Con ngƣời vừa là nhân vừa là quả của các quá trình hoạt động, hoạt động xuất phát
từ lòng ngƣời, hợp lòng ngƣời thì thành công, ngƣợc lại thì dễ thất bại. Bởi vậy, nguồn
lực con ngƣời đóng vai trò quan trọng và có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển
đối của một quốc gia nói chung và một doanh nghiệp nói riêng. Nghiên cứu đã chỉ ra
rằng một chính sách quản lý có cấu trúc 50% tâm lý và 50% kinh tế thì hiệu quả quản
lý và hiệu quả hoạt động đạt đƣợc sẽ cao hơn nhiều lần so với chính sách thiếu quan
tâm tới tâm lý con ngƣời. Chính vì thế, hơn bao giờ hết ngƣời ta càng thấy đƣợc mức
độ cần thiết của việc nghiên cứu thế giới nội tâm của con ngƣời (tâm lý) để có cơ sở
khoa học cho việc ứng dụng tâm lý vào quản lý và điều khiển hành vi, hoạt động của
con ngƣời. Khoa học về tâm lý ngày càng thâm nhập vào mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nói tới kinh doanh và quản lý kinh
doanh là nói tới hoạt động có tổ chức, có mục đích của con ngƣời, quản lý là quản lý
con ngƣời nên yếu tố kinh doanh và tâm lý có mối quan hệ tác động qua lại hữu cơ với
nhau. Yếu tố tâm lý bao trùm đạo đức luôn là sức mạnh, lực lƣợng tác động đến tính
tích cực hoạt động sáng tạo của con ngƣời, là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự
thành đạt của một doanh nghiệp.
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển sang kinh tế thị trƣờng, đang tiến
hành công nghiệp hóa hiện đại hóa toàn bộ đất nƣớc. Các nhà quản trị Việt Nam đứng
trƣớc sự biến đổi mạnh mẽ của môi trƣờng kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh
tranh và yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên trong nền kinh tế
thị trƣờng, đã nhận thức đƣợc rằng nếu không có hiểu biết về con ngƣời nói chung và
tâm lý con ngƣời nói riêng thì không thể điều khiển công việc trôi chảy và không thể
đạt đƣợc hiệu quả cao và bền lâu.
119 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3764 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số đặc điểm tâm lý và đạo đức trong kinh doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC
TRONG KINH DOANH Ở CÁC DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM HIỆN NAY
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Mai
Lớp : Anh 12
Khóa : 44
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Đặng Thị Lan
Hà Nội, 05 - 2009
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH ........4
I. KHÁI QUÁT VỀ TÂM LÝ TRONG KINH DOANH ..................................................... 4
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÂM LÝ .......................................................... 4
1.1. KHÁI NIỆM TÂM LÝ ............................................................................... 4
1.2. KHÁI NIỆM TÂM LÝ HỌC ...................................................................... 4
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU CỦA TÂM LÝ HỌC................................... 5
1.4. THUỘC TÍNH TÂM LÝ CÁ NHÂN .......................................................... 7
1.4.1. TÍNH KHÍ (KHÍ CHẤT)........................................................................ 7
1.4.2. TÍNH CÁCH ......................................................................................... 8
1.4.3. NĂNG LỰC .......................................................................................... 9
2. TÂM LÝ TRONG KINH DOANH ........................................................................ 10
2.1. TÂM LÝ NHÀ LÃNH ĐẠO, NHÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH .............. 11
2.2. TÂM LÝ NHÂN VIÊN LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP ............ 13
II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH ............................................ 16
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH .............................. 16
1.1. ĐỊNH NGHĨA ĐẠO ĐỨC ....................................................................... 16
1.2. ĐỊNH NGHĨA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH ............................................. 17
2. CÁC KHÍA CẠNH THỂ HIỆN CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH ....................... 17
2.1. ĐẠO ĐỨC CỦA NGƢỜI LÃNH ĐẠO, NHÀ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................... 18
2.1.1. ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ........................................................... 18
2.1.2. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ................................................................... 20
2.1.3. ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG VÀ CHÍNH PHỦ ............................................... 20
2.1.4. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ................................................................... 22
2.2. ĐẠO ĐỨC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG .................................................... 23
2.2.1. ĐỐI VỚI ĐỒNG NGHIỆP, CẤP TRÊN VÀ ĐỐI VỚI CẢ DOANH
NGHIỆP ...................................................................................................... 23
2.2.2. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ................................................................... 24
III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC KD VÀ VAI TRÒ
CỦA CHÚNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DN ............................................... 24
1. MỐI QUAN HỆ GIỮA TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH........ 24
2. VAI TRÒ CỦA TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP....................................................................................................... 26
3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 27
3.1. NHÂN TỐ CHỦ QUAN ........................................................................... 27
3.2. NHÂN TỐ KHÁCH QUAN...................................................................... 28
3.2.1. VĂN HÓA DÂN TỘC VÀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ..................... 28
3.2.2. QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP VÀ TOÀN CẦU HÓA .................................. 29
CHƢƠNG 2 : MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VN HIỆN NAY .................................................................. 31
I. TÂM LÝ TRONG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VN ......................... 31
1. TÂM LÝ NGƢỜI LÃNH ĐẠO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
HIỆN NAY .................................................................................................................. 31
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÂM LÝ NHÀ DOANH NGHIỆP - DOANH
NHÂN CỦA VIỆT NAM ................................................................................ 31
1.2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ NGƢỜI QUẢN LÝ LÃNH ĐẠO TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM .............................................................. 33
1.2.1. PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ LÃNH ĐẠO - QUẢN LÝ VIỆT
NAM............................................................................................................. 33
1.2.2. NĂNG LỰC CỦA NHÀ LÃNH ĐẠO VIỆT NAM ................................. 37
1.2.3. UY TÍN VÀ NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO VIỆT NAM ....... 43
2. TÂM LÝ NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.. 44
1
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHÂN DUNG NGƢỜI LAO ĐỘNG VIỆT
NAM ............................................................................................................... 44
2.2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ...................................................................... 47
2.2.1. NHU CẦU, MONG MUỐN VÀ LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG .. 47
2.2.2. KĨ NĂNG, NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP ......512.2.3. TÌNH CẢM, THÁI
ĐỘ, HÀNH VI, Ý CHÍ .................................................................................. 54
II. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ................. 57
1. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH CỦA NGƢỜI LÃNH ĐẠO TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM ................................................................................................. 57
1.1. ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG ................................................................ 57
1.1.1. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI............................. 57
1.1.2. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ................................ 58
1.2. TRÁCH NHIỆM VỚI XÃ HỘI ................................................................ 60
1.3. Ý THỨC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT .................................................... 61
2. ĐẠO ĐỨC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM ............................................................................................................................ 62
2.1. NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ VIỆC GẮN BÓ VỚI CÔNG VIỆC CỦA MÌNH
........................................................................................................................ 62
2.2. NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ VIỆC THỰC THI CAM KẾT LAO ĐỘNG ..... 63
2.3. NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ VIỆC TỐ CÁO CẢNH GIÁC .......................... 66
2.4. NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ TRÁCH NHIỆM VỚI CÔNG VIỆC ............... 67
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ XU HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH
CỰC TRONG TÂM LÝ VÀ ĐĐKD Ở CÁC DNVN .......................................................... 69
I. XU HƢỚNG TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM ....................................................................................................... 69
1. CÁC XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÂM LÝ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM ................................................................................................................. 69
2
1.1. XU HƢỚNG TÂM LÝ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG .................................. 69
1.2. XU HƢỚNG TÂM LÝ CỦA NGƢỜI LÃNH ĐẠO .................................. 71
2. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH...................................... 72
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................................... 74
1. GIẢI PHÁP TỪ PHÍA NHÀ NƢỚC ...................................................................... 74
1.1. XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ MINH BẠCH VÀ CÓ CÁC CHẾ
TÀI CHẶT CHẼ ĐỂ QUẢN LÝ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO CÁC DOANH
NGHIỆP KINH DOANH HỢP PHÁP VÀ HIỆU QUẢ ................................. 74
1.2. CẢI TIẾN CƠ CẤU QUẢN LÝ NHÂN SỰ TRONG CƠ QUAN VÀ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC ... 761.3. NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ ĐẠO
ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ................................ 78
1.4. CHÚ TRỌNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN TRẺ
VÀ ĐỘI NGŨ LÃNH ĐẠO ............................................................................. 80
1.5. XÂY DỰNG CÁC TRUNG TÂM TƢ VẤN VÀ HỖ TRỢ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 81
2. CÁC GIẢI PHÁP TỪ PHÍA DOANH NGHIỆP ................................................... 82
2.1. ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NÓI CHUNG .................................... 82
2.2. ĐỐI VỚI NHÀ LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP ..................................... 88
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 1 : Mối quan hệ giữa các hiện tượng tâm lý ...................................................... 10
Hình 2: Các khía cạnh tâm lý người lãnh đạo ........................................................... 15
Hình 3 : Các khía cạnh tâm lý của người lao động .................................................... 17
Hình 4 : Các đối tượng có liên quan đến tổ chức ....................................................... 21
Bảng 5 : Bảng chỉ số PDI của một số quốc gia .......................................................... 43
Bảng 6: Tổng kết nghiên cứu đánh giá nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn Công
nghiệp hóa - Hiện đại hóa Việt Nam .......................................................................... 47
Hình 7 : Mức thang nhu cầu của nhà nghiên cứu tâm lý Abraham Maslow ............... 51
Bảng 8 : Cơ cấu lao động phân theo trình độ trong các doanh nghiệp Việt Nam ...... 55
Hình 9 : Số lượng các cuộc đình công của người lao động Việt Nam ........................ 61
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CPH Cổ phần hóa
CSR
CEO
Corporate society responsibility
Chief excutive official
DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc
ĐĐKD Đạo đức kinh doanh
IDR International development research
GDP Gross Domestic Products
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TW Trung ƣơng
VHDN Văn hóa doanh nghiệp
XHCN Xã hội chủ nghĩa
WTO World trade organisation
1
LỜI MỞ ĐẦU
A. Tính cấp thiết - Đối tƣợng- Mục đích nghiên cứu của đề tài
Con ngƣời vừa là nhân vừa là quả của các quá trình hoạt động, hoạt động xuất phát
từ lòng ngƣời, hợp lòng ngƣời thì thành công, ngƣợc lại thì dễ thất bại. Bởi vậy, nguồn
lực con ngƣời đóng vai trò quan trọng và có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển
đối của một quốc gia nói chung và một doanh nghiệp nói riêng. Nghiên cứu đã chỉ ra
rằng một chính sách quản lý có cấu trúc 50% tâm lý và 50% kinh tế thì hiệu quả quản
lý và hiệu quả hoạt động đạt đƣợc sẽ cao hơn nhiều lần so với chính sách thiếu quan
tâm tới tâm lý con ngƣời. Chính vì thế, hơn bao giờ hết ngƣời ta càng thấy đƣợc mức
độ cần thiết của việc nghiên cứu thế giới nội tâm của con ngƣời (tâm lý) để có cơ sở
khoa học cho việc ứng dụng tâm lý vào quản lý và điều khiển hành vi, hoạt động của
con ngƣời. Khoa học về tâm lý ngày càng thâm nhập vào mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nói tới kinh doanh và quản lý kinh
doanh là nói tới hoạt động có tổ chức, có mục đích của con ngƣời, quản lý là quản lý
con ngƣời nên yếu tố kinh doanh và tâm lý có mối quan hệ tác động qua lại hữu cơ với
nhau. Yếu tố tâm lý bao trùm đạo đức luôn là sức mạnh, lực lƣợng tác động đến tính
tích cực hoạt động sáng tạo của con ngƣời, là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự
thành đạt của một doanh nghiệp.
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển sang kinh tế thị trƣờng, đang tiến
hành công nghiệp hóa hiện đại hóa toàn bộ đất nƣớc. Các nhà quản trị Việt Nam đứng
trƣớc sự biến đổi mạnh mẽ của môi trƣờng kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh
tranh và yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên trong nền kinh tế
thị trƣờng, đã nhận thức đƣợc rằng nếu không có hiểu biết về con ngƣời nói chung và
tâm lý con ngƣời nói riêng thì không thể điều khiển công việc trôi chảy và không thể
đạt đƣợc hiệu quả cao và bền lâu.
2
Vài năm trở lại đây, khoa học tâm lý ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
đang trở thành trào lƣu khá nở rộ trên thế giới. Tuy nhiên, ở Việt Nam xu hƣớng
nghiên cứu tâm lý trong quản trị doanh nghiệp chƣa thực sự khởi sắc. Nhận thức đƣợc
mức độ cần thiết và tầm quan trọng của việc nghiên cứu tâm lý - đạo đức trong kinh
doanh hiện nay, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài khóa luận của mình là: “Một số đặc
điểm tâm lý và đạo đức trong kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay”.
B. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Tâm lý và đạo đức trong kinh doanh là hai lĩnh vực nghiên cứu rộng lớn liên quan
đến nhiều đối tƣợng hữu quan trong kinh doanh nhƣ ngƣời lao động, nhà lãnh đạo
doanh nghiệp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp … Bên cạnh đó, dƣới tác
động của những biến đổi trong nền kinh tế, đặc biệt là làn sóng toàn cầu hóa, tâm lý và
đạo đức trong kinh doanh có rất nhiều thay đổi, có những biến đổi rõ nét trên bình diện
rộng, lại có những biến đổi mang tính manh nha, nhỏ lẻ. Bởi vậy, trong phạm vi một
bài khóa luận, ngƣời nghiên cứu xin đƣợc tập trung phân tích một số những nét nổi bật
nhất, những nét đặc trƣng nhất trong xu hƣớng tâm lý cũng nhƣ đạo đức kinh doanh
của hai đối tƣợng chính, đó là ngƣời lao động và nhà lãnh đạo các doanh nghiệp Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay chứ không đi sâu vào mọi ngóc
ngách của phạm trù tâm lý và đạo đức rộng lớn.
C. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nhƣ trên, khóa luận đƣợc viết trên quan điểm duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lênin với các phƣơng pháp cụ thể là:
phƣơng pháp nghiên cứu phỏng vấn, điều tra xã hội học, phân tích, tổng hợp, đối
chiếu-so sánh, mô tả và khái quát hóa đối tƣợng nghiên cứu. Các phƣơng pháp đƣợc
kết hợp chặt chẽ với nhau để rút ra kết luận phục vụ cho đề tài. Hiện nay các công trình
nghiên cứu về tâm lý trong kinh doanh của Việt Nam thực sự còn hiếm hoi. Tất cả các
kiến thức đƣợc trình bày trong khóa luận tiếp đây sẽ là tổng hợp, phân tích từ nhiều
nguồn thông tin thứ cấp.
D. Kết cấu khóa luận
3
Bố cục của khóa luận đƣợc chia làm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về tâm lý và đạo đức trong kinh doanh
Chƣơng 2: Một số đặc điểm tâm lý và đạo đức trong kinh doanh của các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát huy tính tích cực trong tâm
lý và đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam
Ngƣời viết xin bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên hỗ trợ tác
giả về mặt vật chất cũng nhƣ tinh thần trong suốt quá trình nghiên cứu. Ngƣời viết
cũng xin gửi lời cảm ơn tới các chuyên gia cũng nhƣ những nhà nghiên cứu với những
công trình và bài viết có giá trị tham khảo lớn. Và đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến cô giáo - Ths. Đặng Thị Lan, giảng viên khoa Quản trị kinh doanh, trƣờng đại
học Ngoại Thƣơng đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn và động viên để em có thể hoàn
thiện và nâng cao chất lƣợng và nội dung bài khóa luận.
Do còn những hạn chế nhất định về mặt kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm nghiên
cứu khoa học nên khóa luận không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy ngƣời nghiên
cứu rất mong nhận đƣợc sự đóng góp từ phía thầy cô và bạn bè để có thể hoàn thiện
hơn nhận thức về vấn đề này.
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Mai
4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÂM LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
I. KHÁI QUÁT VỀ TÂM LÝ TRONG KINH DOANH
1. Các khái niệm cơ bản về tâm lý
1.1. Khái niệm tâm lý
Tâm lý là hiện tƣợng tinh thần, là đời sống nội tâm con ngƣời, vô cùng phong
phú đa dạng và đầy tính tiềm tàng bởi tâm lý mỗi ngƣời mỗi khác và tâm lý lại biến đổi
theo thời gian. Tâm lý còn đƣợc gọi là thế giới nội tâm hay “lòng ngƣời”. Tâm lý là sự
phản ánh hiện thực của bản thân, của tự nhiên, của xã hội.
Theo PGS.TS. Phạm Cao Thƣờng, “Tâm lý là sự phản ánh sự vật, hiện tượng
của thế giới khách quan, não con người làm chức năng phản ánh đó. Sự phản ánh này
có tính chất chủ thể và mang bản chất xã hội – lịch sử”1.
Hoạt động tâm lý khác với hoạt động vật lý. Hoạt động vật lý trả lời câu hỏi:
làm gì ? Hoạt động tâm lý trả lời câu hỏi : làm thế nào ? Ví dụ : một cục nam châm có
sức hút vật lý, nó hút mọi kim loại ở gần nó, nhƣng không có mục tiêu rõ ràng. Trái lại,
hoạt động của con ngƣời là hoạt động có ý thức, có mục tiêu rõ rệt, nên con ngƣời nhìn
nhận vấn đề hoặc tìm cách giải quyết vấn đề tùy theo mục tiêu đặt ra. Điều này liên
quan rất lớn đến tính cảm con ngƣời. Tình cảm có quy luật của nó, nên muốn nhận thức
đƣợc quy luật đó, tất yếu phải nghiên cứu tâm lý học.
1.2. Khái niệm tâm lý học
Có khá nhiều định nghĩa về tâm lý học đã đƣợc các nhà tâm lý nghiên cứu và
tìm hiểu, theo GS. Mai Hữu Khuê và PTS. Đinh Văn Tiền: “Tâm lý học là khoa học
nghiên cứu về đời sống tâm lý và tâm hồn con người”2. Trong lịch sử phát triển của
mình, tâm lý học luôn luôn là vũ đài của cuộc đấu tranh giữa hai quan điểm duy tâm và
duy vật. Tâm lý học kinh nghiệm tiêu biểu cho quan điểm duy tâm. Tâm lý học duy
tâm là thứ tâm lý tách rời các quá trình của ý thức khỏi não, nó không có khả năng trở
1 GS. TS. Phạm Cao Thƣờng “ Tâm lý học và xã hội học đại cƣơng”. Nxb Đại học KTQD. 1997
2 GS. Mai Hữu Khuê , PTS. Đinh Văn Tiền “ Tâm lý học trong ứng dụng và quản lý KD“. Nxb Chính trị QG1997
5
thành môn tâm lý học có tính khoa học. Tâm lý học theo nghĩa duy vật hiện đại là môn
khoa học nghiên cứu về con ngƣời. Xuất phát từ học thuyết Mác-Lênin, tâm lý đƣợc
coi là thuộc tính phản ánh hiện thực khách quan của bộ óc con ngƣời. Tâm lý học
không phải dựa vào “những quy luật chủ quan” nào đó, mà dựa vào sự nhận thức các
quy luật hoạt động của thần kinh cao cấp.
Tâm lý học nghiên cứu những hiện tƣợng tâm lý và những quá trình phát sinh và
phát triển cũng nhƣ nguyên nhân hình thành của những hiện tƣợng đó, nhƣ vậy tâm lý
học nghiên cứu những nét tâm lý cá nhân con ngƣời. Cụ thể, tâm lý học bao gồm ba
đối tƣợng nghiên cứu chính: Quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý và thuộc tính tâm lý.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu của tâm lý học
Phần này chúng ta sẽ đi nghiên cứu kĩ hơn về 3 đối tƣợng nghiên cứu của tâm lý
học là quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý, và thuộc tính tâm lý.
Quá trình tâm lý là « sự phản ánh thực tại khách quan ở trong não con người,
giúp con người định hướng được thực tại, từ đó con người có thể thông qua các hành
động của mình để thay đổi, cải tạo thực tại cho phù hợp với nhiệm vụ đã đề ra trước
con người. » [16, tr.13] .
Các quá trình tâm lý là những hiện tƣợng tâm lý diễn ra trong thời gian tƣơng
đối ngắn, có bắt đầu, diễn biến và kết thúc. Ví dụ : Các quá trình nhận thức nhƣ cảm
giác, tri giác, tƣ duy, tƣởng tƣợng, các quá trình giao tiếp … Quá trình tâm lý là nguồn
gốc của đời sống tinh thần. Nó xuất hiện nhƣ là yếu tố điều chỉnh ban đầu đối với hành
vi của con ngƣời. Quá trình tâm lý thƣờng diễn ra trong thời gian ngắn và nếu kéo dài
thì sẽ chuyển sang một quá trình kế tiếp khác. Sự phản ánh hiện thực khách quan rất
phức tạp và nhiều vẻ nên quá trình tâm lý đƣợc chia thành:
Quá trình nhận thức : là các quá trình tâm lý nhằm nhận thức thế giới khách
quan. Quá trình nhận thức bao gồm : Cảm giác, tri giác, biểu tƣợng, và tƣ duy.
Quá trình cảm xúc: là quá trình qua đó con ngƣời biểu thị thái độ của mình đối
với thế giới khách q