Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam gồm hai khu vực kinh tế chủ yếu là
khu vực kinh tế quốc doanh và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, hai khu
vực này tồn tại và phát triển song song nhau, trong đó khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh ngày càng chiếm tỷ trọng cao và đóng vai trò quan trọng trong sự
phát triển kinh tế của nước ta. Phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh
(DNNQD) là một chiến lược quan trọng và cần thiết trong sự nghiệp đổi mới
kinh tế hiện nay. Các DNNQD hằng năm đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước
ngoài vào Việt Nam, giải quyết được rất nhiều công ăn, việc làm cho người
lao động và đóng góp vào GDP của đất nước. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta
đang thực sự quan tâm đến sự phát triển của các DNNQD. Việc hỗ trợ
DNNQD phát triển là việc hết sức cần thiết đối với các ngành, các cấp đặc
biệt đối với ngành ngân hàng. Mối quan hệ giữa hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp với hoạt động cho vay của ngân hàng rất chặt
chẽ. Sự phát triển của DNNQD góp phần quan trọng trong việc mở rộng hoạt
động cho vay của ngân hàng. Ngược lại, hoạt động cho vay của ngân hàng có
tác động tích cực, tháo gỡ khó khă n cho DNNQD, giúp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của DNNQD được cải thiện và đổi mới công nghệ, nâng cao
chất lượng sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt trong
giai đoạn khủng hoảng hiện nay việc ngân hàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp
là điều cần thiết để giúp các doanh nghiệp ổn định phát triển sản xuất. Xuất
phát từ thực tiễn trên, người viết mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài : “ Giải
pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại VP Bank Giảng Võ ” là m đề tài khóa luận tốt nghiệp.
88 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2133 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại VPBank Giảng Võ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
----------------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI VP
BANK GIẢNG VÕ
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thuý
Lớp : Anh 2
Khoá : 44
Giáo viên huớng dẫn : TS. Đào Thị Thu Giang
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ
CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................................................. 4
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ...................... 4
1. Khái niệm và đặc trƣng của tín dụng ngân hàng ............................. 4
1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................... 4
1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng .............................................. 5
2. Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................... 6
3. Các hình thức tín dụng ngân hàng đối với cho vay doanh nghiệp .. 8
II. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT
TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................. 11
1. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh .............................. 11
1.1. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................... 11
1.2. Các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................... 12
1.3. Các nguồn vốn của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................ 15
1.4. Thực trạng doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Việt Nam hiện
nay ..................................................................................................... 16
2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ................................................................................. 19
3. Mở rộng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................ 21
3.1. Sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ở nước ta ........................................................................ 21
3.2. Các tiêu thức đánh giá kết quả mở rộng cho vay doanh nghiệp
ngoài quốc doanh .............................................................................. 22
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN
HÀNG VP BANK GIẢNG VÕ .................................................................. 24
I. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VP BANK
GIẢNG VÕ .............................................................................................. 24
1. Khái quát chung về VP Bank .......................................................... 24
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VP Bank...................... 24
1.2. Phạm vi và nội dung hoạt động của VP Bank ........................... 26
1.3. Cơ cấu tổ chức của VP Bank ..................................................... 27
2. Giới thiệu VP Bank Giảng Võ ......................................................... 28
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của VP Bank Giảng Võ ..... 28
2.2. Phạm vi và nội dung hoạt động của VP Bank Giảng Võ ........... 29
2.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng đối với các doanh nghiệp tại VP
Bank Giảng Võ .................................................................................. 29
2.4. Một số tình hình hoạt động kinh doanh của VP Bank
Giảng Võ ........................................................................................... 30
II. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI VP BANK
GIẢNG VÕ .............................................................................................. 39
1. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại VP Bank Giảng Võ .............................................................. 39
1.1. Nguyên tắc vay vốn ..................................................................... 39
1.2. Điều kiện cho vay ....................................................................... 40
2. Thực trạng mở rộng cho vay dối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh .................................................................................................... 40
2.1. Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...... 40
2.2. Cơ cấu cho vay DNNQD theo thời hạn ...................................... 43
2.3. Tính các chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng tín dụng đối với
DNNQD tại VP Bank Giảng Võ. ....................................................... 45
3. Đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh VP Bank Giảng Võ ................................................................... 51
3.1. Một số kết quả đã đạt được đối với hoạt động cho vay của VP
Bank Giảng Võ .................................................................................. 51
3.2. Một số khó khăn của VP Bank Giảng Võ .................................. 55
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI VP BANK GIẢNG VÕ ....................................................................... 58
I. ĐỊNH HƢỚNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................... 58
1. Dự báo mở rộng tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong
thời gian tới .......................................................................................... 58
1.1. Tình hình chính trị và trật tự xã hội tại Việt Nam ..................... 58
1.2. Nhân tố pháp lý .......................................................................... 58
1.3. Nhân tố kinh tế ........................................................................... 59
1.5. Môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên
gay gắt, quyết liệt ............................................................................... 60
2. Định hƣớng mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trong thời gian tới ..................................................................... 60
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI VP BANK GIẢNG
VÕ ............................................................................................................ 62
1. Xây dựng và triển khai chiến lƣợc marketing trong đó trọng tâm là
chính sách khách hàng ........................................................................ 62
2. Hoàn thiện cơ chế chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ........................................................................................... 65
3. Xây dựng một cơ chế lãi suất thấp linh hoạt cho doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ................................................................................. 69
4. Đào tạo, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng cho ngân
hàng ...................................................................................................... 70
5. Mở rộng tín dụng nhƣng phải gắn với chất lƣợng tín dụng .......... 72
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 73
1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc............................................................. 73
2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................... 76
3. Kiến nghị đối với VP Bank .............................................................. 77
KẾT LUẬN .................................................................................................. 79
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
GDP : Tổng sản phẩm quốc dân
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
TSCĐ : Tài sản cố định
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TCTD : Tổ chứ tín dụng
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
ALCO : Ban quản lý nợ có
A/O : Tín dụng
TSĐB : Tài sản đảm bảo
L/C : Thư tín dụng
BGĐ/GĐ: Ban giám đốc/ giám đốc
TCKT : Tổ chức kinh tế
UTĐT : Ủy thác đầu tư
TG, TV : Tiền gửi, tiền vay
CBNV : Cán bộ nhân viên
KH : Kỳ hạn
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của VP Bank
Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động của ngân hàng
Bảng 2.2. Huy động vốn theo tính chất nguồn huy động
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn theo thời hạn
Bảng 2.4. Tình hình cho vay của VP Bank Giảng Võ
Bảng 2.5. Nợ quá hạn của VP Bank Giảng Võ
Bảng 2.6. Số lượng khách hàng DNNQD vay
Bảng 2.7. Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đối với DNNQD tại VP Bank
Giảng Võ
Bảng 2.8. Tỷ trọng khách hàng qua các năm
Bảng 2.9. Mức độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về số lượng DNNQD
Bảng 2.10. Tỷ trọng doanh số cho vay DNNQD
Bảng 2.11. Mức độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về doanh số cho vay
Bảng 2.12. Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNQD
Bảng 2.13. Mức độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về dư nợ
Bảng 2.14. Tỷ trọng thu nợ cho vay
Bảng 2.15. Mức tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về thu nợ
Bảng 2.16. Tình hình cho vay đối với DNNQD theo thời hạn
Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn huy động của VP Bank Giảng Võ qua các năm
Biểu đồ 2.2. Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế
Biểu đồ 2.3. Nguồn vốn huy động theo thời gian
Biểu đồ 2.4. Tình hình dư nợ, doanh số cho vay, thu nợ
Biểu đồ 2.5. Số lượng DNNQD được vay vốn
Biểu đồ 2.6. Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đối với DNNQD
-1-
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam gồm hai khu vực kinh tế chủ yếu là
khu vực kinh tế quốc doanh và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, hai khu
vực này tồn tại và phát triển song song nhau, trong đó khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh ngày càng chiếm tỷ trọng cao và đóng vai trò quan trọng trong sự
phát triển kinh tế của nước ta. Phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh
(DNNQD) là một chiến lược quan trọng và cần thiết trong sự nghiệp đổi mới
kinh tế hiện nay. Các DNNQD hằng năm đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước
ngoài vào Việt Nam, giải quyết được rất nhiều công ăn, việc làm cho người
lao động và đóng góp vào GDP của đất nước. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta
đang thực sự quan tâm đến sự phát triển của các DNNQD. Việc hỗ trợ
DNNQD phát triển là việc hết sức cần thiết đối với các ngành, các cấp đặc
biệt đối với ngành ngân hàng. Mối quan hệ giữa hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp với hoạt động cho vay của ngân hàng rất chặt
chẽ. Sự phát triển của DNNQD góp phần quan trọng trong việc mở rộng hoạt
động cho vay của ngân hàng. Ngược lại, hoạt động cho vay của ngân hàng có
tác động tích cực, tháo gỡ khó khăn cho DNNQD, giúp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của DNNQD được cải thiện và đổi mới công nghệ, nâng cao
chất lượng sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt trong
giai đoạn khủng hoảng hiện nay việc ngân hàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp
là điều cần thiết để giúp các doanh nghiệp ổn định phát triển sản xuất. Xuất
phát từ thực tiễn trên, người viết mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài : “Giải
pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại VP Bank Giảng Võ ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
-2-
2. Mục đích nghiên cứu
Một là: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung nhất về DNNQD và
tín dụng ngân hàng đối với DNNQD.
Hai là: Phân tích thực trạng cho vay đối với DNNQD tại VP Bank
Giảng Võ, từ đó rút ra những kết quả đạt được, tồn tại và những nguyên nhân
của những tồn tại đó.
Ba là: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động
tín dụng, góp phần phát triển DNNQD tại VP Bank Giảng Võ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chọn mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DNNQD tại VP
Bank Giảng Võ trong những năm gần đây, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ làm đối tượng nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào thực trạng hoạt động tín dụng đối
với các DNNQD thông qua tìm hiểu những kết quả đã đạt được, những tồn tại
trong hoạt động tín dụng và biện pháp để mở rộng hoạt động tín dụng đối với
các DNNQD ở Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin để nghiên cứu những vấn
đề lý luận và thực tiễn.
Kết hợp với phương pháp điều tra khảo sát, phân tích - tổng hợp, thống
kê để đánh giá tình hình thực tế.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận gồm 75 trang được chia thành
3 phần chính như sau:
Chương I : Khái quát về tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân
hàng đối với sự phát triển DNNQD
-3-
Chương II : Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNQD tại
VP Bank Giảng Võ
Chương III : Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với
các DNNQD tại VP Bank Giảng Võ.
-4-
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ
CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Khái niệm và đặc trƣng của tín dụng ngân hàng
Khi nghiên cứu về tín dụng ngân hàng, chúng ta cần tìm hiểu khái niệm
về tín dụng ngân hàng, những đặc trưng của tín dụng ngân hàng và các hình
thức tín dụng ngân hàng...
1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ra đời cùng với sự xuất hiện của tiền tệ. Khi một chủ thể kinh
tế cần một lượng hàng hóa cho nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất trong khi
chưa có tiền hoặc số tiền hiện có chưa đủ họ có thể sử dụng hình thức vay
mượn để đáp ứng nhu cầu. Quan hệ vay mượn như vậy gọi là quan hệ tín
dụng.
Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm. Tiếng anh gọi là Credit.
Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới
hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó
hoàn trả lại với một giá trị lớn hơn.
Như vậy, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về
một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu1
Sự phát triển của nền kinh tế đã, đang và sẽ thúc đẩy quan hệ tín dụng
phát triển thông qua các hình thức: tín dụng thương mại, tín dụng doanh
1
Lý thuyết tài chính, TS Tô Thị Ngọc Diệp, trang 84
-5-
nghiệp, tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng. Chúng ta sẽ tìm hiểu về tín
dụng ngân hàng.
Ta có thể định nghĩa tín dụng ngân hàng như sau: Tín dụng ngân hàng
là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các tổ chức
kinh tế, cá nhân, hộ gia đình... trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò
vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.2
Cho vay là quyền của NHTM với tư cách là người cho vay (chủ nợ) bắt
buộc người đi vay (con nợ) phải trả một số tiền hay một tài sản nhất định hay
thực hiện một dịch vụ nào đó. Về phương diện này, với tư cách là người cho
vay, các NHTM có quyền yêu cầu khách hàng của mình - người đi vay muốn
vay được vốn phải tuôn thủ những điều kiện nhất định là cơ sở ràng buộc về
mặt pháp lý đảm bảo cho người cho vay có thể thu hồi được vốn sau một thời
gian nhất định.
Tín dụng ngân hàng ra đời có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển
kinh tế- xã hội, góp phần đẩy nhanh nhịp độ tích tụ, tập trung vốn và tăng
cường khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng là cầu
nối, là trung gian giữa những người thừa vốn và những người cần vốn để mở
rộng phát triển qui mô sản xuất kinh doanh của mình, đặc biệt là vai trò cung
cấp vốn cho nhu cầu kinh doanh của các DNNQD...
1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng mang tính tạm chất thời.
Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng chính là thời gian sử dụng lượng
giá trị đó. Nó là kết quả của sự thoả thuận giữa các bên tham gia quá trình
chuyển nhượng để đảm bảo thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng
giá trị đó. Thực chất trong quan hệ tín dụng chỉ có sự chuyển nhượng quyền
sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định
mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lượng giá trị đó.
2 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, TS Nguyễn Thị Mùi, trang 19
-6-
Thứ hai, tín dụng là quan hệ vay mượn có tính hoàn trả. Lượng vốn
được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả thời gian và lượng giá
trị bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn
lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm
thời.
Thứ ba, tín dụng là quan hệ dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người cho
vay và người đi vay. Nếu không có sự tin tưởng quan hệ tín dụng sẽ không
hình thành. Người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi
đến hạn. Người đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả vốn
vay. Đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng.
Ngoài ra tín dụng còn có đặc trưng sau: hoạt động tín dụng luôn bị chi
phối bởi các quy luật kinh tế khách quan của nền kinh tế như quy luật dân số,
quy luật chính trị, chính sách của NHNN... Hoạt động tín dụng luôn chứa
đựng khả năng rủi ro. Vì vậy các NHTM nắm được đặc trưng này để có
những biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng được chia làm nhiều loại khác nhau, tuỳ vào từng
căn cứ có các loại tín dụng khác nhau.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh : là hình thức cho vay cấp cho
các doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh tiến hành phục vụ sản xuất kinh
doanh.
+ Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng
của cá nhân, hộ gia đình.
- Căn cứ vào thời gian tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn không quá 12
tháng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm
bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động của các doanh
-7-
nghiệp hay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Đây là loại tín dụng có mức
rủi ro thấp vì thời gian hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi suất, về
lạm phát cũng như sự bất ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô. Vì thế lãi
suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ 1-5 năm, chủ
yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm, chủ yếu
là để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà ở, đầu tư các thiết bị,
phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
- Căn cứ vào tính chất bảo đảm:
+ Cho vay có bảo đảm: Loại hình cho vay này được ngân hàng cung ứng
vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Việc bảo đảm này sẽ là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu
nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
+ Cho vay không có bảo đảm: Đó là các khoản cho vay tín nhiệm, các
khoản cho vay mà không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên
thứ ba, việc cho vay này chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng mà không
cần có điều kiện bổ sung.
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
+ Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trong đó người đi vay hoàn trả
cho ngân hàng bao gồm cả gốc lẫn lãi làm nhiều kỳ.
+ Cho vay phi trả góp: là hình thức cho vay trong đó người đi vay hoàn
trả cho ngân hàng khi đến hạn.
+ Cho vay tuần hoàn: theo phương thức này trong thời gian tín dụng đã
thoả thuận căn cứ vào thu chi của khách hàng trong thời kỳ khách hàng được
-8-
ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều lần một cách tuần hoàn trong một hạn
mức nhất định.
- Căn cứ vào chủ thể tín dụng:
+ Tín dụng thư