Chiến lƣợc kinh doanh luôn là một trong những yếu tố quan trọng ảnh
hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của một công ty. Đặc biệt trong những giai
đoạn cạnh tranh gay gắt hay giai đoạn khủng hoảng kinh tế thì tƣơng lai của
một công ty càng phụ thuộc vào việc công ty đó có chiến lƣợc kinh doanh
đúng đắn hay không.
Mặt khác, cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ
chức kinh tế thế giới WTO, các doanh nghiệp của chúng ta đang phải đối mặt
với những thách thức mới và với sự cạnh tranh gay gắt hơn từ phía các đối thủ
nƣớc ngoài. Thứ nhất, khi Việt Nam đã gia nhập WTO, chính phủ nhiều nƣớc
cùng với doanh nghiệp bảo hiểm của họ cũng gây sức ép với Việt Nam để
đƣợc hoạt động trên thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam, nhất là những doanh
nghiệp(DN) bảo hiểm nƣớc ngoài đáp ứng đầy đủ mọi điều kiện đƣợc quy
định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm và chiến lƣợc phát triển thị trƣờng bảo
hiểm Việt Nam. Thứ hai là các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam không còn
nhận đƣợc sự bảo hộ của Nhà nƣớc và trong kinh doanh bảo hiểm, cũng sẽ
không có sự phân biệt đối xử giữa DN bảo hiểm trong nƣớc và DN bảo hiểm
nƣớc ngoài. Thứ ba là một số DN bảo hiểm Nhà nƣớc sẽ đƣợc tiến hành cổ
phần hóa, trong đó sức ép chia lãi cho cổ đông không phải là nhỏ nếu kinh
doanh bảo hiểm và đầu tƣ không có hiệu quả. Bên cạnh đó, vấn đề “chảy máu
chất xám” từ DN bảo hiểm Việt Nam sang DN bảo hiểm nƣớc ngoài có thu
nhập cao hơn cũng là điều đáng quan tâm. Với khả năng tài chính mạnh, các
DN bảo hiểm nƣớc ngoài sẽ tìm mọi cách trong đó có tuyên truyền, quảng
cáo, khuyến mãi, khuếch trƣơng sản phẩm, hạ phí bảo hiểm để gây uy tín và
chiếm lĩnh thị trƣờng.
100 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2637 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoạch định chiến lược cho công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện Việt Nam giai đoạn 2009-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
---------***----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO HIỂM BƢU ĐIỆN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009 - 2014
Họ và tên sinh viên : Tào Thị Thu Hiền
Lớp : Anh 5
Khoá : 44
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Lê Hoàng Liên
Hà Nội – 05/2009
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng đại học Ngoại
Thƣơng đã tận tình giảng dạy giúp tôi có đƣợc những kiến thức quý báu trong
những năm theo học tại trƣờng. Xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Lê
Hoàng Liên đã tận tâm và nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài. Xin cảm ơn anh Lê Ngọc Hoàn, Quyền Trƣởng phòng
bảo hiểm Hàng hải công ty Bảo hiểm Bƣu điện và toàn thể cán bộ nhân viên
trong công ty đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi có đƣợc những thông tin cần
thiết để hoàn thành khóa luận này.
Hà nội, 18 tháng 5 năm 2009.
Tào Thị Thu Hiền
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC
VÀ CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC TRONG DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................ 4
1.1. Khái niệm và vai trò của quản trị chiến lƣợc ................................... 4
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò ........................................................................................... 5
1.2. Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lƣợc ................ 7
1.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 7
1.2.2. Vai trò ........................................................................................... 7
1.3. Qui trình hoạch định chiến lƣợc trong doanh nghiệp ...................... 8
1.3.1. Xác định mục tiêu chiến lược ....................................................... 8
1.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài và nội bộ doanh
nghiệp ................................................................................................... 10
1.3.3. Phân tích và lựa chọn chiến lược .............................................. 22
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH BÊN
NGOÀI VÀ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢO HIỂM BƢU ĐIỆN VIỆT NAM ........................................................ 27
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần bảo hiểm bƣu điện ......... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần bảo hiểm
bưu điện Việt Nam ................................................................................ 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện
Việt Nam ............................................................................................... 28
2.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần bảo hiểm
bưu điện Việt Nam ................................................................................ 29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện Việt Nam
.............................................................................................................. 30
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần bảo hiểm bưu
điện Việt Nam từ khi thành lập cho đến nay ........................................ 34
2.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh bên ngoài của công ty cổ phần
bảo hiểm bƣu điện Việt Nam .................................................................. 35
2.2.1. Môi trường vĩ mô ........................................................................ 35
2.2.2. Môi trường ngành ....................................................................... 46
2.2.3. Xác định các cơ hội và nguy cơ .................................................. 62
2.3. Phân tích các môi trƣờng bên trong của công ty cổ phần bảo hiểm
bƣu điện Việt Nam .................................................................................. 65
2.3.1. Quản trị ....................................................................................... 65
2.3.2. Marketing .................................................................................... 68
2.3.3. Các hoạt động liên quan đến phát triển sản phẩm ..................... 69
2.3.4. Nguồn nhân lực .......................................................................... 71
2.3.5. Tài chính-Kế toán ....................................................................... 72
2.3.6. Nghiên cứu và phát triển ............................................................ 73
2.3.7. Hệ thống thông tin ...................................................................... 73
2.3.8. Xác định điểm mạnh, điểm yếu của công ty cổ phần bảo hiểm
bưu điện Việt Nam ................................................................................ 74
CHƢƠNG III: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƢU ĐIỆN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009 - 2014
..................................................................................................................... 77
3.1. Mục tiêu, định hƣớng, sứ mạng, tầm nhìn của công ty cổ phần bảo
hiểm bƣu điện Việt Nam ......................................................................... 77
3.1.1. Mục tiêu, định hướng của chính phủ cho ngành bảo hiểm nói chung 77
3.1.2. Mục tiêu, định hướng, sứ mạng, tầm nhìn của công ty cổ phần
bảo hiểm bưu điện Việt Nam ................................................................ 78
3.2. Xây dựng chiến lƣợc phát triển của công ty cổ phần bảo hiểm bƣu
điện Việt Nam đến năm 2014.................................................................. 79
3.2.1. Phân tích khả năng khai thác điểm mạnh .................................. 79
3.2.2. Phân tích khả năng hạn chế điểm yếu........................................ 80
3.2.3. Phân tích khả năng khai thác cơ hội .......................................... 81
3.2.4. Phân tích khả năng hạn chế các nguy cơ ................................... 82
3.2.5. Xây dựng và lựa chọn các chiến lược để thực hiện mục tiêu ..... 83
3.3. Một số giải pháp thực hiện chiến lƣợc của công ty cổ phần bảo
hiểm bƣu điện Việt Nam ......................................................................... 87
3.3.1. Nhóm giải pháp thực hiện chiến lược đào tào và phát triển
nguồn nhân lực .................................................................................... 87
3.3.2. Nhóm giải pháp thực hiện các chiến lược về thị trường và phát
triển thương hiệu .................................................................................. 88
3.3.3. Nhóm giải pháp về sản phầm bảo hiểm ...................................... 89
3.3.4. Nhóm giải pháp thực hiện các chiến lược phí bảo hiểm cạnh
tranh ..................................................................................................... 90
KẾT LUẬN ................................................................................................. 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 92
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt
Tiếng Anh Tiếng Việt
WT
O
World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế
giới
DN Doanh nghiệp
ĐTC
T
Đối thủ cạnh tranh
R&
D
Research and Development Nghiên cứu và phát triển
SBU Strategic Business Unit Đơn vị kinh doanh chiến
lƣợc
HĐ
QT
Hội đồng quản trị
ASE
AN
Association of Southeast Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
PTI Posts &Tel. Joint - Stock Insurance
Company
Công ty cổ phần Bảo hiểm
Bƣu điện
VNP
T
VietNam Post and
Telecommunications
Tập đoàn bƣu chính viễn
thông Việt Nam
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
1. Hình 1.1: Năm nhiệm vụ của quản trị chiến lƣợc ........................................ 6
2. Hình 1.2. Qui trình hoạch định chiến lƣợc trong doanh nghiệp ................... 8
3. Hình 1.3. Sự lệch pha giữa tăng trƣởng năng lực và nhu cầu trong ngành.14
4. Hình 1.4: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter………...15
5. Hình 1.5: Chuỗi giá trị…………………………………………………….20
6. Hình 1.6: Các loại chiến lƣợc cấp công ty………………………………..25
7. Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Bảo hiểm Bƣu điện Việt
Nam………………………………………………………………………….31
8. Đồ thị 2.2: Doanh thu của PTI từ 1999 đến 2008………………………...35
9. Đồ thị 2.3: Tăng trƣởng GDP và GDP bình quân đầu ngƣời giai đoạn 1998
– 2007………………………………………………………………………..40
10. Đồ thị 2.4: Biến động lãi suất năm 2008………………………………...41
11. Đồ thị 2.5: Lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nƣớc trong những tháng
cuối năm 2008……………………………………………………………….42
12. Đồ thị 2.6: Chỉ số tỷ giá đồng Việt Nam so với USD 2003- 2008……...43
13. Đồ thị 2.7: Lạm phát giai đoạn 1995 – 2007…………………………….43
14. Hình 2.8: Nhóm chiến lƣợc trên thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt
Nam………………………………………………………………………….47
15. Bảng 2.9: Năm công ty dẫn đầu trên thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ
Việt Nam…………………………………………………………………….51
16. Đồ thị 2.10: Tốc độ tăng trƣởng doanh thu của PVI ……………………53
17. Đồ thị 2.11: Chu kỳ phát triển của ngành ……………………………….58
18. Hình 3.1: Ma trận SWOT của công ty Bảo hiểm Bƣu điện……………..84
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chiến lƣợc kinh doanh luôn là một trong những yếu tố quan trọng ảnh
hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của một công ty. Đặc biệt trong những giai
đoạn cạnh tranh gay gắt hay giai đoạn khủng hoảng kinh tế thì tƣơng lai của
một công ty càng phụ thuộc vào việc công ty đó có chiến lƣợc kinh doanh
đúng đắn hay không.
Mặt khác, cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ
chức kinh tế thế giới WTO, các doanh nghiệp của chúng ta đang phải đối mặt
với những thách thức mới và với sự cạnh tranh gay gắt hơn từ phía các đối thủ
nƣớc ngoài. Thứ nhất, khi Việt Nam đã gia nhập WTO, chính phủ nhiều nƣớc
cùng với doanh nghiệp bảo hiểm của họ cũng gây sức ép với Việt Nam để
đƣợc hoạt động trên thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam, nhất là những doanh
nghiệp(DN) bảo hiểm nƣớc ngoài đáp ứng đầy đủ mọi điều kiện đƣợc quy
định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm và chiến lƣợc phát triển thị trƣờng bảo
hiểm Việt Nam. Thứ hai là các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam không còn
nhận đƣợc sự bảo hộ của Nhà nƣớc và trong kinh doanh bảo hiểm, cũng sẽ
không có sự phân biệt đối xử giữa DN bảo hiểm trong nƣớc và DN bảo hiểm
nƣớc ngoài. Thứ ba là một số DN bảo hiểm Nhà nƣớc sẽ đƣợc tiến hành cổ
phần hóa, trong đó sức ép chia lãi cho cổ đông không phải là nhỏ nếu kinh
doanh bảo hiểm và đầu tƣ không có hiệu quả. Bên cạnh đó, vấn đề “chảy máu
chất xám” từ DN bảo hiểm Việt Nam sang DN bảo hiểm nƣớc ngoài có thu
nhập cao hơn cũng là điều đáng quan tâm. Với khả năng tài chính mạnh, các
DN bảo hiểm nƣớc ngoài sẽ tìm mọi cách trong đó có tuyên truyền, quảng
cáo, khuyến mãi, khuếch trƣơng sản phẩm, hạ phí bảo hiểm để gây uy tín và
chiếm lĩnh thị trƣờng.
2
Vì những lý do trên, tác giả bài khóa luận đã lựa chọn đề tài “Hoạch
định chiến lƣợc cho Công ty cổ phần Bảo hiểm Bƣu điện Việt Nam giai
đoạn 2009- 2014” với mong muốn nhằm giúp các DN bảo hiểm Việt Nam
nói chung và Công ty cổ phần Bảo hiểm Bƣu điện nói riêng có đƣợc những
thông tin tổng quan về thị trƣờng bảo hiểm trong giai đoạn sắp tới và giúp
Công ty Bảo hiểm Bƣu điện có đƣợc chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu môi trƣờng hoạt động của Công ty cổ phần Bảo
hiểm Bƣu điện Việt Nam bao gồm cả các yếu tố bên ngoài và bên trong doanh
nghiệp. Qua đó xác định các cơ hội cần nắm bắt, các nguy cơ cần tránh và xác
định đƣờng hƣớng phát triển cho công ty trong giai đoạn 2009-2014, giúp
công ty giữ vững đƣợc vị trí cạnh tranh trên thị trƣờng và phát triển lớn hơn
trong thời kì hội nhập.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là Công ty cổ phần Bảo hiểm Bƣu
điện Việt Nam, phạm vi nghiên cứu là ngành kinh doanh bảo hiểm ở Việt
Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này tác giả đã sử dụng nhiều phƣơng pháp
nghiên cứu khác nhau nhƣ phƣơng pháp thống kê và phân tích, phƣơng pháp
tham vấn chuyên gia, quan sát và phỏng vấn…
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở bài, kết luận, mục lục và phụ lục tham khảo, bài khóa
luận đƣợc chia làm ba chƣơng.
3
Chương I: Những vấn đề cơ bản về quản trị chiến lược và công tác
hoạch định chiến lược trong doanh nghiệp.
Chương II: Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài và nội bộ doanh
nghiệp của Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện Việt Nam.
Chương III: Hoạch định chiến lược phát triển của Công ty Bảo hiểm
Bưu điện Việt Nam giai đoạn 2009-2014.
4
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ
CHIẾN LƢỢC VÀ CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò của quản trị chiến lƣợc
1.1.1 Khái niệm
Thuật ngữ chiến lƣợc (Strategy) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp với hai từ
“stratos” (quân đội, đoàn) và “agos” (lãnh đạo, điều khiển) với ý nghĩa để chỉ
ra các kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở phân tích lợi thế và điểm yếu của đối
phƣơng trƣớc hết là dùng trong lĩnh vực quân sự. Từ đó thuật ngữ chiến lƣợc
kinh doanh ra đời, theo quan điểm truyền thống chiến lƣợc là việc xác định
những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức để từ đó đƣa ra các chƣơng
trình hành động cụ thể cùng với việc sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý
để đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
Theo Alfred Chandler
1: “Chiến lƣợc bao gồm những mục tiêu cơ bản dài
hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động,
phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.
Theo William J’ . Glueck2: “Chiến lƣợc là một kế hoạch mang tính thống
nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, đƣợc thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu
cơ bản của tổ chức sẽ đƣợc thực hiện”.
Theo Fred R. David
3: “Chiến lƣợc là những phƣơng tiện đạt tới những
mục tiêu dài hạn. Chiến lƣợc kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý,
đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị
trƣờng, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh ”.
1
Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phƣơng (2007), Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống kê, trang
4.
2 Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phƣơng (2007),Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống kê, trang
4.
3 Fred David (2006), Bản dịch Khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê, trang 20.
5
Theo Michael E. Porter
4: “Chiến lƣợc là nghệ thuật xây dựng các lợi thế
cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”.
Cùng với việc ra đời các khái niệm về chiến lƣợc trong kinh doanh thì
ngƣời ta cũng đƣa ra các khái niệm về quản trị chiến lƣợc trong kinh doanh.
Theo Fred R. David
5: “Quản trị chiến lƣợc có thể đƣợc định nghĩa nhƣ
là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định
liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt đƣợc những mục tiêu đề
ra”.
Theo John Pearce II và Richard B. Robinson
6: “Quản trị chiến lƣợc là
một hệ các quyết định và hành động để hình thành và thực hiện các kế hoạch
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp”.
Vậy, quản trị chiến lƣợc, nhƣ mọi tiến trình quản trị khác, bao gồm việc
hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện. Đối tƣợng quản trị ở
đây chính là các tác động của môi trƣờng (các bất trắc, cơ hội) và cách thức
doanh nghiệp phản ứng lại những tác động của môi trƣờng (bằng nỗ lực của
tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp). Hay nói một cách khác, quản trị chiến
lƣợc bao gồm tổng hợp các hoạt động hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm
tra, điều chỉnh chiến lƣợc kinh doanh nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn
tận dụng đƣợc mọi cơ hội, thời cơ cũng nhƣ hạn chế hoặc tránh đƣợc các đe
dọa, nguy cơ trên con đƣờng thực hiện các mục tiêu của mình.
1.1.2. Vai trò
Quản trị chiến lƣợc giúp các doanh nghiệp định hƣớng rõ tầm nhìn chiến
lƣợc, sứ mạng và mục tiêu của mình, hay nói cách khác là giúp cho doanh
4
PGS-TS Đồng Thị Thanh Phƣơng, Th.s Nguyễn Đình Hoà, Th.s Trần Thị Ý Nhi (2005), Giáo trình
quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê, trang 26.
5 Fred David (2006), Bản dịch Khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê, trang 9.
6
PGS-TS Đồng Thị Thanh Phƣơng, Th.s Nguyễn Đình Hoà, Th.s Trần Thị Ý Nhi (2005), Giáo trình
quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê, trang 26.
6
nghiệp thấy đƣợc mục đích và hƣớng đi của mình để lựa chọn phƣơng hƣớng
nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra đồng thời công tác quản trị
chiến lƣợc cho biết vị trí của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện mục tiêu
đó.
Quản trị chiến lƣợc giúp doanh nghiệp nhận diện đƣợc cơ hội và nguy cơ
từ môi trƣờng bên ngoài, các điểm mạnh, điểm yếu của nội bộ doanh nghiệp
hiện tại để từ đó phát huy điểm mạnh, giảm thiểu điểm yếu, nắm bắt lấy cơ
hội và có các biện pháp đề phòng các đe doạ từ bên ngoài, tức là giúp cho
doanh nghiệp luôn lựa chọn đƣợc những chiến lƣợc tốt nhất phù hợp với môi
trƣờng và hoàn cảnh kinh doanh. Điều này rất quan trọng nhất là trong bối
cảnh môi trƣờng ngày càng phức tạp, thay đổi liên tục và diễn ra vô cùng gay
gắt trên toàn cầu.
Công tác quản trị chiến lƣợc đòi hỏi các nhà quản trị luôn phải nắm chắc
các thông tin về môi trƣờng bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, từ đó có
thể thấy trƣớc và lên kế hoạch trƣớc về các tình huống có thể xẩy ra. Nhƣ vậy,
công tác quản trị chiến lƣợc giúp cho doanh nghiệp luôn chủ động trong việc
ra quyết định một cách linh hoạt để đối phó với các biến đổi của thị trƣờng.
Hình 1.1: Năm nhiệm vụ của quản trị chiến lƣợc
7
7 PGS.TS. Lê Thế Giới, TS. Nguyễn Thanh Liêm, ThS. Trần Hữu Hải (2007), Quản trị chiến lược, Nhà xuất
bản Thống kê, trang 12.
7
1.2. Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lƣợc
1.2.1 Khái niệm
Hoạch định là một trong những hoạt động cơ bản và có ý nghĩa lớn nhất
của nhà quản trị. Khái niệm hoạch định nói chung đƣợc hiểu là việc phác thảo
và hoàn thiện các ý tƣởng và dự án. Hoạch định chiến lƣợc là việc xác định
các mục tiêu của tổ chức, xây dựng chiến lƣợc tổng quát để đạt đƣợc mục tiêu
đã đề ra và phát triển một hệ thống các kế hoạc toàn diện để phối hợp và kết
hợp các hoạt động của tổ chức. Cùng với sự phát triển của tổ chức thì vai trò
của hoạt động hoạch định chiến lƣợc ngày càng quan trọng. Nó là xƣơng sống
chi phối mọi hoạt động cũng nhƣ văn hóa của một tổ chức.
1.2.2. Vai trò
Hoạch định chiến lƣợc là khâu quan trọng trong qui trình quản trị chiến
lƣợc, nó định hƣớng cho các nhà quản trị cũng nhƣ các nhân viên thừa hành.
Khi các nhân viên xác định đƣợc tổ chức của họ đang đi đâu và họ sẽ phải
đóng góp những gì để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức thì họ có thể phối hợp
các hành động của mình để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất, tránh đƣợc việc trùng
lắp và lãng phí nguồn lực.
Hoạch định chiến lƣợc cũng giúp doanh nghiệp hạn chế sự bất ổn định vì
nó buộc các nhà quản trị phải nhìn xa trông rộng, dự báo đƣợc những thay đổi
có thể xẩy ra, đánh giá tác động của các thay đổi đó và chuẩn bị các phƣơng
án thích hợp với các thay đổi đó.
Hoạch định chiến lƣợc thiết lập các mục tiêu chiến lƣợc cũng chính là
các tiêu chuẩn cho hoạt động kiểm soát. Thông qua hoạch định, những hoạt
động yếu kém trở nên dễ nhận biết, có thể kịp thời sửa chữa, giúp doanh
nghiệp có bộ máy hoạt động ngày càng hoàn thiện hơn.
8
1.3. Qui trình hoạch định chiến lƣợc trong doanh nghiệp
Qui trình hoạch định chiến lƣợc trong doanh nghiệp bao gồm các bƣớc
sau: Đầu tiên doanh nghiệp phải xác định cho mình những mục tiêu cần đạt
đến trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó là phân tích môi trƣờng
ngoài để xác định cơ hội và thách thức, phân tích môi trƣờng bên trong để xác