Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là một nhân tố quan trọng góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế của các nƣớc nhận đầu tƣ, giúp các nƣớc nhận đầu tƣ
hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đối với các nƣớc đang thực hiện công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhƣ Việt Nam hiện nay thì nguồn vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài càng đóng vai trò to lớn.
Trong thời gian gần đây đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài của Trung Quốc
có những bƣớc đột phá ngoạn mục. Các doanh nghiệp của Trung Quốc đƣợc
sự ủng hộ của Chính phủ trong chiến lƣợc “vƣơn ra quốc tế” (going global)
đang gia tăng nhanh chóng hoạt động đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài. Với tiề m
lực kinh tế hùng mạnh, Trung Quốc hứa hẹn sẽ là một nguồn cung vốn dồi
dào cho các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ.
Các nƣớc trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với
những lợi thế riêng có của mình là điểm đến tiềm năng cho nguồn vốn từ
ngƣời láng giềng khổng lồ này. Là một thành viên của ASEAN, có những đặc
điể m kinh tế tƣơng đồng với các nƣớc trong khu vực, cơ hội thu hút vốn đầu
tƣ trực tiếp từ Trung Quốc cũng đang rộng mở cho Việt Nam. Nghiên cứu các
thành tựu cũng nhƣ phân tích các tồn tại trong hoạt động đầu tƣ trực tiếp của
Trung Quốc vào các nƣớc trong khu vực để đúc rút bài học và có những định
hƣớng, giải pháp đúng đắn trong việc thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp đầy
tiềm năng này là một vấn đề cấp thiết cho Việt Nam hiện nay. Do đó, tác giả
lựa chọn đề tài “Đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào các nƣớc Đông Nam Á
và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam”.
114 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2028 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đầu tư trực tiếp của trung quốc vào các nước đông nam á và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO
CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
ĐỐI VỚI VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Lƣơng Thị Thƣơng
Thƣơng
Lớp : Anh 1
Khoá : 43A
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Mai Thu Hiền
Hà Nội – Tháng 06/2008
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI CỦA TRUNG QUỐC, ASEAN VÀ VIỆT NAM ................. 4
I. XU HƢỚNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP RA NƢỚC
NGOÀI CỦA TRUNG QUỐC .................................................................... 4
1. ĐẶC ĐIỂM ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP RA NƢỚC NGOÀI CỦA
TRUNG QUỐC .......................................................................................... 4
1.1. ODI CỦA TRUNG QUỐC THAY ĐỔI QUA TỪNG THỜI KỲ
VÀ BẮT ĐẦU TĂNG MẠNH TỪ NĂM 2001 ...................................... 4
1.2. ODI CHỦ YẾU ĐƢỢC THỰC HIỆN BỞI CÁC DOANH NGHIỆP
QUỐC DOANH TUY NHIÊN VAI TRÒ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH ĐANG NGÀY CÀNG MỞ RỘNG. .................. 6
1.3. ODI CHỦ YẾU TẬP TRUNG TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG
MẠI – DỊCH VỤ VÀ KHAI MỎ ............................................................ 6
2. ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY ĐẦU TƢ RA NƢỚC NGOÀI CỦA
TRUNG QUỐC .......................................................................................... 7
2.1. NHÂN TỐ “ĐẨY” TỪ PHÍA NHÀ NƢỚC ..................................... 8
2.2. NHÂN TỐ “ĐẨY” TỪ PHÍA DOANH NGHIỆP ............................ 9
3. CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP RA NƢỚC NGOÀI CỦA
TRUNG QUỐC ........................................................................................ 11
II. CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
CỦA ASEAN .............................................................................................. 15
1. CHÍNH SÁCH TỰ DO HÓA THU HÚT FDI ...................................... 15
1.1. NỚI LỎNG CÁC HẠN CHẾ ĐẦU TƢ ......................................... 15
1.2. VỀ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN FDI .............................. 17
2. CÁC HÌNH THỨC ƢU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƢ........................... 19
2.1. ƢU ĐÃI VỀ THUẾ ........................................................................ 20
2.2. CÁC HÌNH THỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƢ .......................................... 22
III. CHÍNH SÁCH CỦA VIỆT NAM TRONG VIỆC THU HÚT ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA TRUNG QUỐC ......................... 23
1. SO SÁNH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ CỦA VIỆT NAM VỚI CÁC
NƢỚC ASEAN ........................................................................................ 23
1.1. LỢI THẾ CỦA VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƢỚC ASEAN
TRONG VIỆC THU HÚT FDI CỦA TRUNG QUỐC .......................... 23
1.2. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƢỚC
ASEAN TRONG VIỆC THU HÚT FDI CỦA TRUNG QUỐC ............ 25
2. CHÍNH SÁCH CỦA VIỆT NAM TRONG VIỆC THU HÚT ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ..................................................................... 27
2.1. CHÍNH SÁCH TỰ DO HÓA FDI .................................................. 27
2.2. ƢU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ FDI ............................................................ 29
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG
QUỐC VÀO CÁC NƢỚC ASEAN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1999 ĐẾN
NĂM 2006 ...................................................................................................... 33
I. ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC VÀO CÁC NƢỚC
ASEAN GIAI ĐOẠN 1999-2006 ............................................................... 33
1. QUY MÔ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG VỐN ĐẦU TƢ ................................... 33
1.1. GIAI ĐOẠN 1999-2002 ................................................................. 35
1.2. GIAI ĐOẠN 2003-2006 ................................................................. 38
2. CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƢ ..................................................................... 39
2.1. THEO NƢỚC................................................................................. 39
2.1.1. GIAI ĐOẠN 1999-2002 ............................................................ 42
2.1.2. GIAI ĐOẠN 2003-2006 ............................................................ 45
2.2. THEO LĨNH VỰC ......................................................................... 48
2.2.1. GIAI ĐOẠN 1999-2002 ........................................................... 50
2.2.2 GIAI ĐOẠN 2003-2006 ............................................................. 55
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG
QUỐC VÀO CÁC NƢỚC ASEAN ........................................................... 60
1. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƢỢC .................................................. 60
1.1. ĐA DẠNG HÓA ĐỐI TÁC ĐẦU TƢ............................................ 60
1.2. BỔ SUNG VỐN THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT TRIỂN ................ 61
1.3. KHAI THÁC CÓ HIỆU QUẢ LỢI THẾ SO SÁNH CỦA TỪNG
NƢỚC ASEAN ..................................................................................... 62
1.4. TẠO VIỆC LÀM, NÂNG CAO THU NHẬP GÓP PHẦN CẢI
THIỆN ĐỜI SỐNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC ........................................................................... 63
1.5. NHỮNG TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC KHÁC ..................................... 65
2. NHỮNG HẠN CHẾ CẦN KHẮC PHỤC ............................................ 66
2.1. QUY MÔ VỐN FDI CỦA TRUNG QUỐC VÀO CÁC NƢỚC
ASEAN CÒN NHỎ, CHƢA TƢƠNG XỨNG VỚI TIỀM NĂNG
CỦA HAI BÊN, CÁC DỰ ÁN CHẬM ĐƢỢC TRIỂN KHAI .............. 66
2.2. MẤT CÂN XỨNG GIỮA CÁC NƢỚC, CÁC LĨNH VỰC KINH
TẾ ......................................................................................................... 67
2.3. ÍT CÓ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ
THỊ TRƢỜNG XUẤT KHẨU .............................................................. 68
2.4. CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHÁC ........................................... 68
3. NGUYÊN NHÂN ................................................................................. 69
3.1. CÁC NHÂN TỐ TÍCH CỰC.......................................................... 69
3.2. CÁC NHÂN TỐ TIÊU CỰC .......................................................... 70
CHƢƠNG III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG
CƢỜNG THU HÚT FDI CỦA TRUNG QUỐC VÀO VIỆT NAM ........... 72
I. THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP CỦA TRUNG QUỐC
VÀO VIỆT NAM....................................................................................... 72
1. QUY MÔ VÀ CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƢ .............................................. 72
1.1. QUY MÔ VỐN ĐẦU TƢ QUA CÁC NĂM .................................. 72
1.2. CƠ CẤU FDI THEO NGÀNH KINH TẾ....................................... 74
2. ĐÁNH GIÁ .......................................................................................... 76
2.1. THÀNH TỰU ĐẠT ĐƢỢC ........................................................... 77
2.2. NHỮNG ĐIỂM HẠN CHẾ ............................................................ 78
II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................................................................. 80
1. GIỮ VỮNG ỔN ĐỊNH KINH TẾ, CHÍNH TRỊ LÀ ĐIỀU KIỆN
TIÊN QUYẾT THU HÚT FDI ................................................................. 80
2. BÀI HỌC TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHÁP
LUẬT, CHÍNH SÁCH VỀ FDI ................................................................ 83
3. BÀI HỌC TRONG CÔNG TÁC TẠO MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
THUẬN LỢI, TRONG ĐÓ NHÀ NƢỚC THÂN THIỆN, ĐÓNG VAI
TRÒ LÀ NGƢỜI HỖ TRỢ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ ........................... 86
4. BÀI HỌC VỀ VIỆC CHUẨN BỊ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ NGUỒN
NHÂN LỰC ĐỂ CHỦ ĐỘNG TIẾP NHẬN ĐẦU TƢ. ........................... 89
III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM THU HÚT FDI CỦA TRUNG QUỐC
VÀO VIỆT NAM ....................................................................................... 93
1. GIỮ VỮNG ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ, LÀNH MẠNH HÓA MÔI
TRƢỜNG KINH TẾ VĨ MÔ .................................................................... 93
2. HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LÝ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
FDI ........................................................................................................... 94
3. NHÓM GIẢI PHÁP HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƢ TRUNG QUỐC........... 95
4. NHÓM GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC........................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 102
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN : (Association of Southeast Asian Nations) Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á
EU : (European Union) Liên minh châu Âu
EDB : (Economic Development Board) Ủy ban phát triển kinh tế
Singapore
FDI : (Foreign Direct Investment) Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
KCN : Khu công nghiệp
KCX : Khu chế xuất
KCNC : Khu công nghệ cao
KKT : Khu kinh tế
MOFCOM : (Ministry of Commerce) Bộ Thƣơng mại Trung Quốc
ODI : (Outward Direct Investment) Đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài
RMB : (RenMinBi) Nhân dân tệ
TNCs : (Trans National Coporations) Các tập đoàn xuyên quốc gia
UBND : Ủy ban Nhân dân
USD : (United States Dollar) Đôla Mỹ
WTO : (World Trade Organization) Tổ chức thƣơng mại thế giới
WWF : (World Wild Fund for Nature) Quỹ Bảo vệ thiên nhiên quốc tế
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: FDI của Trung Quốc vào ASEAN giai đoạn 1999-2006..................... 33
Bảng 2: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo thành phần giai đoạn 1999-2002 .... 35
Bảng 3: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo thành phần giai đoạn 2003-2006 . 38
Bảng 4: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo nƣớc giai đoạn 1999-2006* ... 40
Bảng 5: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo nƣớc giai đoạn1999-2006* .... 41
Bảng 6: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo lĩnh vực giai đoạn 1999-200649
Bảng 7: FDI của Trung Quốc đƣợc thông qua vào ASEAN trong lĩnh vực sản
xuất giai đoạn 1999-2002 ................................................................................ 53
Bảng 8: FDI của Trung Quốc vào ASEAN đƣợc thông qua trong lĩnh vực sản
xuất giai đoạn 2003-2005 ................................................................................ 59
Bảng 9: FDI của Trung Quốc vào Việt Nam qua các năm ............................... 72
Bảng 10 : FDI của Trung Quốc vào Việt Nam theo ngành giai đoạn 1991-2006 ... 75
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ1: Lƣợng vốn đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài của Trung Quốc ............... 4
Biểu đồ 2: FDI của Trung Quốc vào ASEAN giai đoạn 1999-2006 ................. 34
Biểu đồ 3: Tỷ trọng vốn FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo nƣớc ............ 40
Biểu đồ 4: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo nƣớc giai đoạn 1999-2002 .... 42
Biểu đồ 5: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo nƣớc giai đoạn 2003-2006* ....... 45
Biểu đồ 6: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo lĩnh vực giai đoạn 1999-200648
Biểu đồ 7: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo lĩnh vực giai đoạn 1999-
2002 ................................................................................................................ 50
Biểu đồ 8: Tỷ trọng vốn FDI các ngành trong lĩnh vực sản xuất giai đoạn 1999-2002 ....... 53
Biểu đồ 9: FDI của Trung Quốc vào ASEAN theo lĩnh vực giai đoạn 2003-200655
Biểu đồ 10: Tỷ trọng vốn FDI các ngành trong lĩnh vực sản xuất giai đoạn
2003-2005 ....................................................................................................... 59
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là một nhân tố quan trọng góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế của các nƣớc nhận đầu tƣ, giúp các nƣớc nhận đầu tƣ
hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đối với các nƣớc đang thực hiện công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhƣ Việt Nam hiện nay thì nguồn vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài càng đóng vai trò to lớn.
Trong thời gian gần đây đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài của Trung Quốc
có những bƣớc đột phá ngoạn mục. Các doanh nghiệp của Trung Quốc đƣợc
sự ủng hộ của Chính phủ trong chiến lƣợc “vƣơn ra quốc tế” (going global)
đang gia tăng nhanh chóng hoạt động đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài. Với tiềm
lực kinh tế hùng mạnh, Trung Quốc hứa hẹn sẽ là một nguồn cung vốn dồi
dào cho các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ.
Các nƣớc trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với
những lợi thế riêng có của mình là điểm đến tiềm năng cho nguồn vốn từ
ngƣời láng giềng khổng lồ này. Là một thành viên của ASEAN, có những đặc
điểm kinh tế tƣơng đồng với các nƣớc trong khu vực, cơ hội thu hút vốn đầu
tƣ trực tiếp từ Trung Quốc cũng đang rộng mở cho Việt Nam. Nghiên cứu các
thành tựu cũng nhƣ phân tích các tồn tại trong hoạt động đầu tƣ trực tiếp của
Trung Quốc vào các nƣớc trong khu vực để đúc rút bài học và có những định
hƣớng, giải pháp đúng đắn trong việc thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp đầy
tiềm năng này là một vấn đề cấp thiết cho Việt Nam hiện nay. Do đó, tác giả
lựa chọn đề tài “Đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào các nƣớc Đông Nam Á
và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào
các nƣớc ASEAN, khoá luận rút ra các bài học và đề ra các giải pháp giúp
Việt Nam tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc.
1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào
các nƣớc ASEAN. Phạm vi nghiên cứu là kinh nghiệm của các nƣớc ASEAN
trong việc thu hút FDI từ Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 1999 đến năm
2006. Bên cạnh đó, khóa luận còn xem xét vốn đầu tƣ trực tiếp của Trung
Quốc vào Việt Nam trong phạm vi từ năm 1991 đến quý I năm 2008.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ngoài việc vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản nhƣ duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, bài viết còn sử dụng các phƣơng pháp so sánh,
phân tích, tổng hợp, thống kê từ các bảng biểu, báo cáo, kết hợp giữa lý luận
và thực tiễn và đi từ tƣ duy trừu tƣợng đến hiện thực khách quan.
5. Nội dung của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các bảng biểu số liệu kèm
theo, khóa luận đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng I: Tổng quan về chính sách đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của
Trung Quốc, ASEAN và Việt Nam
Chƣơng II: Thực trạng đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc vào các nƣớc
ASEAN giai đoạn từ năm 1999 đến năm 2006
Chƣơng III: Bài học kinh nghiệm và giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI
của Trung Quốc vào Việt Nam
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Mai Thu Hiền -
ngƣời đã chỉ bảo và hƣớng dẫn em tận tình để em có thể hoàn thành luận văn
này. Em cũng xin đƣợc chân thành cảm ơn toàn thể Ban lãnh đạo, giảng viên,
và bộ phận thƣ viện trƣờng Đại học Ngoại thƣơng Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 23 tháng 04 năm 2008
Sinh viên
Lương Thị Thương Thương
2
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI CỦA TRUNG QUỐC, ASEAN VÀ VIỆT NAM
I. XU HƢỚNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP RA NƢỚC
NGOÀI CỦA TRUNG QUỐC
Cùng với việc tăng cƣờng thu hút FDI, trong những năm gần đây, Chính
phủ Trung Quốc đã có những chính sách tích cực khuyến khích các doanh
nghiệp Trung Quốc đầu tƣ ra nƣớc ngoài khiến lƣợng vốn đầu tƣ trực tiếp ra
nƣớc ngoài (ODI: Outward Direct Investment) của Trung Quốc gia tăng nhanh
chóng.
1. Đặc điểm đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài của Trung Quốc
Hoạt động đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài của Trung Quốc diễn biến
không đều theo thời gian, có xu hƣớng tăng mạnh từ năm 2001, đƣợc thống
trị bởi các doanh nghiệp Nhà nƣớc, tuy nhiên vai trò của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ngày càng trở nên rõ nét. Các lĩnh vực mà nhà đầu tƣ Trung
Quốc quan tâm là thƣơng mại – dịch vụ và khai mỏ.
1.1. ODI của Trung Quốc thay đổi qua từng thời kỳ và bắt đầu tăng mạnh
từ năm 2001
Biểu đồ1: Lƣợng vốn đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài của Trung Quốc
4
Nguồn: Morck, Yeung, Zhao (2007).
Tình hình đầu tƣ ra nƣớc ngoài của Trung Quốc thay đổi theo từng thời
kỳ, phụ thuộc vào mức độ quản lý của Nhà nƣớc.
Từ năm 1979 đến năm 1985, Nhà nƣớc Trung Quốc nắm độc quyền về
ngoại thƣơng và kiểm soát chặt chẽ các dự án đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài,
chỉ các công ty thƣơng mại thuộc sở hữu nhà nƣớc mới đƣợc cấp phép đầu tƣ
với quy mô dự án đầu tƣ rất hạn chế. Trong cả thời kỳ từ 1979 đến 1985, tổng
vốn ODI của Trung Quốc chỉ đạt khoảng 200 triệu USD (Poncet, 2007).
Sang đến giai đoạn từ năm 1986 đến năm 1991, Chính phủ Trung Quốc
đã bắt đầu công nhận hoạt động đầu tƣ ra nƣớc ngoài đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trong các lĩnh vực phi thƣơng mại để tìm kiếm công
nghệ, tài nguyên, thị trƣờng và ngoại tệ, đồng thời Chính phủ Trung Quốc
cũng nới lỏng các điều kiện cho phép các doanh nghiệp đƣợc đầu tƣ ra nƣớc
ngoài, khiến lƣợng vốn ODI trong giai đoạn này tăng nhanh, đạt khoảng 200
triệu USD/năm (Poncet, 2007).
Giai đoạn từ năm 1992 đến năm 2000, lƣợng ODI của Trung Quốc đạt
khoảng 700 triệu USD/năm do nhiều doanh nghiệp quốc doanh lớn đƣợc
hƣởng các ƣu đãi, hỗ trợ đặc biệt từ phía Nhà nƣớc trong việc đầu tƣ trực tiếp
ra nƣớc ngoài. Tuy nhiên sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á 1997,
các doanh nghiệp đầu tƣ ra nƣớc ngoài bị tổn thất nặng nề khiến Chính phủ
Trung Quốc đã phải sử dụng nhiều biện pháp thắt chặt hoạt động đầu tƣ làm
cho lƣợng ODI đã giảm đi đáng kể trong các năm 1999, 2000 (Poncet, 2007).
Kể từ năm 2001 đến nay, chính sách “vƣơn ra quốc tế” (going global)
khuyến khích tất cả doanh nghiệp Trung Quốc có năng lực đầu tƣ ra nƣớc
ngoài, cùng hàng loạt các biện pháp hỗ trợ đƣợc Chính phủ đƣa ra đã tạo nên
những thay đổi thần kỳ cho hoạt động đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài của
Trung Quốc. Trong thời gian thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 10 (2001-
2005), vốn ODI của Trung Quốc hàng năm tăng trung bình trên 100%. Theo
5
thống kê của Bộ Thƣơng mại Trung Quốc (MOFCOM), năm 2006 lƣợng vốn
ODI của Trung Quốc đạt 21,16 tỷ USD, đƣa Trung Quốc lên hàng thứ 13
trong số các nƣớc có lƣợng vốn ODI lớn nhất thế giới (chiếm 2,72% tổng
lƣợng ODI toàn cầu). Tính đến cuối năm 2006, đã có hơn 5000 doanh nghiệp
Trung Quốc đầu tƣ ra nƣớc ngoài và xây dựng đƣợc hơn 10000 chi nhánh tại
172 quốc gia và khu vực trên toàn thế giới (MOFCOM, 2006).
Có thể thấy rằng mặc dù hoạt động đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài của
Trung Quốc đi sau các nƣớc công nghiệp phát triển tới hơn một thế kỷ nhƣng
đang gia tăng với tốc độ chóng mặt, hứa hẹn đƣa Trung Quốc trở thành một
nguồn cung vốn quốc tế quan trọng trong thời gian tới.
1.2. ODI chủ yếu được thực hiện bởi các doanh nghiệp quốc doanh tuy nhiên
vai trò của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đang ngày càng mở rộng.
Các doanh nghiệp Trung Quốc đầu tƣ ra nƣớc ngoài thuộc đủ mọi loại
hình tuy nhiên các doanh nghiệp quốc doanh đóng vị trí chủ đạo trong hầu hết
quá trình đầu tƣ ra nƣớc ngoài của Trung Quốc. Năm 2003, các công ty Nhà
nƣớc vẫn duy trì vị trí đứng đầu, chiếm phần đáng kể nhất trong hoạt động
đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài với 43% tổng lƣợng vốn ODI, tiếp đó là các
công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần chiếm tỷ lệ 39%, còn các
công ty tƣ nhân chỉ chiếm 12% (Deutsche Bank, 2006).
Tuy nhiên gần đây, xu hƣớng đƣa vốn ra nƣớc ngoài đang tăng lên ở
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Năm 2004, tỷ lệ vốn ODI của các công
ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần đã đạt 45%, còn công ty tƣ nhân
đạt 14%, trong khi đó, tỷ lệ vốn ODI của doanh nghiệp quốc doanh đã giảm
xuống chỉ còn 34% (Deutsche Bank, 2006). Có thể thấy các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh đang ngày càng