Trong năm 2009 vừa qua với việc Ngân hàng Nhà nước liên tục thay đổi mức tỷ
giá ngoại tệ cũng như nới lỏng biên độ tỷ giá, đã tạo ra những tác động không nhỏ đến thị
trường ngoại hối Việt Nam nói chung và hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân
hàng thương mại nói riêng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì mọi hành vi mua
bán ngoại tệ đều phải thông qua các ngân hàng thương mại, vì vậy nhắc đến thị trường
ngoại hối thì không thể không nói tới vai trò của các ngân hàng. Trên thực tế, hoạt động
kinh doanh trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam chỉ chiếm khoảng trên 20%
tổng doanh số giao dịch của thị trường ngoại hối trong nước. Tỷ lệ giao dịch ngoại hối
còn lại chủ yếu diễn ra giữa ngân hàng với khách hàng và trên thị trường phi chính thức.
Một vấn đề đặt ra là cơ sở để xác định tỷ giá chính thức giữa VND và Đô la Mỹ hiện nay
vẫn đang được NHNN dựa trên tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Với doanh số giao dịch ngoại tệ chưa phải là chiếm đa số như vậy có thể nói tỷ giá trên
thị trường liên ngân hàng chưa thật sự phản ánh được toàn bộ thực tế quan hệ cung – cầu
về ngoại tệ của thị trường ngoại hối Việt Nam. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay là
cần hoàn thiện và phát triển hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam,
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước và phù hợp với xu thế hội nhập
quốc tế. Trên cơ sở thực tiễn đó tác giả đã lựa chọn vấn đề “Thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng Viê ̣ t Nam - thực trạng và định hướng phát triển” làm đề tài nghiên cứu cho
khoá luận tốt nghiệp cu ̉ a mình.
100 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2161 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam thực trạng và định hướng phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỊ TRƢỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Lƣơng Bình
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Phƣơng Thảo
Lớp : Nhật 2 - TCNH
Khóa : K45
Hà Nội - 05/2010
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………… ..1
CHƢƠNG 1: NHƢ̃NG VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN CƠ BẢN VỀ THỊ T RƢỜNG
NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG
I. Tổng quan về thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng
1.1. Khái niệm ................................................................................................................ 3
1.2. Đặc điểm của TTNTLNH ........................................................................................ 4
1.3. Các thành viên tham gia thị trường ........................................................................ 7
1.4. Các giao dịch cơ bản trên TTNTLNH
1.4.1. Giao dịch giao ngay............................................................................................ 8
1.4.2.Giao dịch kì hạn ............................................................................................... .10
1.4.3. Giao dịch hoán đổi .......................................................................................... .12
1.4.4. Giao dịch quyền chọn ...................................................................................... .14
1.4.5. Giao dịch tương lai .......................................................................................... .17
1.5. Vai trò của TTNTLNH đối với phát triển thị trường ngoại hối và nền kinh tế
đất nước ................................................................................................................. .18
II. Kinh nghiệm phát triển thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng tại một số nƣớc
trên thế giới
2.1. Kinh nghiệm phát triển của Mỹ……………………………………… ……….19
2.2. Kinh nghiệm phát triển của Trung Quốc………………………………………24
CHƢƠNG 2: THƢ̣C TRẠNG HOẠT ĐỘ NG CỦA THỊ TRƢỜNG NGOẠI
TỆ LIÊN NGÂN HÀNG VIỆT NAM HIỆN NAY
I. Khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển TTNTLNHVN
1.1. Thời kì trước năm 1994 ........................................................................................ .30
1.2. Thời kì từ 1994 đến nay ........................................................................................ .34
II. Thƣ̣c trạng phát triển TTNTLNH Việt Nam
2.1. Diễn biến thị trường.........................................................................................37
2.2. Thực trạng triển khai các giao dịch ngoại hối cơ bản trên thị trường
2
2.2.1. Giao dịch giao ngay......................................................................................... .42
2.2.2. Giao dịch kỳ hạn .............................................................................................. .43
2.2.3. Giao dịch hoán đổi .......................................................................................... .46
2.2.4. Giao dịch quyền chọn ...................................................................................... .47
2.3 Ảnh hưởng chính sách quản lý ngoại hối và điều chỉnh tỷ giá của NHNN lên hoạt
động của TTNTLNH .............................................................................................. .51
2.4 Tác động của biến động tỷ giá trên TTNTLNH đối với nền kinh tế trong thời gian
vừa qua................................................................................................................... .54
2.4.1. Về hoạt động xuất nhập khẩu .............................................................................. .55
2.4.2. Về các khoản nợ nước ngoài .............................................................................. .57
2.4.3. Tỷ giá chính thức và tỷ giá thị trường tự do ........................................................ .58
2.5. Đánh giá chung về hoạt động của TTNTLNHVN
2.5.1. Những thành tựu đạt được ............................................................................... .60
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. .61
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN TTNTLNHVN THỜI KÌ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ
I. Định hƣớng phát triển TTNTLNH
1.1. Định hướng phát triển thị trường trong thời gian tới ........................................67
1.2. Một số thay đổi trong chính sách quản lý ngoại hối của NHNN ........................69
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện TTNTLNH thời kì hội nhập kinh tế
quốc tế
2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô
2.1.1. Nâng cao vai trò của NHNN trên TTNTLNH .................................................. 71
2.1.2. Hướng tới chính sách tỷ giá cân bằng cung - cầu ngoại hối ............................ 73
2.1.3. Hoàn thiện quy chế quản lý trạng thái ngoại hối ............................................. 73
2.1.4. Hoàn thiện và đa dạng hóa nghiệp vụ giao dịch .............................................. 74
3
2.1.5. Hoàn thiện và phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, hạn chế tác động tiêu cực
của hiện tượng Đôla hóa nền kinh tế...................................................................75
2.1.6. Tiến hành thiết lập thị trường ngoại tệ liên ngân hàng theo mô hình tổ chức kép ,
bao gồm TTNTLNH trực tiếp giữa các ngân hàng và thị trường gián tiếp qua
môi giới .......................................................................................................... .77
2.2. Nhóm giải pháp vi mô
2.2.1. Các NHTM cần khai thác triệt để nguồn ngoại tệ ............................................ .77
2.2.2. Đa dạng hóa các loại ngoại tệ kinh doanh và các nghiệp vụ giao dịch....……...78
2.2.3. Các NHTM cần thực hiện tốt một số nguyên tắc trong kinh doanh ngoại hối và
các giải pháp về tổ chức quản lý kinh doanh…………………….......................79
2.2.4. Hoàn thiện quy chế giao dịch , hiện đại hóa khâu thanh toán, trang bị công nghệ
thông tin tiên tiến , nâng cao trình độ và kĩ năng kinh doanh cho cán bộ ngân
hàng …………………………………………………………………………….81
2.2.5. Hình thành các công ty môi giới ngoại hối……………………….......................82
III. Một số kiến nghị
3.1. Đối với Nhà nước
3.1.1. Về hành lang pháp lí……………………………………………………...........82
3.1.2. Về quỹ dự trữ ngoại hối…………………………………………………..........83
3.1.3. Về cơ quan thống kê và kiểm toán……………………………………..............83
3.1.4. Thị trường điều hòa tiền mặt……………………………………………..........84
3.2. Đối với NHNN
3.2.1. Nhóm giải pháp thông tin, tuyên truyền………………………….......................84
3.2.2. Nhóm giải pháp sử dụng các công cụ và biện pháp kinh tế…………….............85
3.2.3. Nhóm giải pháp chấn chỉnh thị trường, chống đầu cơ………….........................87
3.3. Đối với NHTM……………………………………………………………………...87
KẾT LUẬN…………………………………………………………… ……… ...88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................90
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC VIẾT TẮT
Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
CNY Đồng Nhân dân tệ
EUR Đồng Euro
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
KH Khách hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW Ngân hàng trung ương
PBOC Ngân hàng nhân dân Trung Quốc
TCTD Tổ chức tín dụng
TTNTLNH Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
USD Đồng Đôla Mỹ
Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
VND Đồng Việt Nam
Vinaforex Thị trường ngoại hối Việt Nam
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Doanh số giao dịch của 2 trung tâm giao dịch ngoại tệ giai đoạn
1994 – 1999…….. ………………………………………………............32
Bảng 2.2: Doanh số giao dịch trên TTNTLNH Việt Nam giai đoạn 1995 – 1999………38
Bảng 2.3: Tốc độ tăng doanh số giao dịch ngoại tệ của các NHTM Việt Nam trên
TTNTLNH giai đoạn 2004 – 2009……………………………………………39
Bảng 2.4: Doanh số giao dịch giao ngay giai đoạn 1995 – 2000………………………...42
Bảng 2.5: Tỷ trọng giao dịch kỳ hạn trên TTNTLNH Việt Nam giai đoạn
1999-2009……………………………………………………………………..45
Bảng 2.6: Mức gia tăng tỷ giá swap tại Việt Nam………………………………….........46
Bảng 2.7: Doanh số giao dịch Swap tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam từ giai đoạn 2006 – quí 1/2010…………………….........................47
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện giao dịch quyền chọn tại Eximbank giai đoạn
2003 - 2007……………………………………………………………………48
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Doanh số giao dịch hàng ngày của thị trường ngoại hối toàn cầu giai đoạn
1995 – 2009…………………………………………………………………….4
Hình 1.2: Doanh số giao dịch của một số cặp tiền tệ chủ yếu trên FX……………………5
Hình 1.3: Doanh số giao dịch trên Interbank giai đoạn 2004 – 2009……………..............6
Hình 1.4: Doanh số giao dịch giao ngay trên thị trường ngoại hối toàn cầu giai đoạn
2001 – 2009 ……………....................................................................................9
Hình 1.5: Doanh số giao dịch kỳ hạn tại một số thị trường lớn giai đoạn
1993 – 2009…………………………………………………………………...11
Hình 1.6: Doanh số giao dịch hoán đổi trên FX giai đoạn 2005 – 2009………………...14
Hình 1.7: Tỷ trọng của TTNTLNH trên thị trường ngoại hối…………………………...18
Hình 1.8: Tỷ giá trên FX của một số cặp tiền tệ chủ yếu………………………………..23
Hình 1.9: Một số chỉ tiêu kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2009……………...28
6
Hình 2.1: Doanh số giao dịch giao ngay trên TTNTLNH Việt Nam giai đoạn
2004 – 2009…………………………………………………………...............43
Hình 2.2: Biến động tỷ giá VND/USD từ tháng 1/2008 – tháng 1/2010………………...55
Hình 2.3: Biến động kim ngạch xuất nhập khẩu và nhập siêu từ tháng 1/2008 đến tháng
2/2010…………………………………………………………………………56
Hình 2.4: Diễn biến tỷ giá VND/USD của các NHTM và trên thị trường tự do 3 tháng
cuối năm 2009………………………………………………………………...58
Hình 2.5: Diễn biến tỷ giá VND/USD của các NHTM và trên thị trường tự do 4 tháng
đầu năm 2010…………………………………………………........................60
7
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong năm 2009 vừa qua với việc Ngân hàng Nhà nước liên tục thay đổi mức tỷ
giá ngoại tệ cũng như nới lỏng biên độ tỷ giá, đã tạo ra những tác động không nhỏ đến thị
trường ngoại hối Việt Nam nói chung và hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân
hàng thương mại nói riêng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì mọi hành vi mua
bán ngoại tệ đều phải thông qua các ngân hàng thương mại, vì vậy nhắc đến thị trường
ngoại hối thì không thể không nói tới vai trò của các ngân hàng. Trên thực tế, hoạt động
kinh doanh trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam chỉ chiếm khoảng trên 20%
tổng doanh số giao dịch của thị trường ngoại hối trong nước. Tỷ lệ giao dịch ngoại hối
còn lại chủ yếu diễn ra giữa ngân hàng với khách hàng và trên thị trường phi chính thức.
Một vấn đề đặt ra là cơ sở để xác định tỷ giá chính thức giữa VND và Đô la Mỹ hiện nay
vẫn đang được NHNN dựa trên tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Với doanh số giao dịch ngoại tệ chưa phải là chiếm đa số như vậy có thể nói tỷ giá trên
thị trường liên ngân hàng chưa thật sự phản ánh được toàn bộ thực tế quan hệ cung – cầu
về ngoại tệ của thị trường ngoại hối Việt Nam. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay là
cần hoàn thiện và phát triển hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam,
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước và phù hợp với xu thế hội nhập
quốc tế. Trên cơ sở thực tiễn đó tác giả đã lựa chọn vấn đề “Thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng Việt Nam - thực trạng và định hướng phát triển” làm đề tài nghiên cứu cho
khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ các vấn đề lí luận cơ bản về thị trường ngoại hối và thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng Việt Nam đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện và xác định phương hướng
phát triển cho thị trường phù hợp yêu cầu kinh tế đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh
tế - tài chính quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng.
8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam.
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam
giai đoạn từ khi hình thành năm 1994 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp như duy vật
biện chứng, mô tả diễn giải, quy nạp vấn đề, phân tích, thống kê, so sánh các số liệu thực
tế để rút ra nhận xét đánh giá cuối cùng.
5. Nội dung nghiên cứu
Bố cục khoá luận, ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lí luận cơ bản về thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Chương II: Thực trạng hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam
hiện nay.
Chương III: Định hướng phát triển và một số giải pháp nhằm hoàn thiện thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
9
CHƢƠNG 1: NHƢ̃NG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
THỊ TRƢỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG
I. Tổng quan về thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng
1.1. Khái niệm
Thương mại quốc tế đã hình thành và phát triển từ rất lâu trước khi có phương tiện
thanh toán là tiền tệ. Khi tiền tệ xuất hiện thì hoạt động buôn bán giữa các nước đã trở
nên thuận lợi hơn rất nhiều. Tuy nhiên, khi hoạt động buôn bán vượt ra khỏi phạm vi
quốc gia, việc thanh toán sẽ được tiến hành bằng đồng tiền của một nước mà hai bên đã
thỏa thuận. Đồng tiền thanh toán chung này có thể là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai
nước tham gia giao dịch ngoại thương. Vì vậy, việc mua bán trao đổi ngoại tệ tất yếu phải
diễn ra: người nhập khẩu khi được yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ phải mua ngoại tệ
bằng nội tệ để thanh toán cho người xuất khẩu nước ngoài; ngược lại người xuất khẩu sau
khi xuất khẩu hàng hóa dịch vụ thu được ngoại tệ thì sẽ đổi ngoại tệ đó ra nội tệ phục vụ
nhu cầu chi tiêu trong nước. Hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau được diễn ra
trên một thị trường, gọi là thị trường ngoại hối. Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa rộng thì thị
trường ngoại hối hay còn gọi là FOREX (FX) là bất cứ đâu diễn ra vệc mua, bán các
đồng tiền khác nhau [1,tr.13].
Trên thực tế, hoạt động mua bán tiền tệ xảy ra chủ yếu giữa các ngân hàng (chiếm
khoảng 85% tổng doanh số giao dịch) nên theo nghĩa hẹp thị trường ngoại hối là nơi mua
bán ngoại tệ giữa các ngân hàng, các tổ chức tài chính – tín dụng với nhau. Cụ thể hơn,
thị trường ngoại hối là nơi thực hiện hoạt động mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế giữa
các ngân hàng và các trung tâm giao dịch ngoại hối các nước với nhau thông qua hệ
thống giao dịch viễn thông điện tử như điện thoại, fax, SWIFT, telex,…
Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng (Interbank) là hình thức phát triển cao nhất
của thị trường ngoại hối, nơi các ngân hàng trao đổi các loại tiền tệ khác nhau.
Theo Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 do Chính phủ ban hành quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối: “Thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng là thị trường cho các giao dịch giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các tổ chức
10
tín dụng được phép và giữa các tổ chức tín dụng được phép với nhau. Các thành viên
tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thực hiện mua bán ngoại tệ theo các phương
thức, loại hình nghiệp vụ giao dịch trên cơ sở các thoả thuận, cam kết giữa các bên theo
thông lệ quốc tế và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trong trường hợp tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tập trung do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức, điều hành, các tổ chức tín dụng được phép phải chấp
hành quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường này do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định.”
1.2. Đặc điểm của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng mang những đặc điểm cơ bản là giống với thị
trường ngoại hối . Đó là thị trường phi tập trung , các giao dịch diễn ra trong một phạm vi
rộng lớn và được thực hiện nhanh chóng thông qua đ iện thoại, mạng vi tính ,…Ngoài ra ,
do sự chênh lệch múi giờ giữa các khu vực trên thế giới mà các gi ao dịch diễn ra suốt
24/24h theo một chu kì khép kín toàn cầu . Thị trường có tính thanh khoản cao , khối
lượng giao dịch khổng lồ và nhất là luôn luôn tồn tại khả năng thu lợi nhuận do giao dịch
trên thị trường được thực hiện theo cặp ngoại tệ và tỷ giá trao đổi luôn dao động.
Hình 1.1: Doanh số giao dịch hàng ngày của thị trƣờng ngoại hối toà n cầu
giai đoạn 1995 - 2009
(Nguồn: Bank for International Settlements; IFSL đánh giá dựa trên dữ liệu
của FXJSC, FXC, SFEMC, TFEMC)
11
Qua biểu đồ trên, ta có thể thấy trong vòng 3 năm từ 2005 đến 2008, doanh số giao
dịch trung bình hàng ngày trên thị trường FX đã tăng lên gấp đôi . Sở dĩ như vậy là do sự
phát triển của giao dịch điện tử khiến nhà đầu tư dễ dàng thâm nhập thị trường , số lượng
thành viên tham gia thị trường không ngừng tăng lên . Mặc dù nền kinh tế thế giới chịu
ảnh hưởng lớn từ cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ nhưng cũng không làm gián đoạn tính
thanh khoản của thị trường FOREX và kinh doanh trên FX vẫn là một nguồn thu vững
chắc, ổn định của các ngân hàng.
Hình 1.2: Doanh số giao dịch của một số cặp tiền tệ chủ yếu trên FX
(Nguồn: Bank for International Settlements; IFSL đánh giá dựa trên dữ liệu
của FXJSC, FXC, SFEMC, TFEMC)
Như vậy , cặp USD /EUR là cặp tiền tệ được sử dụng nh iều nhất tính đến tháng
4/2009 với 28% trên tổng doanh số giao dịch trên thị trường , tiếp sau là USD/JPY chiếm
18% trên tổng doanh số , và USD/GBP với 11%. Điều này cũng đồng nghĩa với việc hầu
hết các giao dịch trên thị trường đều có sự tham gia của đồng Đôla Mỹ (khoảng 86% giao
dịch).
Tuy nhiên , bên cạnh những điểm tương đồng đó , TTNTLNH cũng có nét đặc
trưng riêng do xuất phát từ đặc thù của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đó là:
Về mô hình tổ chức của thị trường: Các ngân hàng có thể thỏa thuận với nhau trực
tiếp, hoặc thông qua môi giới. Ngày nay , dịch vụ môi giới điện tử rất phát triển .
12
Các dịch vụ môi giới điện tử (EBS) và giao dịch Reuters 3.000 Matching là hai đối
thủ cạnh tranh trên nền tảng kinh doanh môi giới điện tử và kết nối với hơn 1.000
ngân hàng.
Vì thị trường Interbank không giao dịch qua sở giao dịch và các giao dịch được
thực hiện liên tục nên thị trường này được biết đến là thị trường phi tập trung, liên
tục, đấu giá mở 2 chiều giao dịch. Các ngân hàng vừa giao dịch cho chính mình
nhằm thay đổi trạng thái ngoại hối trong tài sản của mình và kiếm lời, đồng thời
các ngân hàng cũng giao dịch cho khách hàng để hưởng phí.
Khối lượng giao dịch trên thị trường là rất lớn : doanh số mỗi giao dịch lớn hơn 1
triệu USD.
Hình 1.3: Doanh số giao dịch trên Interbank giai đoạn 2004 - 2009
(Nguồn: RBA, foreign exchange commitees)
Các giao dịch đều được tiêu chuẩn hóa trên thị trường về khối lượng và hạn mức
giao dịch.
Ví dụ: Giao dịch kì hạn: lớn hơn 50 triệu USD
Giao dịch quyền chọn: 5-10 triệu USD
Giao dịch giao ngay: 2-50 triệu USD tùy thuộc đồng tiền giao dịch, thị trường
giao dịch và các bên giao dịch
13
● Về hạn mức giao dịch (position limit): phụ thuộc vào đối tượng