Mục đích
Xác định ảnh hưởng của thuốc thiamethoxam đến bọ cánh cụt Paederus fuscipes ở điều kiện
phòng thí nghiệm.
Yêu cầu
Xác định ảnh hưởng của thuốc thiamethoxam đến khả năng sống sót ở các tuổi của bọ cánh
cụt Paederus fuscipes khi xử lý thuốc trực tiếp lên bọ cánh cụt.
44 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2446 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá khả năng chống chịu của bọ cánh cụt Paederus fuscipes (Staphylinidae-Coleoptera) đối với nhóm thuốc Thiamethoxam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU CỦA
BỌ CÁNH CỤT Paederus fuscipes
(STAPHYLINIDAE-COLEOPTERA)
ĐỐI VỚI NHÓM THUỐC
THIAMETHOXAM
GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Trúc
TS. Trần Tấn Việt
SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Trâm
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU CỦA
BỌ CÁNH CỤT Paederus fuscipes
(STAPHYLINIDAE-COLEOPTERA)
ĐỐI VỚI NHÓM THUỐC THIAMETHOXAM
• Địa điểm nghiên cứu: Phòng nghiên cứu côn trùng,
Bộ môn Bảo vệ thực vật – Khoa Nông Học − Trường
Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
• Thời gian nghiên cứu: tháng 2-6/2011
Nội dung báo cáo
• Đặt vấn đề
• Vật liệu, phương pháp và kết quả
nghiên cứu
• Kết luận và đề nghị
Đặt vấn đề
• Vai trò của cây lúa
• Tác hại của rầy nâu
• Vai trò của thiên địch (bọ cánh cụt)
• Tác dụng của thuốc thiamethoxam
Mục đích
Xác định ảnh hưởng của thuốc thiamethoxam
đến bọ cánh cụt Paederus fuscipes ở điều kiện
phòng thí nghiệm.
Yêu cầu
Xác định ảnh hưởng của thuốc thiamethoxam
đến khả năng sống sót ở các tuổi của bọ cánh
cụt Paederus fuscipes khi xử lý thuốc trực tiếp
lên bọ cánh cụt.
Yêu cầu
Xác định ảnh hưởng của thuốc thiamethoxam
đến khả năng sống sót ở các tuổi của bọ cánh
cụt Paederus fuscipes khi ăn phải con mồi là
rầy nâu Nilaparvata lugens bị nhiễm thuốc.
Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
Vật liệu
Hình: Khay gieo mạ dùng nhân nuôi rầy nâu
Hình: Thuốc thiamethoxam (Actara 25WG) dùng thí nghiệm
Hình: Ấu trùng tuổi 1 bọ cánh cụt
Hình: Bọ cánh cụt thành trùng cái
Hình: Bọ cánh cụt thành trùng đực
Hình: Hộp và sâu gạo dùng nhân nuôi bọ cánh cụt
Phương pháp nghiên cứu thí nghiệm
Phương pháp nhân nuôi rầy nâu
• Nguồn rầy nâu
• Giống lúa: giống chuẩn nhiễm IR50404
• Lồng lưới nuôi rầy: (50 x 30 x 35 cm)
• Bình tưới giữ ẩm cho lúa
• Khay gieo mạ: (33 x 25 cm)
Phương pháp nhân nuôi bọ cánh cụt
• Nguồn bọ cánh cụt
• Hộp nhân nuôi bọ cánh cụt (15 x 10 x 6 cm)
• Phương pháp nhân nuôi
• Thức ăn nhân nuôi
Thí nghiệm 1: Phun thuốc thiamethoxam lên con
mồi (rầy nâu)
Chỉ tiêu theo dõi
• Số lượng bọ cánh cụt còn sống sau 1, 3, 5, 7 ngày
thí nghiệm.
• Số rầy nâu còn lại ở 7 ngày sau khi phun thuốc thí
nghiệm.
• Số bọ cánh cụt còn sống ở nghiệm thức đối chứng
sau xử lý
Hình: Rầy nâu đã qua xử lý thuốc thiamethoxam
Hình: Bọ cánh cụt trưởng thành ăn rầy nâu bị nhiễm thuốc
Kết quả nghiên cứu thí nghiệm 1
Bảng 1: Số bọ cánh cụt còn sống khi ăn phải con mồi
(rầy nâu) bị nhiễm thuốc thiamethoxam (đơn vị: con)
Nghiệm thức
Số bọ cánh cụt còn sống
1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
Ấu trùng tuổi 1
Ấu trùng tuổi 2
Thành trùng đực
Thành trùng cái
1,6b
2,0b
2,6ab
3,7a
1,0b
1,3b
1,3b
2,6a
0,3b
0,0c
1,0ab
1,6a
0,0b
0,0b
0,6a
0,0b
Mức ý nghĩa ** * ** *
CV % 8,81 11.81 16,89 18,83
Ghi chú: Bọ cánh cụt trước phun thuốc:10 con
Bảng 2: Tỷ lệ bọ cánh cụt chết khi ăn phải con mồi
(rầy nâu) bị nhiễm thuốc thiamethoxam (đơn vị: %)
Nghiệm thức
Tỷ lệ bọ cánh cụt chết
1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
Ấu trùng tuổi 1 83,7a 90,0a 98,9ab 100a
Ấu trùng tuổi 2 80,0ab 87,0a 100a 100a
Thành trùng đực 73,5bc 83,7a 87,0b 95,0b
Thành trùng cái 66,7c 73,6b 87,0b 100a
Mức ý nghĩa * * ** *
CV % 5,74 5,77 6,72 6,12
Ghi chú: Bọ cánh cụt trước phun thuốc: 10 con
Bảng 3: Số lượng rầy còn lại sau 7 ngày thí nghiệm
(đơn vị: con)
Nghiệm thức Số lượng rầy nâu còn lại
Ấu trùng tuổi 1 22,3
Ấu trùng tuổi 2 24,0
Thành trùng đực 7,7
Thành trùng cái 2,0
Ghi chú: Rầy nâu trước phun thuốc: 50 con
Chỉ tiêu theo dõi
• Số bọ cánh cụt còn sống sau 1, 3, 5, 7 ngày phun
thuốc thí nghiệm.
• Số lượng rầy nâu còn lại ở 7 ngày thí nghiệm.
• Số bọ cánh cụt còn sống ở nghiệm thức đối chứng sau
xử lý.
Thí nghiệm 2: Phun thuốc thiamethoxam trực
tiếp lên bọ cánh cụt
Hiệu lực thuốc tính theo công thức Abbott:
Hiệu lực thuốc (%) = (1-Ta/Ca) x 100
Ca: số bọ cánh cụt ở nghiệm thức đối chứng sau xử lý
Ta: số bọ cánh cụt ở nghiệm thức thí nghiệm sau xử
lý
Hình: Bọ cánh cụt đã xử lý thuốc thiamethoxam
Hình: Bọ cánh cụt bị nhiễm thuốc ăn rầy nâu
Hình: Bọ cánh cụt và rầy nâu trong hộp lấy chỉ tiêu
Kết quả nghiên cứu thí nghiệm 2
Bảng 4: Số bọ cánh cụt còn sống khi phun thuốc
thiamethoxam trực tiếp lên bọ cánh cụt (đơn vị: con)
Nghiệm thức
Số bọ cánh cụt còn sống
1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
Ấu trùng tuổi 1 1,0b 0,3b 0,0b 0,0b
Ấu trùng tuổi 2 2,3a 1,6b 0,0b 0,0b
Thành trùng đực 3,3a 2,6b 0,3b 0,3ab
Thành trùng cái 2,5a 1,9a 1,6a 1,3a
Mức ý nghĩa ** * ** **
CV % 7,66 20,92 20,20 19,95
Ghi chú: Bọ cánh cụt trước phun thuốc: 10 con
Bảng 5: Tỷ lệ bọ cánh cụt chết khi phun thuốc
thiamethoxam trực tiếp lên bọ cánh cụt (đơn vị: %)
Nghiệm thức
Tỷ lệ bọ cánh cụt chết
1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
Ấu trùng tuổi 1 87,0a 98,9a 93,0a 100a
Ấu trùng tuổi 2 73,5a 83,7b 100a 100a
Thành trùng đực 67,0a 76,8b 95,5a 98,9ab
Thành trùng cái 73,8a 80,0b 90,0a 90,0b
Mức ý nghĩa ns * ns *
CV % 9,91 8,92 11,0 6,35
Ghi chú: Bọ cánh cụt trước phun thuốc: 10 con
Nghiệm thức Số lượng rầy nâu còn lại
Ấu trùng tuổi 1 45,3
Ấu trùng tuổi 2 25,7
Thành trùng đực 10,0
Thành trùng cái 5,0
Bảng 6: Số lượng rầy còn lại sau 7 ngày thí nghiệm
(đơn vị: con)
Ghi chú: Rầy nâu trước phun thuốc: 50 con
Bảng 7: Hiệu lực thuốc thiamethoxam khi phun thuốc
trực tiếp lên bọ cánh cụt (đơn vị: %)
Nghiệm thức
Hiệu lực (%)
1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
Ấu trùng tuổi 1 83,3a 96,0a 100a 100a
Ấu trùng tuổi 2 73,3a 81.3b 100a 100a
Thành trùng đực 63,3a 76,7b 92,3ab 92,7a
Thành trùng cái 73,3a 86,7b 90,0b 92,7a
Mức ý nghĩa ns * ** ns
CV % 8,51 9,42 6,33 11,62
Bảng 8: Số lượng bọ cánh cụt trong điều kiện không
phun thuốc (đối chứng) theo dõi qua 7 ngày
Nghiệm thức
Số bọ cánh cụt còn sống
1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
Ấu trùng tuổi 1 10 8,3 8,0 6,3
Ấu trùng tuổi 2 10 8,7 8,0 7,0
Thành trùng đực 10 10 9,3 9,0
Thành trùng cái 10 10 10 9,0
Ghi chú: Bọ cánh cụt trước phun thuốc: 10 con
Bảng 9: So sánh số lượng của bọ cánh cụt còn
sống ở các ngày sau phun của 2 thí nghiệm
Thí nghiệm
Số lượng bọ cánh cụt còn sống
TB ở
1NSP
TB ở
3NSP
TB ở
5NSP
TB ở
7NSP
Thí nghiệm 1 2,4 1,7 0,4 0,2
Thí nghiệm 2 2,8 1,6 0,7 0,3
Mức ý nghĩa ns ns ns ns
Ghi chú: Bọ cánh cụt trước phun thuốc: 10 con
Bảng 10: So sánh số lượng của bọ cánh cụt còn
sống ở các nghiệm thức của 2 thí nghiệm
Thí nghiệm
Số lượng bọ cánh cụt còn sống
TB
ấu trùng
tuổi 1
TB
ấu trùng
tuổi 2
TB
thành trùng
đực
TB
thành trùng
cái
Thí nghiệm 1 0,8 0,8 1,5 1,8
Thí nghiệm 2 0,5 1,3 1,8 1,8
Mức ý nghĩa ns * ns ns
Ghi chú: Bọ cánh cụt trước phun thuốc: 10 con
Kết luận và Đề nghị
Kết luận
Tỷ lệ bọ cánh cụt chết cao nhất đều ở 5 và 7NSP.
Số lượng bọ cánh cụt chết do ăn phải rầy nâu bị
nhiễm thuốc thiamethoxam cao hơn so với phun
thuốc thiamethoxam trực tiếp lên bọ cánh cụt.
Kết luận
Khi ăn rầy nâu nhiễm thuốc: tỷ lệ chết 100% ở ấu
trùng tuổi 1, tuổi 2, và thành trùng cái, 95% ở thành
trùng đực.
Khi phun thuốc trực tiếp lên bọ cánh cụt: tỷ lệ chết
100% ở ấu trùng tuổi 1, tuổi 2, thành trùng đực là
98,9% và thành trùng cái là 90%.
Kết luận
Thuốc thiamethoxam rất độc đối với bọ
cánh cụt cho dù tiếp xúc bằng con đường nào.
Đề nghị
• Nên tiến hành nhiều thí nghiệm đánh giá hiệu lực thuốc
trên thiên địch khác của rầy nâu.
• Nghiên cứu hiệu lực các loại thuốc bảo vệ thực vật khác
nhau đối với bọ cánh cụt và con mồi của nó.
• Nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc thiamethoxam đến bọ
cánh cụt trong điều kiện ngoài đồng ruộng.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI