1. Đặt vấn đề
➢ Cây đậu bắp
➢ Tác hại của rầy xanh hai chấm
➢ Phương pháp hóa học
37 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1789 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Điều tra thành phần và diễn biến của côn trùng chích hút trên cây đậu bắp và đánh giá hiệu lực diệt trừ rầy xanh hai chấm (Empoasca biguttula Shiraki) của thuốc laser 500WG và một số loại thuốc trừ sâu khác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN VÀ DIỄN BIẾN CỦA CÔN
TRÙNG CHÍCH HÚT TRÊN CÂY ĐẬU BẮP VÀ ĐÁNH GIÁ
HIỆU LỰC DIỆT TRỪ RẦY XANH HAI CHẤM
(Empoasca biguttula Shiraki) CỦA THUỐC LASER 500WG
VÀ MỘT SỐ LOẠI THUỐC TRỪ SÂU KHÁC
Người hướng dẫn: TS.Trác Khương Lai
KS.Nguyễn Hữu Trúc
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trọng Nguyễn
*
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Tháng 07/2011
I. GIỚI THIỆU
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
III. KẾT QUẢ
IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
*
1. Đặt vấn đề
➢ Cây đậu bắp
➢ Tác hại của rầy xanh hai chấm
➢ Phương pháp hóa học
*
➢ Điều tra thành phần, diễn biến và mật số các loài
sâu hại và thiên địch
➢ Đánh giá hiệu lực diệt trừ rầy xanh hai chấm
*
➢ Điều tra thành phần, biến động mật số côn trùng
chích hút trên đậu bắp.
➢ Đánh giá hiệu lực thuốc thí nghiệm.
➢ Đánh giá ảnh hưởng của thuốc thí nghiệm đến quần
thể thiên địch.
➢ Đánh giá độc tính của thuốc thí nghiệm.
*
1.Địa điểm và thời gian nghiên cứu
1.1 Địa điểm
Trại thực nghiệm khoa Nông học Trường Đại học
Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
*
1.2 Thời gian thực hiện:
➢ Thí nghiệm ngoài đồng ruộng: 01/03 -15/06/2011
1.3 Thời tiết ghi nhận trong thời gian xử lý thuốc
➢ Lần phun 1 sau 5 giờ có mưa kéo dài khoảng 120
phút.
➢ Lần phun 2 sau 10 giờ có mưa kéo dài khoảng 120
phút.
*
2.1 Dụng cụ: máy ảnh, sổ ghi chép, bình phun
thuốc cầm tay loại 4 lít, ống đong 500 ml.
2.2 Giống đậu bắp: đậu bắp Trang Nông trái dài
xanh nhạt A1. Khối lượng sử dụng 450 g/500 m2
*
*Bảng 2.1 Các thuốc trong thí nghiệm
STT Tên thuốc
Liều lượng thuốc hoạt
chất (g.a.i/ha)
Liều lượng thuốc thương phẩm
(ml,g/ha)
1 Laser 500WG 50 100
2 Laser 500WG 25 125
3 Laser 500WG 75 150
4 Laser 500WG 100 200
5 Radiant 60SC 24 400
6 Confidor 100SL 35 350
7 Mospilan 3EC 25 833
8 Actara 25WG 16 64
9 Oshin 20WP 26 130
10 Abatimec 1,8EC 23 1277
11 Chess 50WG 150 300
3.1 Điều tra thành phần sâu hại nhóm chích hút,
thiên địch trên cây đậu bắp
➢ Phương pháp điều tra
➢Chọn 5 điểm ngẫu nhiên theo đường chéo gốc, quan
sát ghi nhận số lượng côn trùng ở lá.
➢ Thời gian điều tra:10 ngày điều tra 1 lần, lần điều tra
đầu tiên khi cây từ 2-3 lá thật.
➢ Chỉ tiêu theo dõi
➢Mật độ của côn trùng chích hút, thiên địch.
➢Sự xuất hiện của côn trùng chích hút, thiên địch ở
các điểm điều tra.
*
➢ Phương pháp bố trí thí nghiệm
➢Kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên.
➢ 12 nghiệm thức, 4 lần lặp lại.
➢Diện tích ô cơ sở: 15 m2 .
➢ Phun thuốc 2 lần, xử lý thuốc lúc rầy xanh hai
chấm đạt mật độ 40 - 50 con/cây. Lần phun sau
cách 10 ngày sau phun lần 1.
*
3.2 Đánh giá hiệu lực diệt trừ rầy xanh hai chấm của
các thuốc thí ngiệm và độc tính thuốc với cây đậu bắp
BẢNG 2.2 CÁC NGHIỆM THỨC TRONG THÍ NGHIỆM
STT Tên nghiệm thức
Liều lượng thuốc hoạt
chất (g.a.i/ha)
Liều lượng thuốc thương phẩm
(ml,g/ha)
1
Laser 500WG 50
100
2
Laser 500WG 25
125
3
Laser 500WG 75
150
4
Laser 500WG 100
200
5
Radiant 60SC 24
400
6
Confidor 100SL 35 350
7
Mospilan 3EC 25
833
8
Actara 25WG 16
64
9
Oshin 20WP 26
130
10
Abatimec 1,8EC 23
1277
11
Chess 50WG 150
300
12
Đối chứng (không phun) - -
I-1 II-2 III-6 IV-5
I-4 II-5 III-10 IV-7
I-2 II-8 III-11 IV-12
I-6 II-10 III-2 IV-4
I-7 II-12 III-9 IV-8
I-5 II-4 III-1 IV-10
I-11 II-5 III-7 IV-3
I-12 II-7 III-8 IV-6
I-8 II-1 III-3 IV-9
I-3 II-9 III-5 IV-2
I-10 II-3 III-4 IV-11
I-9 II-6 III-12 IV-1
*
Hình 2.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Chiều biến thiên
*Hình 2.2 Làm đất phân lô bố trí thí nghiệm
Hình 2.3 Ruộng đậu bắp tại 30 ngày sau trồng
*
*Hình 2.4 Làm cỏ cho ruộng đậu bắp
➢ Công thức tính hiệu lực thuốc (Henderson - Tilton)
Q (%) = [1 - (Ta*Cb/Tb*Ca)]*100
➢ Trong đó:
➢ Q (%): Hiệu lực diệt trừ rầy xanh hai chấm
➢ Ta: số rầy xanh hai chấm sống ở nghiệm thức xử lý thuốc sau
khi phun
➢ Tb: số rầy xanh hai chấm sống ở nghiệm thức xử lý thuốc
trước khi phun
➢ Ca: số rầy xanh hai chấm sống ở nghiệm thức đối chứng sau
khi phun
➢ Cb: số rầy xanh hai chấm sống ở nghiệm thức đối chứng
trước khi phun
*
*➢ XÁC ĐỊNH ĐỘC TÍNH THUỐC
✕Tại thời điểm 1, 5,10 ngày sau phun quan sát ghi
nhận triệu chứng thay đổi trên cây tại các điểm
điều tra.
✕So sánh biểu hiện của cây đậu bắp với các cây tại
nghiệm thức đối chứng.
✕Dựa theo bảng phân cấp xác định độc tính của
thuốc với cây đậu bắp.
*Cấp Biểu hiện trên cây
1 Cây khỏe mạnh không có triệu chứng ngộ độc.
2 Triệu hứng ngộ độc rât nhẹ, cây hơi cằn
3 Triệu chứng ngộ độc nhẹ nhưng dễ nhận biết.
4 Triệu chứng ngộ độc nặng hơn (mất diệp lục) nhưng
chưa ảnh hưởng đến năng suất.
5 Cây biến màu, cháy lá hoặc còi cọc, ảnh hưởng năng suất
Cấp 6,7, 8, 9 Triệu chứng ngộ độc tăng dần đến khi cây chết hoàn toàn.
(Tài liệu hướng dẫn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật của Trung tâm kiểm định
thuốc bảo vệ thực vật thành phố Hồ Chí Minh).
Bảng 3.2 Bảng phân cấp xác định độc tính của thuốc với cây
đậu bắp
➢Chỉ tiêu theo dõi
➢Mật số rầy xanh hai chấm tại các thời điểm trước
và sau xử lý thuốc.
➢Độc tính của thuốc với cây đậu bắp
*
✕ Phần mềm Excel 2003
✕Xử lý Anova bằng phần mềm SAS 9.1.3 Portable.
✕Mức ý nghĩa 0,05.
*
1. Điều tra thành phần sâu hại nhóm chích hút và thiên địch trên
cây đậu bắp tại ruộng thí nghiệm
*
Đồ thị 3.1 Diễn biến mật độ bọ phấn trắng qua các lần điều tra
III. KẾT QUẢ
*Đồ thị 3.2 Diễn biến mật độ rầy mềm qua các lần điều tra
*
Hình 3.1 Rầy mềm (Aphis gossypii Glov) trên cây đậu bắp
*
Đồ thị 3.3 Diễn biến mật độ rầy xanh hai chấm qua các lần điều tra
*Hình 3.2 Rầy xanh hai chấm (Empoasca biguttula Shiraki) trên ruộng đậu bắp
*Hình 3.3 Bọ rùa (Micraspis sp.) Hình 3.4 Bọ đuôi kiềm
2.1 Mật độ rầy xanh hai chấm tại lần phun thứ 1
*
Bảng 3.1 Mật độ rầy xanh hai chấm tại lần phun thứ 1.
STT
Nghiệm Liều lượng Mật độ rầy xanh hai chấm (con/cây) tại lần phun 1
thức g(ml)/ha 1 NTP 1 NSP 3 NSP 5 NSP 7 NSP 10 NSP
1 Laser 500WG 100 34,5 19,7cd 15,0ef 13,5de 19,3de 21,3
2 Laser 500WG 125 48,4 20,6abcd 16,3def 16,1de 24,4cde 23,3
3 Laser 500WG 150 50,4 25,4abc 19,2bcde 16,0cde 22,7cde 24,8
4 Laser 500WG 200 34,5 17,9d 14,3f 11,0e 18,8e 21,3
5 Radiant 60SC 400 47,9 37,9abcd 40,4abcd 29,5ab 31,9abc 30,8
6 Confidor 100 SL 350 40,8 27,3bcd 22,1cdef 13,9cde 24,4de 25,3
7 Mospilan 3EC 833 41,8 32,6bcd 29,7abcde 26,4bc 31,1bcd 35,4
8 Actara 25WG 64 54,5 31,6ab 21,4abcde 14,2dc 19,5de 25,0
9 Oshin 20 WP 130 62,1 46,5a 39,8a 27,8ab 37,6ab 28,8
10 Abatimec 1,8EC 1277 54,0 45,6ab 38,3ab 35,0ab 33,0ab 35,2
11 Chess 50 WG 300 56,8 44,0ab 38,8abc 39,9ab 38,6a 40,8
12 Không phun - 47,5 46,0abcd 48,6ab 44,8a 47,5a 48,7
CV(%) 8,2 12,0 10,4 13,4 11,8 12,7
Mức ý nghĩa ns ** ** ** * ns
Các số có chữ cái theo sau giống nhau không có sự khác biệt trong thống kê, ns: không có ý nghĩa.
* (có ý nghĩa),** (rất có ý nghĩa)
*STT Nghiệm thức
Liều lượng
Hiệu lực thuốc (%) trừ rầy xanh hai chấm tại lần
phun 1
g(ml)/ha 1 NSP 3 NSP 5 NSP 7 NSP 10 NSP
1 Laser 500WG 100 42,8a 56,7a 57,3ab 44,9 39,4
2 Laser 500WG 125 57,5a 66,5a 63,9a 51,6 50,5
3 Laser 500WG 150 49,5a 65,3a 66,3a 55,4 47,7
4 Laser 500WG 200 48,2a 58,7a 65,0a 43,8 41,5
5 Radiant 60SC 400 20,9cd 17,9d 34,7cd 29,4 32,1
6 Confidor 100SL 350 33,1abc 49,9ab 62,8a 38,8 37,0
7 Mospilan 3EC 833 21,9cd 28,9cd 37,5bcd 24,3 20,2
8 Actara 25WG 64 42,0ab 60,2a 71,9a 61,6 54,6
9 Oshin 20WP 130 25,1bcd 34,6bc 51,6abc 39,2 54,1
10 Abatimec 1,8EC 1277 15,6d 30,2cd 30,1d 39,0 40,4
11 Chess 50WG 300 22,5bcd 34,3bc 23,2d 27,9 26,1
CV(%) 19,3 15 18,4 23,7 26,3
Mức ý nghĩa ** ** ** ns ns
Các số có chữ cái theo sau giống nhau không có sự khác biệt trong thống kê, ns: không có ý nghĩa,
* (có ý nghĩa), ** (rất có ý nghĩa)
2.2 Hiệu lực thuốc trừ rầy xanh hai chấm tại lần phun thứ 1
Bảng 3.2 Hiệu lực thuốc trừ rầy xanh hai chấm tại lần phun 1
*STT
Nghiệm Liều lượng Mật độ rầy xanh hai chấm (con/cây) tại lần phun 2
thức g(ml)/ha 1 NTP 1 NSP 3 NSP 5 NSP 7 NSP 10 NSP
1 Laser 500WG 100 21,3 7,5fg 4,2e 5,8def 5,4fg 8,2ef
2 Laser 500WG 125 23,3 7,0fg 4,8e 4,0f 6,4efg 8,8cdef
3 Laser 500WG 150 24,8 9,1ef 4,8e 5,0ef 5,4fg 8,7def
4 Laser 500WG 200 21,3 5,2g 3,6e 4,0f 4,5g 5,8f
5 Radiant 60SC 400 30,8 15,3cde 9,6cd 10,5c 11,3bcd 13,5bcde
6 Confidor 100SL 350 25,3 12,8def 6,2de 8,3cde 7,3def 9,1cdef
7 Mospilan 3EC 833 35,4 23,3bc 15,3b 20,1b 19,2b 22,4b
8 Actara 25WG 64 25,0 16,3bcd 10,8bc 10,2c 10,7bcd 14,1bcd
9 Oshin 20 WP 130 28,8 17,0bcd 12,4bc 12,3bc 14,0bc 15,7bc
10 Abatimec 1,8EC 1277 35,2 17,8bcd 9,9bc 11,0cd 10,1cde 14,6bcd
11 Chess 50WG 300 40,8 26,5b 15,2b 14,3bc 16,6b 19,3b
12 Không phun - 48,7 48,5a 38,5a 39,1a 40,0a 44,5a
CV(%) 12,7 14,3 14,6 16,9 13,2 13,5
Mức ý nghĩa ns ** ** ** ** **
Các số có chữ cái theo sau giống nhau không có sự khác biệt trong thống kê, ns: không có ý nghĩa,
* (có ý nghĩa),** (rất có ý nghĩa)
2.3 Mật độ rầy xanh hai chấm tại lần phun thứ 2
Bảng 3.3 Mật độ rầy xanh hai chấm tại lần phun thứ 2
*STT Nghiệm thức
Liều lượng
g(ml)/ha
Hiệu lực thuốc (%) trừ rầy xanh hai chấm tại lần phun 2
1 NSP 3 NSP 5 NSP 7 NSP 10 NSP
1 Laser 500WG 100 59,7abc 70,9a 66,1a 67,1ab 58,4
2 Laser 500WG 125 69,0a 71,9a 78,8a 64,5ab 58,5
3 Laser 500WG 150 60,8ab 74,3a 74,7a 72,5a 60,4
4 Laser 500WG 200 70,5a 74,6a 76,7a 72,8a 66,6
5 Radiant 60SC 400 50,9abcd 60,1ab 57,5ab 53,8abc 51,0
6 Confidor 100SL 350 48,7abcd 69,0a 59,3ab 61,4abc 58,7
7 Mospilan 3EC 833 27,4d 38,5b 29,3c 26,8d 27,0
8 Actara 25WG 64 32,0cd 39,2b 49,4bc 43,0bcd 36,9
9 Oshin 20WP 130 40,3abcd 42,9b 46,7bc 38,2cd 39,3
10 Abatimec 1,8EC 1277 43,1abcd 57,1ab 61,2ab 61,5abc 52,2
11 Chess 50WG 300 33,7bcd 51,8ab 56,5ab 46,7bcd 45,8
CV(%) 25,2 17,6 19,2 19,3 23,9
Mức ý nghĩa * ** ** ** ns
Các số có chữ cái theo sau giống nhau không có sự khác biệt trong thống kê, ns: không có ý nghĩa,
* (có ý nghĩa),** (rất có ý nghĩa)
2.4 Hiệu lực thuốc trừ rầy xanh hai chấm tại lần phun thứ 2
Bảng 3.4 Hiệu lực thuốc trừ rầy xanh hai chấm tại lần phun 2
✕Qua thời gian xử lý
thuốc, cây vẫn phát
triển bình thường,
không ghi nhận thấy
sự thay đổi nào trên
cây.
✕ Thuốc không gây
độc với cây đậu bắp.
*
Hình 3.5 Cây đậu bắp đang ra hoa
3. Độc tính của thuốc thí nghiệm với cây
đậu bắp
*
Hình 3.6 Cánh đồng đậu bắp phát triển bình thường
1. Kết luận
➢ Các loài côn trùng chích hút chính là bọ phấn trắng, rầy
mềm, rầy xanh hai chấm.
➢ Thuốc Laser 500WG (125 g/ha) có hiệu lực hai chấm cao
nhất (78,8%), kế đến là Laser 500WG (200 g/ha) đạt 76,7%,
Laser 500WG (150 g/ha) đạt 74,7%, Laser 500WG (100
g/ha) đạt 70,9%, Confidor 100SL đạt 69%.
➢ Các thuốc thí nghiệm không gây độc cho cây.
*
➢ Có thể sử dụng thốc Laser 500WG liều lượng từ 100 đến 200
g/ha để diệt trừ rầy xanh hai chấm, rầy mềm, bọ phấn trắng
trong sản xuất
➢ Cần thực hiện tiếp việc so sánh các loại thuốc trừ sâu này để
xác định được hiệu quả tối đa có thể có của các loại thuốc.
*
*