Việt Nam đang tập trung phát triển các loại hình du lịch thu về lợi nhuận cao,
trong đó có loại hình du lịch MICE.
Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam vì mục đích công việc tằng lên nhanh
chóng với tốc độ tăng trưởng bình quân là + 19.84 % năm.
Thành phố Đà Nẵng có đầy đủ các yếu tố thuận lợi về vị trí địa lý, tài nguyên
du lịch, hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật để phát triển loại hình du
lịch MICE.
Với niềm đam mê tìm hiểu về loại hình du lịch MICE và kinh nghiệm thực tế từ
chuyến đi thực tập xuyên Việt. Tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Du lịch MICE
thành phố Đà Nẵng - Tiềm năng và triển vọng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
30 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 9310 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Du lịch mice thành phố Đà Nẵng tiềm năng và triển vọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA DU LỊCH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
DU LỊCH MICE THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TIỀM NĂNG VÀ TRIỂN VỌNG
GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM
MSSV: 120600071
LỚP: 06DLQT
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2010.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 2
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
CHƯƠNG MỞ ĐẦU ............................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu ...............................................1
2.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................1
2.2. Ý nghĩa nghiên cứu ...........................................................................1
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ..................................................................1
4. Lịch sử nghiên cứu ......................................................................................1
5. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ....................................1
5.1. Quan điểm nghiên cứu .....................................................................1
5.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE .......2
1. Khái niệm loại hình du lịch MICE ..............................................................2
2. Những đối tượng và những mục đích của loại hình du lịch MICE ...............2
2.1. Những đặc điểm của khách du lịch MICE .....................................2
2.2. Những khách hàng của loại hình du lịch MICE .............................2
2.2.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences ..................... 2
2.2.2. Incentives ................................................................................. 2
2.2.3. Exhibitions/events ................................................................... 2
2.3. Những mục đích của loại hình du lịch MICE .................................2
2.3.1. Meetings ................................................................................. 2
2.3.2. Incentives ................................................................................ 2
2.3.3. Conventions/congresses/conferences ....................................... 3
2.3.4. Exhibitions/Events .................................................................. 3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 3
3. Lợi ích của loại hình du lịch MICE .............................................................3
4. Những điều kiện để phát triển loại hình du lịch MICE ................................3
5. Những yếu tố thu hút khách du lịch MICE ..................................................3
CHƯƠNG II: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .........4
1. Tình hình hoạt động du lịch và du lịch MICE trên thế giới ..........................4
1.1. Tình hình hoạt động du lịch trên thế giới ..........................................4
1.2. Tình hình hoạt động du lịch MICE trên thế giới ...............................4
2. Tiềm năng phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng ..........4
2.1. Vị trí địa lý .......................................................................................4
2.2. Tài nguyên du lịch ............................................................................4
2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ........................................................... 4
2.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn .......................................................... 5
2.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................5
2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải ........................................................... 5
2.3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế ........................... 6
2.3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng ....................................................... 6
2.3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch ......................................................... 6
2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật ...................................................................7
2.4.1. Những khách sạn có thể tổ chức loại hình du lịch MICE ................ 7
2.4.2. Các điểm du lịch phụ cận ............................................................... 7
2.5. Đội ngũ cán bộ trong ngành du lịch .................................................7
2.5.1. Thực trạng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ............................. 7
2.5.2. Thực trạng công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực ............. 8
2.5.2.1. Bậc sơ cấp và trung cấp ..................................................... 8
2.5.2.2. Bậc cao đẳng và đại học ..................................................... 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 4
3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng .........8
3.1. Thực trạng hoạt động du lịch tại Việt Nam .......................................8
3.2. Thực trạng hoạt động du lịch tại thành phố Đà Nẵng .......................8
3.3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố
Đà Nẵng .................................................................................................9
3.3.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences + Incentives ....... 9
3.3.2. Exhibitions/events ......................................................................... 9
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH
DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................. 10
1. Dự báo các chỉ tiêu khách du lịch đến thành phố Đà Nẵng .........................10
1.1. Dự báo số lượt khách du lịch quốc tế giai đoạn 2009 - 2020 ...........10
1.2. Dự báo số lượt khách du lịch MICE giai đoạn 2009 - 2020 .............10
2. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối
với việc phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng .................10
2.1. Điểm mạnh ......................................................................................10
2.2. Điểm yếu .........................................................................................11
2.3. Cơ hội .............................................................................................11
2.4. Thách thức ......................................................................................11
3. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ thị trường du lịch MICE .......12
3.1. Hệ thống giao thông vận tải ............................................................12
3.1.1. Đường bộ ..................................................................................... 12
3.1.2. Đường thủy ................................................................................... 12
3.1.3. Đường sắt ..................................................................................... 12
3.1.4. Đường hàng không ....................................................................... 12
3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế ............................12
3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng ........................................................12
3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch ..........................................................12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 5
4. Định hướng khai thác cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ thị trường
du lịch MICE ................................................................................................... 13
4.1. Những khách sạn và trung tâm hội chợ - triển lãm có thể tổ chức
loại hình du lịch MICE ...........................................................................13
4.2. Những trung tâm mua sắm ..............................................................14
5. Định hướng các dự án đầu tư phục vụ thị trường du lịch MICE .................15
6. Định hướng về công tác xúc tiến quảng bá thị trường du lịch MICE ..........16
6.1. Đối với ngành du lịch thành phố Đà Nẵng ......................................16
6.2. Đối với các công ty lữ hành .............................................................16
6.3. Đối với các cơ sở lưu trú .................................................................16
6.4. Xây dựng chiến lược xúc tiến quảng bá cho từng thị phần
du lịch MICE ..........................................................................................17
7. Định hướng về công tác nhân sự phục vụ thị trường du lịch MICE ............17
7.1. Những công việc hoạt động trong lĩnh vực du lịch MICE ................17
7.2. Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ...................................................17
8. Định hướng xây dựng một cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo
tại thành phố Đà Nẵng (Convention and Visitor Bureau: CVB) .....................18
8.1. Sự cần thiết phải có CVB .................................................................18
8.2. Khái niệm CVB ................................................................................18
8.3. Vai trò của CVB ..............................................................................18
8.4. Nhiệm vụ và chức năng của CVB ....................................................19
8.5. Ngân sách hoạt động của CVB ........................................................19
9. Định hướng xây dựng một số chương trình incentive phục vụ
thị trường du lịch MICE .................................................................................19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 6
CHƯƠNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... 20
1. Kết luận ....................................................................................................... 20
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 20
2.1. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................20
2.2. Kiến nghị với tổng cục du lịch .........................................................20
2.3. Kiến nghị với ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ........................21
2.4. Kiến nghị với sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng ...21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 7
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang tập trung phát triển các loại hình du lịch thu về lợi nhuận cao,
trong đó có loại hình du lịch MICE.
Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam vì mục đích công việc tằng lên nhanh
chóng với tốc độ tăng trưởng bình quân là + 19.84 % năm.
Thành phố Đà Nẵng có đầy đủ các yếu tố thuận lợi về vị trí địa lý, tài nguyên
du lịch, hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật để phát triển loại hình du
lịch MICE.
Với niềm đam mê tìm hiểu về loại hình du lịch MICE và kinh nghiệm thực tế từ
chuyến đi thực tập xuyên Việt. Tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Du lịch MICE
thành phố Đà Nẵng - Tiềm năng và triển vọng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá tiềm năng nhằm định hướng phát triển; xúc tiến quảng bá và thu hút
thị trường; xây dựng thương hiệu du lịch MICE thành phố Đà Nẵng.
2.2. Ý nghĩa nghiên cứu
Nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường; nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa sản phẩm; nâng cao nhân thức về du lịch MICE; tạo việc làm cho người dân...
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là loại hình du lịch MICE; không gian nghiên cứu trong
phạm vi thành phố Đà Nẵng; thời gian nghiên cứu từ 14/07/2010 đến 25/09/2010.
4. Lịch sử nghiên cứu
Đây là đề tài nghiên cứu chuyên sâu đầu tiên về loại hình du lịch MICE tại
thành phố Đà Nẵng.
5. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
Tác giả sử dụng quan điểm hệ thống, quan điểm tổng hợp cùng với quan điểm
lịch sử và viễn cảnh khi nghiên cứu về loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu và xử lý tài liệu cùng với phương
pháp nghiên cứu thực địa để thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE
1. Khái niệm loại hình du lịch MICE
MICE là thuật ngữ viết tắt của những chữ sau:
M: Meetings (các cuộc hội họp); bao gồm hình thức association meeting và hình thức
corporate meeting.
I: Incentives (du lịch khích lệ, khen thưởng); bao gồm hình thức incentive meeting
và hình thức incentive travel.
C: Conventions/Congresses/Conferences (hội thảo, hội nghị); bao gồm hình thức
convention organized by members tour và hình thức bid to host a convention tour.
E: Events/Exhibitions (sự kiện, triển lãm); trong đó:
- Exhibitions bao gồm hình thức trade show và hình thức consumer show.
- Events bao gồm hình thức corporate event và hình thức special event.
2. Những đối tượng và những mục đích của loại hình du lịch MICE
2.1. Những đặc điểm của khách du lịch MICE
Có thời gian lưu lại ngắn; đến từ nhiều quốc gia hoặc tổ chức; đi theo đoàn với
số lượng lớn; khả năng chi trả cao; có địa vị xã hội; yêu cầu dịch vụ đặc biệt...
2.2. Những khách hàng của loại hình du lịch MICE
2.2.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences
Các cuộc họp của chính phủ và các cơ quan trực thuộc hoặc các tổ chức chính
phủ và phi chính phủ; các cuộc hội nghị, hội thảo chuyên đề quy mô lớn; các cuộc hội
chợ, triểm lãm hoặc các cuộc gặp gỡ đối tác của những công ty, tập đoàn...
2.2.2. Incentives
Những hội nghị biểu dương, khen thưởng; những chương trình du lịch khích lệ
dành cho các đơn vị, cá nhân xuất sắc.
2.2.3. Events/exhibitions
Những sự kiện, hội chợ, triển lãm được các cơ quan nhà nước tổ chức; những
sự kiện, hội chợ, triển lãm do các công ty, tập đoàn tự tổ chức.
2.3. Những mục đích của loại hình du lịch MICE
2.3.1. Meetings
Cung cấp những thông tin về sản phẩm hoặc về công ty; là dịp cho nhân viên
gặp nhau để trao đổi ý tưởng; gặp gỡ thắt chặt quan hệ giữa khách hàng và công ty.
2.3.2. Incentives
Gắn kết công ty với lực lượng bán hàng; tổ chức sự kiện mừng những dịp đặc
biệt; khen thưởng, khích lệ các cá nhân, đơn vị kinh doanh xuất sắc.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 9
2.3.3. Conventions/congresses/conferences
Trao đổi thông tin và giải pháp cho hoạt động công ty; giới thiệu các sản phẩm,
dịch vụ mới đến khách hàng; công ty gặp lực lượng bán hàng nhằm thắt chặt quan hệ.
2.3.4. Exhibitions/events
Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp quảng bá hình ảnh; công ty tuyên dương những
cá nhân, đơn vị có đóng góp hoặc thành tích; công ty kỷ niệm sự kiện quan trọng...
3. Lợi ích của loại hình du lịch MICE
Loại hình du lịch MICE giúp ngành du lịch, các công ty lữ hành, các cơ sở lưu
trú và các hãng vận chuyển thu được hiệu quả kinh tế cao; phát triển đội ngũ nhân lực;
nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm du lịch; xây dựng được danh tiếng
và thương hiệu. Ngoài ra, loại hình du lịch MICE còn giúp ngành du lịch thu hút được
nhiều dự án đầu tư, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, tăng số lượt khách du lịch quốc
tế và tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người dân.
4. Những điều kiện để phát triển loại hình du lịch MICE
Tình hình an ninh chính trị ổn định; có nguồn tài nguyên du lịch phong phú; hệ
thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật được đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện
đại; đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ và nghiệp vụ cao; đẩy mạnh hoạt động xúc
tiến, quảng bá; có sự hỗ trợ về mặt chính sách từ phía nhà nước; có chiến lược phát
triển cụ thể và thực tế.
5. Những yếu tố thu hút khách du lịch MICE
Khả năng đáp ứng tiện nghi tại các cơ sở lưu trú và địa điểm tổ chức; danh tiếng
của địa điểm tổ chức hoặc của công ty được đối tác đề nghị tổ chức; thời gian tổ chức;
mùa và thời tiết; những kỳ nghỉ và những sự kiện khác; chi phí và những dịch vụ bổ
sung; khả năng vận chuyển; sự nhanh chóng của các thủ tục hành chính.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 10
CHƯƠNG II: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1. Tình hình hoạt động du lịch và du lịch MICE trên thế giới
1.1. Tình hình hoạt động du lịch trên thế giới
Tổng lượt khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới năm 2009 ước tính đã giảm 4
% so với năm 2008 xuống còn 880 triệu lượt khách. Doanh thu từ hoạt động du lịch
quốc tế trong năm 2009 ước tính đã giảm khoảng 6 % so với năm 2008. Tổ chức du
lịch thế giới UNWTO dự báo tỷ lệ tăng trưởng số lượt khách du lịch quốc tế trong năm
2010 là 3 % - 4 %.
1.2. Tình hình hoạt động du lịch MICE trên thế giới
Hoa Kỳ là quốc gia đứng đầu thế giới; đứng ở vị trí thứ hai là Đức; Tây Ban
Nha đứng ở vị trí thứ ba; đứng ở vị trí thứ tư là Pháp; Anh đứng ở vị trí thứ năm trong
bảng xếp hạng các quốc gia đứng đầu thế giới về số lượng các cuộc hội họp/hội
nghị/hội thảo quốc tế năm 2008.
Vienna chia sẻ vị trí đứng đầu với Paris; Barcelona đứng ở vị trí thứ ba sau khi
qua mặt Singapore và Berlin; Singapore rớt từ vị trí thứ ba xuống vị trí thứ tư; Berlin
rớt liền ba hạng từ vị trí đồng hạng hai xuống vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng các
thành phố đứng đầu thế giới về số lượng các cuộc hội họp/hội nghị/hội thảo quốc tế.
2. Tiềm năng phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng
2.1. Vị trí địa lý
Thành phố Đà Nẵng nằm trong khoảng 15o55’ - 16o14’ vĩ Bắc, 107o18’ -
108o20’ kinh Đông; phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, phía Tây và phía Nam giáp
tỉnh Quảng Nam, phía Đông giáp biển Đông. Thành phố Đà Nẵng tọa lạc tại trung độ
của đất nước, trên trục giao thông Bắc - Nam về đường bộ, đường sắt, đường biển và
đường hàng không; cách thủ đô Hà Nội 764 km và cách thành phố Hồ Chí Minh 964
km; là trung điểm của bốn di sản thế giới: cách Phong Nha - Kẻ Bàng khoảng 300 km,
cách Huế khoảng 100 km, cách Mỹ Sơn khoảng 70 km và cách Hội An khoảng 30 km.
2.2. Tài nguyên du lịch
2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
Địa hình: bao gồm vùng núi ở phía Tây - Tây Bắc và vùng đồng bằng ven biển,
tạo điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch.
Khí hậu: bao gồm hai mùa rõ rệt, thuận lợi cho hoạt động du lịch suốt 12 tháng,
mùa khô: tháng 1 - tháng 7 và mùa mưa: tháng 8 - tháng 12.
Bờ biển: có tổng chiều dài khoảng 30 km với nhiều bãi biển đẹp, cát trắng trải
dài như: bãi biển Nam Ô, bãi biển Thanh Bình, bãi biển Xuân Thiều, bãi biển Mỹ Khê,
bãi biển Bắc Mỹ An, bãi biển Non Nước...
Sông ngòi: ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây - Tây Bắc thành phố Đà Nẵng
và từ tỉnh Quảng Nam, có hai con sông chính là sông Hàn dài khoảng 204 km và sông
Cu Đê dài khoảng 38 km.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 11
Rừng: tập trung chủ yếu ở phía Tây huyện Hòa Vang, một số ít tập trung ở các
quận: Liên Chiểu, Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn; thiên nhiên cũng ưu đãi cho Đà Nẵng
những khu bảo tồn thiên nhiên đặc sắc như: khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà, khu bảo
tồn thiên nhiên Sơn Trà và khu văn hóa - lịch sử môi trường Nam Hải Vân.
Núi: nổi tiếng nhất Đà Nẵng là Ngũ Hành Sơn bao gồm n