Nước sạch là một phần quan trọng của bức tranh tổng thểvềchất lượng
cuộc sống. So với các quốc gia trong khu vực, Việt Nam có nguồn nước dồi dào
và đa dạng. Nguồn nước phục vụcuộc sống hàng ngày của con người lấy từhai
dạng chính là nguồn nước mặt và nước ngầm. Từxưa những nơi có mạch nước
tốt, được đào các giếng nước (giếng khơi) phục vụcho ăn uống, sinh hoạt hàng
ngày. Ngày nay ngoài giếng khơi, nguồn nước cung cấp cho ăn uống ngày càng đa
dạng hơn như nước máy, nước giếng khoan, nước mưa. Tuy nhiên chất lượng
nước của mỗi nguồn nước cũng đang là mối lo ngại không của riêng ai.
Thời gian này, tình trạng nắng nóng, khô hạn kéo dài làm cho mực nuớc
ngầm trên địa bàn nhiều quận huyện đang tụt xuống khá sâu. Thiếu nước sạch sinh
hoạt, nước không bảo đảm chất lượng đang là nỗi lo của rất nhiều người dân TP
HồChí Minh. Nhiều vùng ởTP đang phải chịu cảnh khan hiếm nước, ngày ngày
phải chờđợi từng téc nước đến "ứng cứu" nước sinh hoạt. Trong đó, huyện Nhà
Bè là một trong những huyện đang đối mặt với tình trạng khan hiếm nguồn nước
nghiêm trọng, đặt biệt là các xã ởxa. Trước viễn cảnh nguồn nước bịô nhiễm và
hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng tăng trong những năm gần đây, làm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt và sản xuất của nhiều hộdân trong huyện.
Điều cần thiết là cần có một tầm nhìn xa đểcó một hoạch định vững chắc
giải quyết nhu cầu cấp nước cho huyện Nhà Bè. Đềtài Điều Tra, Khảo Sát Hiện
Trạng Nước Sạch Tại Huyện Nhà Bè TP.HồChí Minhđược thực hiện nhằm
nêu lên hiện trạng sửdụng nước sạch tại huyện Nhà Bè và đềxuất những giải
pháp khắc phục cấp nước sạch đầy đủcho các hộdân sửdụng, nâng cao chất
lượng cuộc sống phù hợp với phát triển của đất nước.
95 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3106 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Điều tra, khảo sát hiện trạng nước sạch tại huyện nhà bè tp.Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
ÑAÏI HOÏC KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ TP.HCM
------------o0o-----------
KHÓA LUẬN TOÁT NGHIEÄP
ÑIEÀU TRA, KHAÛO SAÙT HIEÄN
TRAÏNG NÖÔÙC SAÏCH TAÏI HUYEÄN
NHAØ BEØ TP.HCM
Chuyeân ngaønh: Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường
Maõ ngaønh: C72
GVHD : TH.S NGUYEÃN CHÍ HIEÁU
SVTH : ÑOÃ THÒ PHUÙ NGÖÏ
TP.Hoà Chí Minh, thaùng 7 naêm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học
Họ và tên : Đỗ Thị Phú Ngự
Ngành : Công nghệ kỹ thuật môi trường
MSSV : 207108027
Lớp : 07 CMT
1.Đầu đề đồ án tốt nghiệp: ..................................................................................
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu: .......................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: ............................................................................
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ............................................................................
5. Họ tên người hướng dẫn .................................................................................
6. Phần hướng dẫn...............................................................................................
1/………………………………………………………………………………………..
2/………………………………………………………………………………………..
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn.
Ngày tháng năm 2010
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt ( chấm sơ bộ):……………………………………………
Đơn vị:…………………………………………………………………
Ngày bảo vệ:…………………………………………………………...
Điểm tổng kết:…………………………………………………………
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp:………………………………………….
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................
MỤC LỤC..............................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 2
3. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI................................................................................ 2
4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................... 3
1.1. Tổng quan về Huyện Nhà Bè ......................................................................... 3
1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................. 3
1.1.2. Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 5
1.1.3. Kinh tế - xã hội ........................................................................................... 6
1.1.4. Hiện trạng cấp nước tại Huyện Nhà Bè ..................................................... 10
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT TẠI
HUYỆN NHÀ BÈ.............................................................................................. 10
1.2.1. Giới thiệu chung ....................................................................................... 10
1.2.2. Nguồn nước thiên nhiên ............................................................................ 11
1.2.3. Các chỉ tiêu về chất lượng nước ................................................................ 12
1.2.4. Tiêu chuẩn nước sạch................................................................................ 14
1.2.5. Tiêu chuẩn dùng nước............................................................................... 19
1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO HUYỆN NHÀ BÈ... 19
1.3.1. Công trình thu nước .................................................................................. 19
1.3.2. Công nghệ xử lý nước ............................................................................... 22
1.3.3. Mạng lưới cấp nước .................................................................................. 25
1.4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC......... 26
1.4.1. Các nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 26
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
1.4.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 28
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 32
2.1. Nội dung nghiên cứu................................................................................... 32
2.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 32
2.3.1. Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng cấp nước sạch tại huyện Nhà Bè............. 32
2.3.2. Nội dunng 2: Đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình nước sạch ............ 34
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................... 36
3.1. Nội dung 1: Khảo sát, đánh giá hiện trạng nước sạch ................................... 36
3.1.1. Hiện trạng nguồn nước và nhu cầu sử dụng nước ...................................... 36
3.1.2. Hiện trạng nước sạch tại Huyện Nhà Bè.................................................... 40
3.1.3. Hiện trạng mạng lưới từ công ty cấp nước Nhà Bè đến Huyện .................. 45
3.1.4. Đánh giá hiện trạng các trạm cấp nước tập trung trên khu vực Huyện ....... 47
3.1.4.1. Chất lượng nước thô............................................................................... 49
3.1.4.2. Công nghệ xử lý..................................................................................... 51
3.1.4.3. Chất lượng nước sau xử lý ..................................................................... 52
3.1.4.4. Hiện trạng quản lý.................................................................................. 54
3.1.4.5. Tác động tới môi trường......................................................................... 56
3.2. Nội dung 2: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN ................................... 58
3.2.1. Biện pháp quản lý ..................................................................................... 58
3.2.1.1. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động cấp nước sạch ...................................... 58
3.2.1.2. Đào tạo nguồn nhân lực, đưa khoa học, công nghệ vào cấp nước ........... 59
3.2.1.3. Chính sách và tổ chức quản lý................................................................ 61
3.2.1.4. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về cung cấp nước sạch .............. 63
3.2.2. Biện pháp kỹ thuật .................................................................................... 64
3.2.2.1. Giải pháp ngắn hạn ................................................................................ 64
3.2.2.2. Giải pháp trung hạn................................................................................ 65
3.2.2.3. Giải pháp dài hạn ................................................................................... 67
3.2.3. Biện pháp hỗ trợ........................................................................................ 67
3.2.3.1. Cơ chế phối hợp..................................................................................... 69
3.2.3.2. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế ...................................................................... 70
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
3.2.3.3. Huy động tạo lập nguồn vốn cho cấp nước ............................................. 71
3.2.3.4. Thành lập cơ sở dữ liệu chung cho lĩnh vực cấp nước ............................ 72
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 77
4.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 77
4.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................. 78
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp “ Điều Tra, Khảo Sát Hiện Trạng Nước
Sạch Tại Huyện Nhà Bè TP.Hồ Chí Minh ” được hoàn thành
ngoài sự nỗ lực của bản thân còn là sự quan tâm giúp đỡ rất
nhiều từ phía gia đình, nhà trường, thầy cô và bạn bè.
Trước hết, con xin cảm ơn gia đình đã luôn động viên, tạo
điều kiện tốt nhất để con học tập và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin cảm ơn thầy cô trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ đã
truyền đạt những kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu cho
em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Chí Hiếu,
người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin cảm ơn thầy cô trong phòng thực hành đã tạo điều
kiện tốt cho em trong lúc làm thực nghiệm cho khóa luận tốt
nghiệp.
Cảm ơn tất cả các bạn đã và đang động viên, giúp đỡ em trong
quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG SỬ NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP. HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Phân chia đơn vị hành chính huyện Nhà Bè.
Bảng 2.2 : Tiêu chuẩn nước Sinh Hoạt của Bộ Y Tế Việt Nam.
Bảng 2.3 : Tiêu chuẩn nước Sinh Hoạt của WHO (Tổ Chức Y Tế Thế Giới).
Bảng 2.4 : Tiêu chuẩn nước Sinh Hoạt của Viêt Nam, USA, WHO.
Bảng 4.1 : Chỉ tiêu và phương pháp phân tích.
Bảng 4.2 : Kết quả phân tích mẫu nước sinh hoạt tại Thị Trấn và Xã Phú
Xuân huyện Nhà Bè.
Bảng 4.3 : Kết quả phân tích mẫu nước từ các trạm cấp nước tập trung tại
huyện Nhà Bè.
Bảng 4.4 : Kết quả phân tích mẫu nước các giếng khoan tại huyện Nhà Bè.
Bảng 4.5 : Thống kê tổng số mẫu nước sinh hoạt đạt và không đạt yêu cầu
tại Huyện Nhà Bè.
Bảng 4.6: Thống kê công suất các trạm cấp nước tập trung tại Huyện Nhà
Bè.
Bảng 4.7 : Kết quả phân tích chất lượng nước thô tại các trạm cấp nước cho
huyện Nhà Bè.
Bảng 4.8 : Kết quả xét nghiệm mẫu nước sau xử lý của TT Nước Sinh Hoạt
& VSMT Nông Thôn.
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP. HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 : Bản đồ huyện Nhà Bè.
Hình 2.2 : Cảng Nhà Bè.
Hình 2.3 : Sông Nhà Bè.
Hình 4.1 : Biểu đồ phân chia sử dụng nước sinh hoạt tại Huyện Nhà Bè.
Hình 4.2 : Người dân huyện Nhà Bè mua nước sạch trong các xe bồn chở
nước.
Hình 4.3 : Nước không chảy tại nhà bà Kim Tuyến.
Hình 4.4 : Xe bồn chở nước sạch cung cấp cho Thị Trấn và Xã Phú Xuân
huyện Nhà bè.
Hình 4.5 : Quy trình sử lý nước ngầm tại các trạm cấp nước tập trung Huyện
Nhà Bè.
Hình 4.6 : Quy trình sử lý nước ngầm tại các trạm tập trung.
Hình 4.7 : Sơ đồ trạm xử lý nước mặt.
Hình 4.8 : Sơ đồ trạm xử lý nước ngầm.
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 1 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Nước sạch là một phần quan trọng của bức tranh tổng thể về chất lượng
cuộc sống. So với các quốc gia trong khu vực, Việt Nam có nguồn nước dồi dào
và đa dạng. Nguồn nước phục vụ cuộc sống hàng ngày của con người lấy từ hai
dạng chính là nguồn nước mặt và nước ngầm. Từ xưa những nơi có mạch nước
tốt, được đào các giếng nước (giếng khơi) phục vụ cho ăn uống, sinh hoạt hàng
ngày. Ngày nay ngoài giếng khơi, nguồn nước cung cấp cho ăn uống ngày càng đa
dạng hơn như nước máy, nước giếng khoan, nước mưa. Tuy nhiên chất lượng
nước của mỗi nguồn nước cũng đang là mối lo ngại không của riêng ai.
Thời gian này, tình trạng nắng nóng, khô hạn kéo dài làm cho mực nuớc
ngầm trên địa bàn nhiều quận huyện đang tụt xuống khá sâu. Thiếu nước sạch sinh
hoạt, nước không bảo đảm chất lượng đang là nỗi lo của rất nhiều người dân TP
Hồ Chí Minh. Nhiều vùng ở TP đang phải chịu cảnh khan hiếm nước, ngày ngày
phải chờ đợi từng téc nước đến "ứng cứu" nước sinh hoạt. Trong đó, huyện Nhà
Bè là một trong những huyện đang đối mặt với tình trạng khan hiếm nguồn nước
nghiêm trọng, đặt biệt là các xã ở xa. Trước viễn cảnh nguồn nước bị ô nhiễm và
hiện tượng xâm nhập mặn ngày càng tăng trong những năm gần đây, làm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt và sản xuất của nhiều hộ dân trong huyện.
Điều cần thiết là cần có một tầm nhìn xa để có một hoạch định vững chắc
giải quyết nhu cầu cấp nước cho huyện Nhà Bè. Đề tài Điều Tra, Khảo Sát Hiện
Trạng Nước Sạch Tại Huyện Nhà Bè TP.Hồ Chí Minh được thực hiện nhằm
nêu lên hiện trạng sử dụng nước sạch tại huyện Nhà Bè và đề xuất những giải
pháp khắc phục cấp nước sạch đầy đủ cho các hộ dân sử dụng, nâng cao chất
lượng cuộc sống phù hợp với phát triển của đất nước.
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 2 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Mục tiêu chính của đề tài là khảo sát được tình hình sử dụng nước
sạch của dân cư tại huyện Nhà Bè. Qua đó, có những đề xuất các biện pháp
nhằm cải thiện đủ nước sạch cho toàn huyện, đáp ứng nhu cầu sử sụng
nước cho sinh hoạt, sản xuất phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã
hội tại địa phương.
3. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI:
- Điều tra, khảo sát hiện trạng nước sạch của người dân Huyện Nhà Bè.
- Đề xuất các biện pháp cải thiện.
4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI:
- Phạm vi thời gian :Từ ngày 05/04/2010 đến 28/06/2010.
- Phạm vi không gian: Huyện Nhà Bè.
- Khảo sát : Hiện trạng nước sinh hoạt của Huyện Nhà Bè.
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 3 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN NHÀ BÈ:
1.1.1. Vị Trí Địa Lý:
- Huyện Nhà Bè nằm về phía Nam các quận nội thành TP.Hồ Chí Minh,phía
Bắc giáp với quận 7, phía Tây Bắc giáp với huyện Bình Chánh, phía Đông Nam
giáp với huyện Cần Giờ bởi sông Xoài Rạp, phía Tây Nam giáp với huyện Cần
Giuộc của tỉnh Long An.
- Các đơn vị hành chính thuộc huyện Nhà Bè:
1. Thị Trấn Nhà Bè
2. Xã Phú Xuân
3. Xã Long Thới
4. Xã Nhơn Đức
5. Xã Phước Kiến
6. Xã Hiệp Phước
7. Xã Phước Lộc
* Bốn cụm dân cư đô thị tập trung:
Cụm 1:là khu vực phía Đông huyện Nhà Bè được giới hạn bởi sông Nhà Bè,
Soài Rạp, Mương Chuối, Rạch Dơi và sông Phú Xuân, gồm xã Phú Xuân và thị
trấn Nhà Bè có diện tích 1.020 ha, dân số dự kiến 100.000 người. Đây sẽ là khu
dân cư hiện hữu dọc 2 bên đường Huỳnh Tấn Phát và đường Nguyễn Bình, các
khu vực còn lại bố trí khu nhà ở mới với hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh phù hợp với
tiêu chuẩn đô thị hiện đại văn minh.
Cụm 2: thuộc khu vực phía Bắc huyện, giới hạn bởi rạch Tắc Ba Phổ, rạch
Ông Lớn, rạch Cây Khô, rạch Bà Tánh, rạch Ông Bốn, đường Lê Văn Lương,
ranh khu đô thị mới Nhơn Đức-Phước Kiển và ranh khu dân cư 2 bên đường
Nguyễn Hữu Thọ (từ trạm biến áp Nhà Bè đến cầu rạch Cầu Đĩa), gồm xã Phước
Kiển.
Theo quy hoạch khu dân cư hiện hữu dọc đường Lê Văn Lương, khu dân cư dọc
đường Nguyễn Hữu Thọ chủ yếu là nhà ở cao tầng; các khu dân cư mới còn lại bố
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 4 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
trí xen kẽ nhà ở thấp tầng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với diện tích 655
ha, dân số dự kiến là 75.000 người.
Cụm 3: được giới hạn bởi cụm 2, Rạch Dơi, đường Nguyễn Bình; Rạch
Tôm, bao gồm xã Nhơn Đức và xã Phước Kiển, với diện tích khoảng 890 ha, dân
số dự kiến sau khi quy hoạch là 125.000 người. Cụm 3 bao gồm khu dân cư ngã
ba Nhơn Đức; khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Hữu Thọ và khu đô thị mới
Nhơn Đức-Phước Kiển. Khu đô thị mới Nhơn Đức-Phước Kiển sẽ chủ yếu là nhà
ở cao tầng hiện đại, tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cho huyện Nhà Bè.
Cụm 4: có diện tích 550 ha, dân số dự kiến 60.000 người. Bao gồm xã
Long Thới, Hiệp Phước. Ngoài dân cư hiện hữu chỉnh trang dọc đường Nguyễn
Văn Tạo, các khu vực còn lại tổ chức mô hình hiện đại với hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ hình thành khu đô thị cảng Hiệp Phước đa chức năng với hệ thống khu kho
cảng quốc tế, khu cụm công nghiệp quy mô lớn, các khu ở đầy đủ tiện nghi với cơ
sở hạ tầng đồng bộ, các khu thương mại dịch vụ, trong đó chú trọng dịch vụ phục
vụ cho hoạt động cảng, sản xuất công nghiệp.
* Hai khu dân cư nông thôn:
Bên cạnh 4 cụm dân cư đô thị Nhà Bè còn có 2 khu dân cư nông thôn là
khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc với diện tích 190ha, khu dân cư phía Tây xã
Nhơn Đức với diện tích 535ha, dân số dự kiến là 40.000 dân. Tại đây sẽ có những
mảng hoa viên tạo nên những khoảng không gian mở cho từng khu vực.
Hiện nay, ngoài các khu dân cư, Nhà Bè có khu công nghiệp Hiệp Phước (diện
tích 2.000 ha và các khu công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp khác như khu trung
tâm thủy sản (khoảng 70 ha), khu công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tại xã Phước
Kiển, xã Phước Lộc, xã Long Thới và tổng kho xăng dầu Nhà Bè. Giữa các khu
dân cư và khu công nghiệp sẽ có hệ thống cây xanh cách ly. Mật độ xây dựng đối
với khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang từ 40-50%, khu nhà ở mới 30-35%.
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 5 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
Hình 1.1 : Bản đồ huyện Nhà Bè
1.1.2. Điều Kiện Tự Nhiên:
- Thuộc vùng thấp trũng ở phía Nam-Tây Nam và Ðông Nam thành phố
(thuộc các quận 9, 8,7 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có
độ cao trung bình trên dưới 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m.
- Nằm trong vùng gió mùa cận xích đạo, có nhiệt độ cao đều trong năm.
Có hai mùa mưa nắng rõ rệt, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11, mùa khô
bắt đầu từ tháng 12 tới tháng 4. Nhiệt độ trung bình 270C, cao nhất lên tới 400C,
thấp nhất là 13,80C.
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH TẠI HUYỆN NHÀ BÈ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU 6 SVTH: ĐỖ THỊ PHÚ NGỰ
Lượng mưa trung bình tại huyện Nhà Bè là 1.098mm thấp hơn lượng mưa trung
bình của toàn Thành Phố.
- Huyện Nhà Bè nằm trong Thành phố Hồ Chí Minh, chịu ảnh hưởng bởi
hai hướng gió chính là gió mùa Tây – Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây –
Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ trung bình 3,6 m/s, vào mùa mưa.Gió Bắc –
Ðông Bắc từ biển Đông, tốc độ trung bình 2,4 m/s, vào mùa khô. Ngoài ra còn có
gió tín phong theo hướng Nam – Đông Nam vào khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung
bình 3,7 m/s. Có thể nói Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão.
Cũng như lượng mưa, độ ẩm không khí ở thành phố lên cao vào mùa mưa, 80%,
và xuống thấp vào mùa khô, 74,5%. Trung bình, độ ẩm không khí đạt bình
quân/năm là 79,5%.
1.1.3. Kinh Tế - Xã Hội:
Huyện Nhà Bè có một hệ thống sông ngòi thuận lợi cho việc mở rộng mạng
lưới giao thông đường thủy đi khắp n