hoành Bồ đối với sự phát triển chung của tỉnh Quảng Ninh
Huyện Hoành Bồ với lợi thế về vị trí địa lý đặc biệt, giàu tài nguyên thiên
nhiên và truyền thống văn hóa và lịch sử, có vai trò quan trọng trong mối liên kết
phát triển của tỉnh Quảng Ninh là một địa bàn quan trọng trong định hướng phát
triển chung của cả tỉnh. Trong những năm tới Hoành Bồ đang đứng trước nhiều cơ
hội lớn để hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế nhanh hơn, bền vững hơn và nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
8
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 – 2015)
VÀ PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN
HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
2.1 Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Hoành
Bồ giai đoạn 2011 – 2015
2.1.1 Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo báo cáo quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015 của huyện Hoành
Bồ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án quy hoạch sử dụng đất được thể
hiện trong bảng 2.1
Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp:
Năm 2011, huyện Hoành Bồ có 70.088,24ha đất nông nghiệp, chiếm 82,98%
diện tích tự nhiên của huyện, trong kỳ quy hoạch nhóm đất nông nghiệp giảm
1.765,93ha để sử dụng vào các mục đích khác, chủ yếu là cho đất phi nông nghiệp.
9
Bảng 2.1 Phương án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất từng giai đoạn 2011 - 2015
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích đến các năm
2011 2012 2013 2014 2015
Tổng diện tích tự