Hoạt động cho thuê tài chính – một hình thức tài trợ vốn trung và dài
hạn thực sự có hiệu quả đối với các doanh nghiệp đã không còn mới mẻ đối
với nhiều nƣớc phát triển trên thế giới nhƣ Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc.Chính
thức xuất hiện và phát triển tại Việt Nam trong hơn 10 năm trở lại đây, hoạt
động cho thuê tài chính đƣợc đánh giá là một kênh dẫn vốn quan trọng cho
các doanh nghiệp trong nền kinh tế đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
giúp các doanh nghiệp đầu tƣ vốn đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến kỹ thuật
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế. Trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu về vốn đầu tƣ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là rất lớn, trong khi đó
các ngân hàng lại chƣa thể đáp ứng hết yêu cầu vay vốn của doanh nghiệp thì
dịch vụ cho thuê tài chính – một phƣơng thức tài trợ vốn đơn giản và có nhiều
ƣu điểm thực sự là một giải pháp tháo gỡ khó khăn hiệu quả mà doanh nghiệp
cần hƣớng đến.
Hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là gia nhập WTO với các cam kết mở
cửa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng có thể mang lại nhiều cơ hội song cũng
không ít khó khăn, thách thức cho hoạt động cho thuê tài chính trong nƣớc do
sẽ có nhiều tổ chức tài chính lớn mạnh, giàu kinh nghiệm tham gia vào thị
trƣờng, trong khi hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam hiện nay còn khá
non yếu. Vì vậy, việc phân tích thách thức và cơ hội trong thời kỳ hội nhập có
một vai trò quan trọng trong việc định hƣớng phát triển hoạt động cho thuê tài
chính trong thời gian tới để hoạt động này có thể nâng cao năng lực cạnh
tranh, phát huy hết tiềm năng đóng góp vào sự tăng trƣởng cho nền kinh tế.
Với những lý do này em đã chon đề tài “Dịch vụ cho thuê tài chính - cơ hội
và thách thức trong thời kỳ hội nhập WTO”
91 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Dịch vụ cho thuê tài chính - Cơ hội và thách thức trong thời kỳ hội nhập WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
--------***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH - CƠ HỘI VÀ
THÁCH THỨC TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP WTO
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thanh
Lớp : Nhật 3
Khoá : 43G
Giáo viên hƣớng dẫn : GV. Lê Thị Thanh
Hà Nội, 6 - 2008
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chƣơng I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH..... 3
I. KHÁI NIỆM ............................................................................................................. 3
1. Định nghĩa ...................................................................................................... 3
2. Đặc điểm ......................................................................................................... 4
II. CÁC PHƢƠNG THỨC CHO THUÊ TÀI CHÍNH .......................................... 5
1. Hợp đồng cho thuê theo sự thỏa thuận ba bên (Net Lease) ....................... 5
2. Hợp đồng bán và tái thuê (Sale and Leaseback) ......................................... 6
3. Hợp đồng tài trợ hai bên hay tài trợ trực tiếp (Direct lease) ..................... 7
4. Hợp đồng cho thuê liên kết (Syndicate Lease) ............................................ 8
5. Hợp đồng cho thuê bắc cầu (Leveraged Lease) .......................................... 9
6. Hợp đồng cho thuê giáp lƣng (Under Lease) .............................................. 9
III. NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH (CTTC) .......................................... 10
1. Nghiệp vụ cho thuê tài chính ...................................................................... 10
1.1. Xét duyệt tài trợ ...................................................................................... 10
1.2. Tiến hành tài trợ .................................................................................... 12
1.3. Thu tiền thuê và kiểm tra tài sản ........................................................... 12
2. Phân biệt cho thuê tài chính với một số nghiệp khác của ngân hàng ..... 13
2.1. Cho thuê tài chính (Finance lease) với cho thuê vận hành (Operating
lease) .............................................................................................................. 13
2.2. Cho thuê tài chính và tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng ....... 15
IV. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI
CHÍNH ........................................................................................................................ 15
1. Môi trƣờng pháp lý ...................................................................................... 15
2. Môi trƣờng kinh tế ....................................................................................... 16
3. Cơ chế hoạt động ......................................................................................... 17
V. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ............................ 17
1. Vai trò đối với nền kinh tế .......................................................................... 17
2. Lợi ích đối với ngƣời cho thuê .................................................................... 19
3. Lợi ích đối với bên thuê ............................................................................... 20
VI. KINH NGHIỆM CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRONG
KHU VỰC CHÂU Á ................................................................................................. 22
1. Hoạt động CTTC tại Nhật Bản ................................................................... 22
2. Hoạt động CTTC tại Hàn Quốc ................................................................. 24
3. Hoạt động CTTC tại Trung Quốc .............................................................. 25
4. Bài học kinh nghiệm .................................................................................... 27
Chƣơng II: NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP WTO .......... 28
I. CƠ HỘI CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH KHI VIỆT NAM
GIA NHẬP WTO ...................................................................................................... 28
1. Nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh ............................ 28
2. Học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ công nghệ và quản trị trong
công ty cho thuê tài chính ............................................................................... 29
3. Khơi thông, thu hút nguồn vốn .................................................................. 30
4. Tiềm năng thị trƣờng cho thuê tài chính rộng mở ................................... 31
5. Tiếp cận thị trƣờng nƣớc ngoài .................................................................. 31
II. NHỮNG THÁCH THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP .............................................................................. 32
1. Môi trƣờng pháp lý ...................................................................................... 32
2. Năng lực điều hành chính sách tiền tề cũng nhƣ năng lực giám sát hoạt
động của ngân hàng nhà nƣớc vẫn còn hạn chế ........................................... 36
3. Áp lực cạnh tranh ngày càng lớn ............................................................... 37
3.1. Áp lực cạnh tranh dến từ các nhân tố khách quan .............................. 38
3.1.1. Cạnh tranh với các tổ chức trung gian tài chính mới gia nhập thị
trường. ........................................................................................................ 38
3.1.2. Cạnh tranh với các đối thủ hiện tại. ............................................... 38
3.1.3. Sức ép cạnh tranh đến từ phía khách hàng. .................................. 39
3.2. Áp lực cạnh tranh đến từ những nhân tố chủ quan ............................ 39
3.2.1. Tiềm lực vốn .................................................................................... 39
3.2.2. Tiềm lực công nghệ ......................................................................... 43
3.2.3. Trình độ quản lý điều hành và chất lượng nhân viên ................... 44
3.2.4. Danh tiếng và uy tín ........................................................................ 46
3.2.5. Giá cả dịch vụ cho thuê ................................................................... 46
3.2.6. Hệ thống phân phối và marketing .................................................. 47
4. Thị phần của các công ty CTTC trong nƣớc sẽ bị thu hẹp dần .............. 49
5. Mức độ rủi ro của hoạt động cho thuê tăng cao ....................................... 50
5.1. Rủi ro do những biến động của nền kinh tế ......................................... 50
5.2. Rủi ro đến từ phía khách hàng và quá trình thẩm định dự án ............ 51
III. THỰC TRẠNG PHÁT HUY CƠ HỘI VÀ VƢỢT QUA THÁCH THỨC
CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM THỜI GIAN
QUA ............................................................................................................................. 51
1. Chủ thể cung cấp dịch vụ CTTC tại Việt Nam ......................................... 51
2. Tình hình hoạt động của các công ty cho thuê tài chính hiện nay .......... 53
2.1. Cơ cấu cho thuê tài chính ...................................................................... 53
2.2. Tổng dư nợ và tốc độ tăng trưởng ......................................................... 56
2.3. Chất lượng cho thuê tài chính ............................................................... 59
2.4. Lợi nhuận của các công ty cho thuê tài chính ..................................... 62
Chƣơng III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
NẮM BẮT CƠ HỘI VÀ VƢỢT QUA THÁCH THỨC CỦA HOẠT
ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TRONG THỜI GIAN TỚI ................ 65
I. DỰ BÁO XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH
...................................................................................................................................... 65
1. Dự báo xu hƣớng phát triển dịch vụ CTTC trong thời gian tới ............. 65
2. Định hƣớng phát triển của dịch vụ CTTC ................................................ 66
II. CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH . 67
1. Giải pháp vĩ mô trên phƣơng diện quản lý nhà nƣớc .............................. 67
1.1. Hoàn thiện, thống nhất các văn bản pháp lý ........................................ 67
1.2. Xây dựng các chính sách hỗ trợ khác cho hoạt động thuê mua ......... 70
2. Giải pháp vi mô đối với các công ty CTTC ............................................... 71
2.1. Xây dựng chiến lược phát triển mạng lưới khách hàng một cách hiệu
quả .................................................................................................................. 71
2.2. Xây dựng chiến lược đào tạo cán bộ ..................................................... 73
2.3. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ..................... 74
2.4. Xây dựng chiến lược nguồn vốn ........................................................... 76
2.5. Thực hiện các biện pháp phòng chống rủi ro ...................................... 78
3. Giải pháp đối với bên đi thuê tài chính ..................................................... 79
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG - BIỂU
I. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. CTTC theo phƣơng thức bán và tái thuê ............................................ 6
Sơ đồ 2. CTTC theo phƣơng thức tài trợ trực tiếp ............................................ 7
Sơ đồ 3. CTTC theo phƣơng thức cho thuê liên kết ......................................... 8
Sơ đồ 4. CTTC theo phƣơng thức cho thuê bắc cầu ......................................... 9
Sơ đồ 5. CTTC theo phƣơng thức cho thuê giáp lƣng .................................... 10
II. BẢNG
Bảng 1. So sánh CTTC và cho thuê vận hành ................................................ 14
Bảng 2. So sánh CTTC với tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng ............ 15
Bảng 3. Số lƣợng các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ............. 31
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn của các công ty cho thuê tài chính năm 2007 ..... 42
Bảng 5. Các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam ..................................... 52
Bảng 6. Cơ cấu khách hàng theo thành phần kinh tế của các công ty CTTC . 53
Bảng 7. Cơ cấu khách hàng theo ngành nghề sản xuất ................................... 54
Bảng 8: Bảng tổng dƣ nợ cho thuê tài chính của các công ty cho thuê tài chính
......................................................................................................................... 56
Bảng 9. Tăng trƣởng dƣ nợ ............................................................................. 58
Bảng 10. Tình hình nợ quá hạn của các công ty CTTC .................................. 60
III. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Cơ cấu khách hàng theo ngành nghề sản xuất ............................... 55
Biểu đồ 2. Tăng trƣởng dƣ nợ tài chính .......................................................... 59
Biểu đồ 3. Dƣ nợ quá hạn so với tổng dƣ nợ .................................................. 61
Biểu đồ 4. Lợi nhuận trƣớc thuế ..................................................................... 64
Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Thanh Nhật 3_K43G_ KT&KDQT
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài
Hoạt động cho thuê tài chính – một hình thức tài trợ vốn trung và dài
hạn thực sự có hiệu quả đối với các doanh nghiệp đã không còn mới mẻ đối
với nhiều nƣớc phát triển trên thế giới nhƣ Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc...Chính
thức xuất hiện và phát triển tại Việt Nam trong hơn 10 năm trở lại đây, hoạt
động cho thuê tài chính đƣợc đánh giá là một kênh dẫn vốn quan trọng cho
các doanh nghiệp trong nền kinh tế đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
giúp các doanh nghiệp đầu tƣ vốn đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến kỹ thuật
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế. Trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu về vốn đầu tƣ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là rất lớn, trong khi đó
các ngân hàng lại chƣa thể đáp ứng hết yêu cầu vay vốn của doanh nghiệp thì
dịch vụ cho thuê tài chính – một phƣơng thức tài trợ vốn đơn giản và có nhiều
ƣu điểm thực sự là một giải pháp tháo gỡ khó khăn hiệu quả mà doanh nghiệp
cần hƣớng đến.
Hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là gia nhập WTO với các cam kết mở
cửa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng có thể mang lại nhiều cơ hội song cũng
không ít khó khăn, thách thức cho hoạt động cho thuê tài chính trong nƣớc do
sẽ có nhiều tổ chức tài chính lớn mạnh, giàu kinh nghiệm tham gia vào thị
trƣờng, trong khi hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam hiện nay còn khá
non yếu. Vì vậy, việc phân tích thách thức và cơ hội trong thời kỳ hội nhập có
một vai trò quan trọng trong việc định hƣớng phát triển hoạt động cho thuê tài
chính trong thời gian tới để hoạt động này có thể nâng cao năng lực cạnh
tranh, phát huy hết tiềm năng đóng góp vào sự tăng trƣởng cho nền kinh tế.
Với những lý do này em đã chon đề tài “Dịch vụ cho thuê tài chính - cơ hội
và thách thức trong thời kỳ hội nhập WTO”
Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Thanh Nhật 3_K43G_ KT&KDQT
2
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của khóa luận: làm sáng tỏ hơn những lý luận về
cho thuê tài chính (CTTC); phân tích những cơ hội và thách thức của hoạt
động CTTC sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Từ đó đƣa ra một số giải pháp
có khả năng áp dụng để nâng cao hiệu quả của hoạt động CTTC.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: các vấn đề cơ bản về hoạt động cho
thuê tài chính trên cả góc độ lý luận và thực tiễn ở Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: khóa luận đi sâu vào nghiên cứu những
cơ hội và thách thức của hoạt động CTTC sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học là phƣơng
pháp so sánh đối chiếu, phƣơng pháp tổng hợp thống kê, phƣơng pháp tƣ duy
lôgic và phân tích và trong quá trình nghiên cứu có sự liên hệ giữa lý luận với
thực tiễn.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận gồm ba chƣơng:
Chƣơng I. Những vấn đề chung về cho thuê tài chính
Chƣơng II. Những cơ hội và thách thức của hoạt động cho thuê tài
chính trong thời kỳ hội nhập WTO
Chƣơng III. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng nắm bắt cơ hội
và vƣợt qua thách thức của hoạt động CTTC trong thời gian tới
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Lê Thị Thanh – ngƣời đã
hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong suốt quá trình em làm
khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học
Ngoại Thƣơng đã tận tình dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức quý báu
trong suốt quá trình em học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Thanh Nhật 3_K43G_ KT&KDQT
3
Chƣơng I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH
I. KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa
Cho thuê tài chính (Finance Lease) cả về lý thuyết và hoạt động thực
tiễn đều không hoàn toàn giống nhau tại tất cả các nƣớc trên thế giới, nó phụ
thuộc vào quan điểm và quy định của từng quốc gia. Dƣới đây xin đề cập đến
định nghĩa cho thuê tài chính đƣợc quy định trong Tiêu chuẩn kế toán quốc tế
(IAS) và định nghĩa cho thuê tài chính theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP của
Việt Nam về hoạt động của các công ty cho thuê tài chính.
Theo IAS: cho thuê tài chính (CTTC) là cho thuê tài sản có sự chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu của tài sản. Quyền sở
hữu có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
Theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP về hoạt động của các công ty CTTC
thì cho thuê tài chính đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Cho thuê tài chính là hoạt động trung và dài hạn thông qua việc cho
thuê máy móc và thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác trên
cơ sở hợp đồng cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc,
thiết bị, phƣơng tiện vận chuyến và các động sản khác theo yêu cầu của bên
thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng
tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên
thỏa thuận và không đƣợc hủy bỏ hợp đồng trƣớc hạn. Khi kết thúc thời hạn
thuê, bên thuê đƣợc chuyển quyền sở hữu, mua lại, hoặc tiếp tục thuê tài sản
đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
Nhƣ vậy, cho thuê tài chính là một phƣơng thức tài trợ tín dụng trung
hay dài hạn không thể hủy ngang. Theo phƣơng thức này, ngƣời cho thuê
thƣờng mua tài sản, thiết bị mà ngƣời thuê cần và đã thƣơng lƣợng từ trƣớc
Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Thanh Nhật 3_K43G_ KT&KDQT
4
các điều kiện tài sản đó với nhà cung cấp hoặc ngƣời cho thuê cung cấp tài
sản của họ cho thuê. Sau thời hạn thuê, quyền sở hữu có thể chuyển giao cho
bên thuê.
2. Đặc điểm
Việc đƣa ra các tiêu chuẩn nhận dạng cụ thể, rõ ràng và chính xác về
hoạt động cho thuê tài chính sẽ cho phép chúng ta có thể dễ dàng phân biệt
hoạt động này với các hoạt động tín dụng khác. Tuy nhiên, các đặc điểm của
hoạt động cho thuê tài chính vẫn chƣa đƣợc thống nhất giữa các quốc gia và
tổ chức quốc tế.
Theo quy định của Ủy ban tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IASC), nghiệp
vụ nào thỏa mãn một trong bốn điều kiện sau thì đƣợc xem là cho thuê tài
chính:
Quyền sở hữu tài sản đƣợc chuyển giao khi hợp đồng hết hạn
Hợp đồng có quy định quyền mặc cả mua
Thời hạn hợp đồng bằng phần lớn thời gian hoạt động của tài sản
Hiện giá của các khoản thuê gần bằng hoặc lớn hơn giá trị thị
trƣờng của tài sản.
Trên cơ sở các tiêu chuẩn phân loại của IASC, mỗi quốc gia đều có
những quy định cụ thể trong luật thuê mua của họ dựa trên những điều kiện
cụ thể của mỗi nƣớc. Ở Việt Nam, đặc điểm của hoạt động CTTC đƣợc quy
định nhƣ sau:
- Khi kết thúc thời hạn thuê hợp đồng, bên thuê đƣợc chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của hai bên.
- Nội dung hợp đồng thuê có quy định khi kết thúc thời hạn thuê,
bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa hoặc thấp
hơn giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm mua lại.
- Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời
gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thu Thanh Nhật 3_K43G_ KT&KDQT
5
- Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê, ít
nhất phải tƣơng đƣơng với tài sản đó trên thị trƣờng vào thời điểm ký hợp đồng.
II. CÁC PHƢƠNG THỨC CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Cho thuê tài chính có rất nhiều phƣơng thức khác nhau, thể hiện rõ trên các
hợp đồng cho thuê. Các hợp đồng thƣờng đƣợc sử dụng là các loại cơ bản sau:
1. Hợp đồng cho thuê theo sự thỏa thuận ba bên (Net Lease)
Đa số hợp đồng CTTC là loại hợp đồng theo sự thỏa thuận ba bên: bên
cho thuê, bên thuê, bên cung cấp thiết bị. Theo đó quyền và trách nhiệm mỗi
bên nhƣ sau:
Bên cho thuê
Xét duyệt tài trợ thuê tài chính cho ngƣời có nhu cầu thuê
Xác nhận các chi tiết và giá cả thiết bị từ ngƣời thuê và ngƣời cung
ứng
Soạn thảo hợp đồng thuê
Soạn thảo hợp đồng mua tài sản cho thuê với nhà cung ứng
Đứng tên sở hữu hợp pháp
Bên thuê
Lựa chọn thiết bị cần thiết và chọn nhà cung ứng, thƣơng lƣợng các
điều khoản bảo hành, thƣơng lƣợng cách thức bảo dƣỡng, thƣơng
lƣợng về các chi tiết giao nhận (vận chuyển, hoàn thành thủ tục hải
quan, cấp giấy phép…), thƣơng lƣợng về thời gian lắp đặt và đào
tạo, thƣơng lƣợng giá mua, cung cấp bảo hiểm toàn diện cho thời
gian vận chuyển