Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng công thương chi nhánh Đà Nẵng

 Lý do chọn đề tài Từ nửa cuối thế kỷ XX toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế trở thành xu thế mạnh mẽ. Xu thế này cuốn hút tất cả các nước từ giàu đến nghèo, từ nhỏ đến lớn hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Hội nhập là một yếu tố của phát triển. Nước nào không hội nhập thì không có cơ hội phát triển. Những nước hội nhập tốt, sâu rộng thì phát triển tốt. Việt Nam bước vào thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, phát triển kinh tế vì vậy chọn con đường hội nhập kinh tế quốc tế là quyết tâm của đảng và Chính phủ đã được khẳng định trong các Nghị quyết đại hội đảng, Nghị Quyết trung ương, Nghị quyết 07 của Bộ Chính trị và các chỉ thị, chương trình hành động của Chính phủ. Hoà với xu thế chung của cả nước, Đà Nẵng là một thành phố rất năng động trong việc tiếp cận những chủ trương mới của đảng và Nhà nước nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác nhau, thu hút hàng ngàn công nhân trong và ngoài tỉnh. Mỗi năm, kim ngạch xuất khẩu của tỉnh tăng đáng kể, chủ yếu từ các khu công nghiệp - dịch vụ này. Hiện có khá nhiều ngân hàng đang hoạt động trên địa bàn, từ các NHTM quốc doanh đến các NHTM cổ phần. Mỗi ngân hàng đều đã và đang nhắm đến các khách hàng trong những khu công nghiệp bằng việc cung cấp các dịch vụ truyền thống như cho vay, huy động tiền gửi, thanh toán trong nước và quốc tế mà chủ yếu là bằng phương thức tín dụng chứng từ. đặc biệt hoạt động thanh toán quốc tế trong những năm gần đây phát triển khá nhanh, một phần bởi thanh toán qua thư tín dụng đảm bảo an toàn cho các đối tác, mặt khác ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài đổ vốn vào Việt Nam sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO. Tuy nằm trên một địa bàn năng động như vậy nhưng hoạt động thanh toán quốc tế nói chung và thanh toán bằng thư tín dụng nói riêng của Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng lại khá khiêm tốn cả về số lượng và giá trị so với các ngân hàng khác đứng trước yêu cầu bức thiết đòi hỏi phải đẩy mạnh hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu để đáp ứng yêu cầu hội nhập trong thời gian tới, cũng như góp phần vào việc thu hút them khách hàng, tạo nguồn thu dịch vụ cho chi nhánh, việc đề ra “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng Công Thương Chi Nhánh Đà Nẵng”  Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng. Xây dựng chiến lược, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại tại Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng để đáp ứng nhu cầu tốt hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng với các đối thủ trong cùng ngành.  Phạm vi nghiên cứu: Về thời gian: Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng trong 3 năm 2008, 2009, 2010. Về không gian: trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.  Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp khảo sát thực tế: thông qua 2 tháng thực tập tại Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng, em đã tiếp xúc trực tiếp, nắm bắt được tình hình hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh, Nguồn số liệu thu thập bằng cách hỏi trực tiếp cán bộ ngân hàng và thông qua các nguồn báo chí, internet. Phương pháp phân tích tổng hợp. Phương pháp thống kê, mô tả, so sánh.  Kết cấu đề tài: Chương 1 :Tổng quan về thanh toán quốc tế và tín dụng chứng từ. Chương 2 : Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công Thương. Chi nhánh Đà Nẵng. Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công Thương. Chi nhánh Đà Nẵng.

doc35 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2062 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng công thương chi nhánh Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN --(((-- Do những hạn chế nhất định về lý luận và kinh nghiệm thực tiễn, luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo và các bạn sinh viên cùng quan tâm tới đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn sự thầy Th.S Nguyễn Thanh Lai đã nhiệt tình hướng dẫn em khi gặp một số khó khăn trong đề tài. Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của các chị phòng khách hàng doanh nghiệp, các cô chú phòng tổng hợp ngân hàng Công Thương – Chi nhánh Đà Nẵng đã cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành luận văn này. Em xin cam đoan đây là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của bản thân. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Sinh viên thực hiện Phạm Thị Thùy Liên DANH MỤC VIẾT TẮT --(((-- NH : Ngân Hàng NHTM : Ngân Hàng Thương Mại NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước NHCT : Ngân Hàng Công Thương TTQT : Thanh Toán Quốc Tế XNK: Xuất Nhập Khẩu TTTĐ : Tờ Trình Thẩm Định CBKH : Cán bộ khách hàng LC: Thư tín dụng SGD : Sở Giao dịch KH : Khách hàng SXKD : Sản xuất kinh doanh HĐTD, HĐBĐ : Hợp đồng thẩm định, Hợp đồng bảo đảm KSV : Kiểm soát viên KSVC1: Kiểm soát viên cấp 1 KSVC2: Kiểm soát viên cấp 2 BCT: Bộ chứng từ UCP: The uniform customs and practice (quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ) SWIFT: Society world wild interbank and finance telecommunication (mạng thanh toán quốc tế liên ngân hàng do hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và các tổ chức tài chính quốc tế) DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU --(((-- Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2008 - 2010 24 Biểu đồ 2.1 : Tình hình huy động vốn của ngân hàng 24 Bảng 2.2 : Tình hình cho vay của ngân hàng 27 Biểu đồ 2.2 về tình hình cho vay của ngân hàng 27 Bảng 2.3 : Kết quả kinh doanh của ngân hàng 30 Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 30 Bảng 2.4: Doanh số thanh toán quốc tế hàng nhập khẩu qua 3 năm 08-10 43 Bảng 2.5: Doanh số thanh toán quốc tế hàng xuất khẩu qua 3 năm 08-10 45 Bảng 2.6 : Doanh thu thu từ hoạt động TTQT theo phương thức LC 46 Bảng 2.7 Số món thanh toán theo phương thức LC qua ngân hàng 48 Bảng 2.8 Số lượng đại lý qua các năm 48 Bảng 2.9 Biểu phí thanh toán bằng phương thức chứng từ 50 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Từ nửa cuối thế kỷ XX toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế trở thành xu thế mạnh mẽ. Xu thế này cuốn hút tất cả các nước từ giàu đến nghèo, từ nhỏ đến lớn hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Hội nhập là một yếu tố của phát triển. Nước nào không hội nhập thì không có cơ hội phát triển. Những nước hội nhập tốt, sâu rộng thì phát triển tốt. Việt Nam bước vào thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, phát triển kinh tế vì vậy chọn con đường hội nhập kinh tế quốc tế là quyết tâm của đảng và Chính phủ đã được khẳng định trong các Nghị quyết đại hội đảng, Nghị Quyết trung ương, Nghị quyết 07 của Bộ Chính trị và các chỉ thị, chương trình hành động của Chính phủ. Hoà với xu thế chung của cả nước, Đà Nẵng là một thành phố rất năng động trong việc tiếp cận những chủ trương mới của đảng và Nhà nước nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác nhau, thu hút hàng ngàn công nhân trong và ngoài tỉnh. Mỗi năm, kim ngạch xuất khẩu của tỉnh tăng đáng kể, chủ yếu từ các khu công nghiệp - dịch vụ này. Hiện có khá nhiều ngân hàng đang hoạt động trên địa bàn, từ các NHTM quốc doanh đến các NHTM cổ phần. Mỗi ngân hàng đều đã và đang nhắm đến các khách hàng trong những khu công nghiệp bằng việc cung cấp các dịch vụ truyền thống như cho vay, huy động tiền gửi, thanh toán trong nước và quốc tế mà chủ yếu là bằng phương thức tín dụng chứng từ. đặc biệt hoạt động thanh toán quốc tế trong những năm gần đây phát triển khá nhanh, một phần bởi thanh toán qua thư tín dụng đảm bảo an toàn cho các đối tác, mặt khác ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài đổ vốn vào Việt Nam sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO. Tuy nằm trên một địa bàn năng động như vậy nhưng hoạt động thanh toán quốc tế nói chung và thanh toán bằng thư tín dụng nói riêng của Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng lại khá khiêm tốn cả về số lượng và giá trị so với các ngân hàng khác đứng trước yêu cầu bức thiết đòi hỏi phải đẩy mạnh hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu để đáp ứng yêu cầu hội nhập trong thời gian tới, cũng như góp phần vào việc thu hút them khách hàng, tạo nguồn thu dịch vụ cho chi nhánh, việc đề ra “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng Công Thương Chi Nhánh Đà Nẵng” Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng. Xây dựng chiến lược, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại tại Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng để đáp ứng nhu cầu tốt hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng với các đối thủ trong cùng ngành. Phạm vi nghiên cứu: Về thời gian: Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng trong 3 năm 2008, 2009, 2010. Về không gian: trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp khảo sát thực tế: thông qua 2 tháng thực tập tại Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng, em đã tiếp xúc trực tiếp, nắm bắt được tình hình hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh, Nguồn số liệu thu thập bằng cách hỏi trực tiếp cán bộ ngân hàng và thông qua các nguồn báo chí, internet. Phương pháp phân tích tổng hợp. Phương pháp thống kê, mô tả, so sánh. Kết cấu đề tài: Chương 1 :Tổng quan về thanh toán quốc tế và tín dụng chứng từ. Chương 2 : Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công Thương. Chi nhánh Đà Nẵng. Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công Thương. Chi nhánh Đà Nẵng. TÀI LIỆU THAM KHẢO --(((-- Thanh toán quốc tế TS Nguyễn Minh Kiều NXB Thống kê. Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ kinh doanh quốc tế và thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Đà Nẵng. Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại TS Nguyễn Minh Kiều. Quyết định ban hành quy định về quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Đà Nẵng. Marketing Ngân hàng TS Trịnh Quốc trung. Một số trang web Trang web ngân hàng nhà nước . Trang web Ngân hàng Công Thương Thời báo kinh tế Việt Nam Cổng thông tin dữ liệu Cổng thông tin Bộ Tài Chính LỜI KẾT --(((-- Ngành ngân hàng nước ta đang đứng trước thách thức do xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới mang lại. Do đó, đòi hỏi mỗi ngân hàng cần phải xác định được thế mạnh và nguồn lực của mình, những cơ hội và thách thức do điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội mang lại nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Để có thể nâng cao vị thế của chi nhánh và giành thị phần cao trong lĩnh vực thanh toán quốc tế thì đòi hỏi những hạn chế mà chương 2 đã nêu ra phải được giải quyết thấu đáo. Chính vì lẽ đó, chương 3 đã cho thấy định hướng phát triển hoạt động kinh doanh NHCT chi nhánh Đà Nẵng. Những khó khăn hạn chế có thể là khách quan, từ bên ngoài như hạn chế từ phía NHCTVN, hạn chế xuất phát từ phía khách hàng và cũng có những hạn chế xuất phát từ bản thân NHCT Chi Nhánh Đà Nẵng. Bằng việc nhận biết được những hạn chế, khó khăn đó, chương 3 đã đưa ra được những giải pháp để khắc phục hạn chế nhằm giúp cho hoạt động thanh toán quốc tế nói chung và nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ nói riêng ngày càng phát triển. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Bước  Chi nhánh  Trung tâm TT và TTTM  Các bộ phận liên quan   1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12    Ý kiến của phòng định chế tài chính   Bước  Chi nhánh  Trung tâm TT và TTTM  Các bộ phận liên quan   1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12  Chấp nhận Không Chấp nhận  Trình BLđ với hồ sơ vượt mức UQPQ Sửa đổi khác và các loại điện khác    Phụ lục (TÊN VÀ ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC GIẤY YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG (Dành cho khách hàng mở L/C ký quỹ dưới 100% ) Kính gửi: Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam, Chi nhánh …………….. Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị Ngân hàng mở thư tín dụng không hủy ngang bằng thư/điện với các nội dung sau: Loại L/C: [ ] Transferable [ ] Confirmed [ ] Revolving  50.Applicant: (Tên và địa chỉ đầy đủ)   59.Beneficiary:(Tên và địa chỉ đầy đủ)  32B. Currency, amount (bằng số và bằng chữ):   39A.Percentage Credit Amount Tolerance (Nếu có)  Terms of shipment: under Incoterms 2000 [ ] FOB [ ] CFR [ ] CIF [ ]DAF [ ] CIP [ ] Khác (Nếu lựa chọn khác, ghi cụ thể loại giá yêu cầu)   (31D) Date and place of expiry:   (44A) Shipment from:  (44B) Shipment to:   (44E) Port of loading/Airport of Departure:  (44F)Port of discharge/Airport of Destination:   (44C) Latest shipment date:  (43P)Partial Shipment [ ] Allowed [ ] Not Allowed  (43T) Transhipment [ ] Allowed [ ] Not Allowed   (44D) Shipment period:     (41D) [ ] Available with …………………….. by……………………………… (42C) [ ] Draft at……… ….. …….for..…… pct invoice value (42A) [ ]Drawee: ………………………………………………………. (45A) Description of goods and/or services: (Quý khách ghi tên hàng hóa, khối lượng hàng, đơn giá và tổng trị giá (nếu có) (46A) Required documents: (Đánh dấu X vào các chứng từ cần chọn, nhập thêm các chứng từ hoặc thông tin cần thiết) [ ] Signed commercial invoice.............................................................. [ ] Full/….. set of original clean “shipped on board" ocean Bill of Lading made out to order of …………………… marked “ Freight Prepaid”/ “Freight Collect”/……… and notify the applicant. [ ] Clean Airway Bill consigned to ....................................showing flight number, flight date, marked “Freight Prepaid”/“Freight Collect”/……. and notify the applicant. [ ] Clean Railway Bill consigned to ...................................., marked "Freight Prepaid”/“Freight Collect”/……… and notify the applicant. [ ] Cargo receipt signed and stamped by the applicant and the beneficiary showing shipment date. [ ] Certificate of origin issued by ............................................................................. [ ] Detailed packing list ........................................................................................... [ ] Test/Inspection certificate issued by ......................................................... [ ] Certificate of quality/quantity issued by...............................…............. .... [ ] Full original set of Insurance policy or certificate in assignable form and endorsed in blank for 110% invoice value covering (ghi loại rủi ro cần bảo hiểm, nên theo ICC82).............................showing claim payable at (Ghi rõ tên, địa chỉ, số ĐT của công ty bảo hiểm tại VN) ....................in invoice currency and showing the number of originals issued. [ ] Copy of cable/fax advising the applicant -of particulars of shipment……………. [ ] Beneficiary's certificate enclosing express courrier 's receipt certifying that one set of non-negotiable documents plus .......................................have been sent to the applicant within ..............days after shipment date. [ ] Other documents : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ (47A.) Additional conditions: [ ] Documents to be presented within/after.....................days after the shipment date but within the validity of the credit. [ ] All Documents must be presented in ………. (unless otherwise stated) indicated credit number and issuing date. [ ] All documents must be issued in English, titled as L/C required and dated [ ] T.T.R allowed [ ] T.T.R not allowed ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… (71B.) Charges: Banking charges outside Vietnam are for account of [ ] beneficiary [ ] ourselves Banking charges inside Vietnam are for account of [ ] beneficiary [ ] ourselves [ ] Other instruction:…………………………………………………….. (72) This L/C is subject to Uniform Customs and Practice for Documentary Credit latest version. CHỈ THỊ CHO NGÂN HÀNG MỞ L/C: ( ) Uỷ quyền cho Ngân hàng ghi nợ tài khoản của chúng tôi số............................. tại quí Ngân hàng để ký quĩ mở L/C số tiền là ........................... tương đương ............. % trị giá L/C. ( ) Đề nghị quí Ngân hàng ghi nợ tài khoản số ..............................tại Quý Ngân hàng để thanh toán thủ tục phí, điện phí, bưu phí liên quan đến L/C này . ( x) Thư tín dụng này được phát hành theo hợp đồng thương mại số ...............................ngày, được ký giữa…………….. và .....................................(tên của bên mua và bên bán trong hợp đồng) CAM KẾT CỦA NGƯỜI YÊU CẦU MỞ L/C: I. Cam kết chung: 1. Chịu trách nhiệm về tính pháp lý và tính chân thực của hợp đồng mua bán và tất cả các loại giấy tờ xuất trình kèm theo. 2. Thanh toán đầy đủ các khoản chi phí liên quan và chấp hành đầy đủ mọi quy định của Quý ngân hàng trong quá trình mở và thanh toán L/C. 3. Thanh toán các phí phát sinh liên quan đến việc thực hiện yêu cầu của chúng tôi cho ngân hàng nước ngoài hoặc người hưởng phí khác nếu người được quy định trả phí không thanh toán các khoản phí đó, ngay cả trong trường hợp L/C đã thanh toán, hết hiệu lực hoặc bị huỷ bỏ. 4. Chịu trách nhiệm về pháp lý, chịu mọi rủi ro và bồi thường mọi thiệt hại xảy ra đối với NHTMCPCT khi các giao dịch chúng tôi yêu cầu NHTMCPCT thực hiện có liên quan đến các nước cấm vận hoặc dính líu đến các tổ chức tội phạm, tổ chức khủng bố hoặc các giao dịch rửa tiền. II. Cam kết ký quỹ (Trường hợp ký quỹ sau khi mở L/C) ( ) Chuyển đủ tiền ký quỹ và hoặc có đủ TSBĐ có tính thanh khoản cao theo mức đề nghị của Quý ngân hàng trước khi ký hậu vận đơn/bảo lãnh nhận hàng/ủy quyền nhận hàng/đến hạn thanh toán (bất cứ thời điểm nào đến trước). ( ) Ủy quyền cho Quý ngân hàng tự động trích tài khoản tiền gửi; rút tiền từ sổ tiết kiệm; chiết khấu giấy tờ có giá mà chúng tôi đã cầm cố/thế chấp cho Quý ngân hàng để bù đắp số ký quỹ còn thiếu, đảm bảo đủ tiền thanh toán L/C khi đến hạn (trường hợp không chuyển đủ tiền ký quỹ cho Quý ngân hàng theo cam kết) . ( ) Ủy quyền cho Quý ngân hàng ghi nợ tài khoản tiền vay của chúng tôi để bù đắp khoản ký quỹ còn thiếu. Chúng tôi nhận nợ vay với lãi suất vay bằng 150% lãi suất cho vay thông thường Quý ngân hàng đang áp dụng. III. Cam kết thanh toán ( ) Chuyển đủ cho Quý ngân hàng/thực hiện thủ tục nhận nợ vay với Quý ngân hàng số tiền theo giá trị bộ chứng từ L/C để thanh toán cho nước ngoài trước khi Quý ngân hàng ký hậu vận đơn/phát hành uỷ quyền nhận hàng/phát hành thư bảo lãnh để chúng tôi đi nhận hàng; hoặc ngay sau khi nhận được thông báo của Quý ngân hàng về việc chuyển tiền để thanh toán L/C. ( ) Ủy quyền cho Quý ngân hàng tự động trích tài khoản ký quỹ, tiền gửi; rút tiền từ sổ tiết kiệm, chiết khấu giấy tờ có giá mà chúng tôi đã cầm cố/thế chấp cho Quý ngân hàng để thanh toán L/C khi đến hạn (trường hợp không chuyển đủ tiền/thực hiện thủ tục nhận nợ vay theo cam kết). ( ) Ủy quyền cho Quý ngân hàng ghi nợ tài khoản tiền vay của chúng tôi để thanh toán L/C khi đến hạn nếu tài khoản ký quỹ, tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá của chúng tôi không đủ để thanh toán L/C hoặc chúng tôi không thực hiện đầy đủ các thủ tục nhận nợ vay theo cam kết. Trong trường hợp đó, giấy đề nghị mở LC này có gíá trị tương đương giấy nhận nợ. Trường hợp ngân hàng phải trả thay, chúng tôi đồng ý nhận nợ vay số tiền Ngân hàng đã trả thay vào thời điểm Quý ngân hàng trả thay với lãi suất vay bằng 150% lãi suất cho vay thông thường Quý ngân hàng đang áp dụng. ( ) Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Quý ngân hàng nhận tiền bảo hiểm từ công ty bảo hiểm để thanh toán cho nước ngoài hoặc thu nợ số tiền Quý ngân hàng đã trả thay (bao gồm nợ, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, các khoản phí và chi phí phát sinh khác liên quan - nếu có) trong trường hợp rủi ro xảy ra thuộc đối tượng được bảo hiểm; ( ) Uỷ quyền Quý ngân hàng toàn quyền xử lý toàn bộ lô hàng hoặc/và xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm (nếu có) để thu nợ hoặc chuyển hồ sơ tới cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật hiện hành để đòi nợ - nếu chúng tôi không trả hoặc không trả hết nợ trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ngân hàng trả thay. Khi cần liên hệ với Ông /Bà..................................... Điện thoại số............................. ……, ngày tháng năm Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) PHẦN GHI CỦA NGÂN HÀNG Tổng GHTD NH TMCP CT đã cấp cho khách hàng: đồng. Thời hạn cấp GHBL: … tháng………………… Kết quả thẩm định của CBTD: Phương án mở L/C khả thi, đáp ứng các quy định về quản lý ngoại hối và các điều kiện cần thiết khác. Kết luận và đề xuất của CBTD Kết luận: Khách hàng đủ điều kiện mở L/C. Đề xuất: Đồng ý mở L/C/không mở L/C: Đồng ý mở L/C Lý do: Khách hàng đủ điều kiện Nội dung: Giá trị L/C: Tỷ lệ ký quỹ: Nguồn thanh toán: Vốn của khách hàng: Vay NH mở L/C: Vay ngoại tệ/Vay VND mua ngoại tệ TT L/C Số tiền cho vay: Lãi suất: Theo quy định của NHTMCP Công Thương Việt Nam Lãi suất phạt quá hạn: 150% LSCV Thời hạn cho vay: 6 tháng Ngày ....... tháng .......... năm ............. Cán bộ tín dụng Đề xuất của lãnh đạo phòng khách hàng Kết luận thẩm định: Đề xuất: Đồng ý mở L/C/không mở L/C: Lý do: Nội dung: Giá trị L/C: Tỷ lệ ký quỹ: Tỷ lệ ký quỹ ban đầu : Nguồn thanh toán: Vốn của khách hàng: Vay NH mở L/C: Vay ngoại tệ/Vay VND mua ngoại tệ TT L/C Số tiền cho vay: Lãi suất: Lãi suất phạt quá hạn: Thời hạn cho vay: Đề nghị triệu tập họp HĐTD để quyết định (do khoản mở L/C/quyết định tỷ lệ ký quỹ thuộc thẩm quyền của HĐTD) Ngày ....... tháng .......... năm ..... Trưởng phòng khách hàng Quyết định của Giám đốc NH (hoặc người được uỷ quyền) Đề nghị họp HĐTD để quyết định (nếu thuộc thẩm quyền của HĐTD); hoặc Đồng ý mở L/C/không mở L/C: Lý do:
Luận văn liên quan