Khóa luận Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ theo lộ trình cam kết WTO

Cho đến nay, có thể nói hội nhập kinh tế thế giới đã và đang diễn ra từng bước, trong từng ngành nghề và tác động đến tất cả các thành phần kinh tế của Việt Nam. Đặc biệt, sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực. Kinh tế tăng trưởng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh sôi động hơn, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài liên tục tăng (năm 2008 là 11,5 tỷ USD và năm 2009 là 10 tỷ USD vốn thực hiện), đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. Trong xu thế hội nhập sâu rộng đó, ngành dịch vụ bán lẻ Việt Nam đã có bước phát triển nhanh chóng, thúc đẩy phát triển kinh tế và tạo nhiều công ăn việc làm cho xã hội. Tốc độ tăng trưởng bình quân ngành bán lẻ ở mức trên 20% từ năm 2005 trở lại đây đã tạo công ăn việc làm cho hơn 5 triệu l ao động phổ thông. Khi mở cửa dịch vụ bán lẻ, người được hưởng lợi nhiều nhất là người tiêu dùng với cơ hội mua sắm hàng hóa phong phú, hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo. Tuy nhiên, việc mở cửa gần như hoàn toàn thị trường bán lẻ là mối đe dọa với các doanh nghiệp phân phối trong nước bởi lẽ so với các nhà phân phối nước ngoài, doanh nghiệp của chúng ta còn nhiều yếu kém (thiếu vốn, kinh nghiệm quản lý, hoạt động manh mún, thiếu liên kết) nên khó có thể chống đỡ rủi ro, biến động trên thị trường và rất dễ bị tổn thương khi phải đương đầu với những áp lực cạnh tranh từ phía tập đoàn phân phối nước ngoài. Chính vì vậy, dịch vụ phân phối bán lẻ Việt Nam sẽ chịu nhiều tác động từ quá trình mở cửa thị trường, nhất là khi chúng ta thực hiện các cam kết và lộ trình mở cửa trong thỏa thuận gia nhập WTO. Hội nhập kinh tế thế giới là một điều tất yếu và sớm hay muộn, chúng ta đều phải mở cửa thị trường cho các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài tham gia dẫu biết rằng nguồn vốn FDI đó không chỉ sẽ tác động về mặt kinh tế mà -2-còn tạo ra không ít những tác động về mặt xã hội ở Việt Nam. Làm thế nào để vừa có thể thu hút FDI một cách có chọn lọc để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vừa có thể hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dòng vốn này chính là chìa khóa cho sự phát triển kinh tế nước ta. Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề, tác giả đã lựa chọn đề tài: “ Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ theo lộ trình cam kết WTO” làm đề tài khóa luận của mình.

pdf100 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2372 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ theo lộ trình cam kết WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ---------***--------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH DỊCH VỤ PHÂN PHỐI BÁN LẺ THEO LỘ TRÌNH CAM KẾT WTO Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Thiện Lớp : Nhật 3 Khóa : 45E Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Mai Khanh Hà Nội, tháng 5 năm 2010 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI THU HÚT FDI ĐỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ PHÂN PHỐI BÁN LẺ CỦA VIỆT NAM................................................................ 4 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của ngành dịch vụ phân phối bán lẻ ............................................................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm dịch vụ phân phối bán lẻ ............................................. 4 1.1.2. Đặc điểm ....................................................................................... 5 1.1.2.1. Dịch vụ phân phối bán lẻ có tính chất phân tán cao ................ 5 1.1.2.2. Dịch vụ bán lẻ luôn theo sát nhu cầu thực tế và thỏa mãn nhanh nhất nhu cầu đó ......................................................................... 5 1.1.2.3. Dịch vụ bán lẻ hướng tới người tiêu dùng cuối cùng ............... 6 1.1.3. Các mô hình tổ chức bán lẻ chính ................................................ 6 1.1.4. Vị trí và vai trò của dịch vụ bán lẻ ................................................ 8 1.1.4.1. Vị trí của bán lẻ trong ngành dịch vụ phân phối ...................... 8 1.1.4.2. Vai trò của ngành bán lẻ trong nền kinh tế quốc dân ............... 9 1.2. Tổng quan về ngành dịch vụ phân phối bán lẻ của Việt Nam ........ 13 1.2.1. Chủ thể tham gia vào dịch vụ phân phối bán lẻ ......................... 13 1.2.2. Hàng hóa lưu thông trên thị trường phân phối bán lẻ ............... 17 1.2.3. Các hệ thống tổ chức bán lẻ tại Việt Nam .................................. 17 1.2.3.1. Hệ thống chợ truyền thống .................................................... 17 1.2.3.2. Hệ thống siêu thị, các trung tâm thương mại ......................... 20 1.2.3.3. Hệ thống các chuỗi cửa hàng bán lẻ ...................................... 21 1.2.3.4. Hệ thống các cửa hàng bán lẻ truyền thống, kinh doanh nhỏ lẻ . 22 1.2.4. Doanh thu và tốc độ phát triển .......................................................... 23 1.3. Sự cần thiết phải mở cửa dịch vụ phân phối bán lẻ cho các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài ....................................................................................................... 25 1.3.1. Mở cửa để phù hợp yêu cầu của tiến trình hội nhập ....................... 25 1.3.2. Mở cửa để phát triển phù hợp với nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của người dân ...................................................................................................... 26 1.3.3. Mở cửa để nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp trong nước .............................................................................................................. 30 1.3.4. Mở cửa để hạn chế tình trạng độc quyền trong phân phối ............ 32 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO NGÀNH DỊCH VỤ PHÂN PHỐI BÁN LẺ VIỆT NAM SAU KHI GIA NHẬP WTO ...................................................................................... 34 2.1. Các quy định của Việt Nam đối với thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ .................................................. 34 2.1.1. Cam kết và lộ trình mở cửa dịch vụ phân phối bán lẻ trong WTO . 34 2.1.2. Các quy định của Việt Nam đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ bán lẻ ................................................................... 37 2.2. Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào dịch vụ bán lẻ .. 39 2.2.1. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ trước khi gia nhập WTO ................................................................... 39 2.2.2. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào dịch vụ phân phối bán lẻ sau khi Việt Nam gia nhập WTO ............................................. 43 2.2.2.1. Về quy mô ..................................................................................... 43 2.2.2.2. Về cơ cấu vốn ............................................................................... 45 2.2.3. Đánh giá tác động của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ Việt Nam ................................................. 48 2.2.3.1. Tác động tích cực ......................................................................... 48 2.2.3.2. Tác động tiêu cực ......................................................................... 58 CHƢƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO NGÀNH DỊCH VỤ PHÂN PHỐI BÁN LẺ CỦA VIỆT NAM MỘT CÁCH HỢP LÝ VÀ CÓ CHỌN LỌC THEO LỘ TRÌNH CAM KẾT WTO ................................................................................................ 64 3.1. Dự báo phát triển ngành dịch vụ phân phối bán lẻ của Việt Nam theo lộ trình cam kết WTO .................................................................................... 64 3.1.1. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào dịch vụ bán lẻ Việt Nam ........................................................ 64 3.1.1.1. Thuận lợi ............................................................................... 64 3.1.1.2. Hạn chế ................................................................................. 69 3.1.2. Dự báo phát triển ngành dịch vụ phân phối bán lẻ của Việt Nam theo lộ trình cam kết WTO ..................................................................... 73 3.2. Các giải pháp nhằm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ của Việt Nam một cách hợp lý và có chọn lọc theo lộ trình cam kết WTO .......................................................................... 75 3.2.1. Các giải pháp về phía nhà nước ................................................. 76 3.2.1.1. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài: ...................................................... 76 3.2.1.2. Xây dựng quy hoạch tổng thể ................................................. 77 3.2.1.3. Tăng cường công tác xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại .......... 79 3.2.1.4. Nhà nước cần có biện pháp hỗ trợ các doanh nghiệp ........... 80 3.2.1.5. Nhà nước cần tăng cường công tác quản lý, giám sát ............ 83 3.2.2. Các giải pháp về phía doanh nghiệp bán lẻ trong nước ............. 83 3.2.2.1. Chủ động đổi mới phong cách làm việc, tổ chức, quản lý ...... 83 3.2.2.2. Tăng cường khả năng thu hút vốn đầu tư ............................... 84 3.2.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................... 85 3.2.2.4. Xây dựng chính sách về mặt hàng, giá, phương thức và hình thức bán hàng, khuyến mại ................................................................. 86 KẾT LUẬN ................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 90 DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Vị trí của dịch vụ bán lẻ trong ngành dịch vụ phân phối ................... 8 Bảng 2: Vị trí của nhà bán lẻ trong kênh phân phối ....................................... 9 Bảng 3: Tổng hợp các chỉ tiêu về mạng lưới chợ trên cả nước năm 2006 ... 19 Bảng 4: Tổng hợp số liệu về siêu thị trên cả nước đến năm 2006................. 21 Bảng 5: Bảng tổng hợp xếp hạng về độ hấp dẫn thị trường bán lẻ của Việt Nam giai đoạn 2004 - 2008 .......................................................................... 25 Bảng 6: So sánh tổng mức bán lẻ hàng hóa với quỹ tiêu dùng cuối cùng thời kỳ 1996-2008 ............................................................................................... 27 Bảng 7: FDI đăng ký vào dịch vụ phân phối bán lẻ của Việt Nam xét theo thời gian nhận vốn đầu tư trước khi gia nhập WTO ...................................... 40 Bảng 8: FDI đăng kí vào lĩnh vực phân phối bán lẻ của Việt Nam sau khi gia nhập WTO.................................................................................................... 43 Bảng 9: FDI đăng ký vào lĩnh vực phân phối bán lẻ của Việt Nam xét theo đối tác đầu tư tính đến tháng 3/2008 ............................................................. 46 Bảng 10: FDI vào lĩnh vực phân phối bán lẻ của Việt Nam xét theo địa bàn đầu tư tính đến tháng 3/2008 ........................................................................ 47 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1: Doanh thu và tốc độ tăng trưởng trong lĩnh vực phân phối bán lẻ ... 24 Biểu đồ 2: Tỷ lệ lựa chọn các kênh phân phối của người tiêu dùng Việt Nam ..................................................................................................................... 28 Biểu đồ 3: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ giai đoạn 2002–2008 ..................................................................................................................... 41 Biểu đồ 4: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo các khu vực kinh tế giai đoạn 2002 – 2008 ................................................... 42 Biểu đồ 5: Tăng trưởng trong tổng mức bán lẻ hàng hóa.............................. 49 Biểu đồ 6: Các loại hình phân phối bán lẻ của Việt Nam trong giai đoạn 2004–2008 ................................................................................................... 71 Danh mục từ viết tắt Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt BTA Bilateral Trade Agreement Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ ENT Economic Need Test Kiểm tra nhu cầu kinh tế FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross domestic product Thu nhập bình quân đầu người GRDI Global Retail Development Chỉ số bán lẻ toàn cầu Index HTX Hợp tác xã IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế OECD Organisation for Economic Tổ chức hợp tác phát triển Co-operation and kinh tế Development POS Point of sales Hệ thống thanh toán tiền tại cửa hàng bán lẻ TTTM Trung tâm thương mại WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Cho đến nay, có thể nói hội nhập kinh tế thế giới đã và đang diễn ra từng bước, trong từng ngành nghề và tác động đến tất cả các thành phần kinh tế của Việt Nam. Đặc biệt, sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực. Kinh tế tăng trưởng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh sôi động hơn, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài liên tục tăng (năm 2008 là 11,5 tỷ USD và năm 2009 là 10 tỷ USD vốn thực hiện), đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. Trong xu thế hội nhập sâu rộng đó, ngành dịch vụ bán lẻ Việt Nam đã có bước phát triển nhanh chóng, thúc đẩy phát triển kinh tế và tạo nhiều công ăn việc làm cho xã hội. Tốc độ tăng trưởng bình quân ngành bán lẻ ở mức trên 20% từ năm 2005 trở lại đây đã tạo công ăn việc làm cho hơn 5 triệu lao động phổ thông. Khi mở cửa dịch vụ bán lẻ, người được hưởng lợi nhiều nhất là người tiêu dùng với cơ hội mua sắm hàng hóa phong phú, hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo. Tuy nhiên, việc mở cửa gần như hoàn toàn thị trường bán lẻ là mối đe dọa với các doanh nghiệp phân phối trong nước bởi lẽ so với các nhà phân phối nước ngoài, doanh nghiệp của chúng ta còn nhiều yếu kém (thiếu vốn, kinh nghiệm quản lý, hoạt động manh mún, thiếu liên kết) nên khó có thể chống đỡ rủi ro, biến động trên thị trường và rất dễ bị tổn thương khi phải đương đầu với những áp lực cạnh tranh từ phía tập đoàn phân phối nước ngoài. Chính vì vậy, dịch vụ phân phối bán lẻ Việt Nam sẽ chịu nhiều tác động từ quá trình mở cửa thị trường, nhất là khi chúng ta thực hiện các cam kết và lộ trình mở cửa trong thỏa thuận gia nhập WTO. Hội nhập kinh tế thế giới là một điều tất yếu và sớm hay muộn, chúng ta đều phải mở cửa thị trường cho các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài tham gia dẫu biết rằng nguồn vốn FDI đó không chỉ sẽ tác động về mặt kinh tế mà -1- còn tạo ra không ít những tác động về mặt xã hội ở Việt Nam. Làm thế nào để vừa có thể thu hút FDI một cách có chọn lọc để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vừa có thể hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dòng vốn này chính là chìa khóa cho sự phát triển kinh tế nước ta. Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ theo lộ trình cam kết WTO” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Với đề tài này, tác giả hy vọng sẽ đưa ra một cái nhìn tổng quan về thực trạng phát triển ngành dịch vụ phân phối bán lẻ ở Việt Nam. Khóa luận phân tích hoạt động thu hút FDI vào dịch vụ phân phối bán lẻ và những tác động của nó đến nền kinh tế - xã hội nước ta, đặc biệt là giai đoạn sau khi nước ta gia nhập WTO. Từ những phân tích trên cũng như định hướng thu hút FDI của chính phủ, khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút FDI một cách hợp lý và có chọn lọc vào lĩnh vực phân phối bán lẻ của Việt Nam trong bối cảnh thực hiện cam kết gia nhập WTO. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ của Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung phân tích thực trạng thu hút FDI vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ và những tác động của nó đến nền kinh tế - xã hội nước ta, đặc biệt chú trọng vào giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay. -2- 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện chủ yếu dựa trên một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp – phân tích, biểu đồ để làm sáng tỏ, phong phú thêm lý luận nhằm giải quyết các nhiệm vụ đã đề ra. 5. Kết cấu Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bảng biểu, khóa luận được chia làm ba phần chính: - Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và sự cần thiết phải thu hút FDI để phát triển lĩnh vực phân phối bán lẻ của Việt Nam - Chƣơng 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành dịch vụ phân phối bán lẻ Việt Nam - Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào dịch vụ phân phối bán lẻ của Việt Nam Tác giả xin đặc biệt gửi lời cám ơn tới Thạc sĩ Phạm Thị Mai Khanh là người đã trực tiếp hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp cho tôi. Xin chân thành cám ơn về sự giúp đỡ, chỉ dạy rất nhiệt tình của cô. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các giảng viên trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội, những người đã trực tiếp truyền đạt kiến thức về Kinh tế và Kinh doanh quốc tế cho tác giả trong suốt bốn năm học tập tại trường. -3- CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI THU HÚT FDI ĐỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ PHÂN PHỐI BÁN LẺ CỦA VIỆT NAM 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của ngành dịch vụ phân phối bán lẻ 1.1.1. Khái niệm dịch vụ phân phối bán lẻ Trên thế giới hiện nay có nhiều cách định nghĩa khác nhau về dịch vụ phân phối bán lẻ. Theo danh mục phân loại ngành dịch vụ tài liệu số MTN.GNS/W/120 (W/120) vòng đám phán Uruguay của tổ chức thương mại thế giới (WTO) và danh mục sản phẩm trung tâm tạm thời của Liên hợp quốc (CPC) thì dịch vụ bán lẻ là một trong bốn nhóm dịch vụ chính (dịch vụ đại lý ủy quyền, dịch vụ bán buôn, dịch vụ bán lẻ, nhượng quyền thương mại (franchising)): Theo đó, dịch vụ bán lẻ là hoạt động bán các hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc các hộ tiêu dùng từ một địa điểm cố định (cửa hàng, kiốt) hay một địa điểm khác (bán trực tiếp) và các dịch vụ phụ liên quan. [33] Các nhà nghiên cứu cũng đưa ra nhiều định nghĩa về dịch vụ phân phối bán lẻ. Trong sách “Quản trị Marketing”, Philip Kotler định nghĩa bán lẻ như sau: Bán lẻ bao gồm tất cả những hoạt động liên quan đến việc bán hàng hóa hay dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng vào mục đích cá nhân, không kinh doanh. [14, tr.603] Từ hai định nghĩa trên có thể thấy mọi tổ chức làm công việc bán hàng này, cho dù là người sản xuất, người bán sỉ hay người bán lẻ, đều là làm công việc phân phối bán lẻ, bất kể là hàng hóa hay dịch vụ đó được bán như thế nào (trực tiếp, qua bưu điện, qua điện thoại hay máy tự động -4- bán hàng) hay được bán ở đâu (tại cửa hàng, ngoài phố hoặc tại nhà người tiêu dùng). Tóm lại, tuy có nhiều cách định nghĩa, nhưng nói chung có thể hiểu dịch vụ phân phối bán lẻ là hoạt động kinh doanh bằng cách mua với số lượng lớn từ nhà sản xuất hoặc nhà bán sỉ rồi chia nhỏ và bán cho người tiêu dùng nhằm phục vụ nhu cầu cá nhân hay gia đình. 1.1.2. Đặc điểm 1.1.2.1. Dịch vụ phân phối bán lẻ có tính chất phân tán cao Nhu cầu tiêu dùng là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cho dù là người dân ở nước giàu hay nước nghèo, có thu nhập thấp hay thu nhập cao thì nhu cầu tiêu dùng là điều không thể thiếu. Ở đâu có người dân thì ở đó xuất hiện các chợ, các cửa hàng, siêu thị, trung tâm thương mại, thậm chí chỉ là một vài sạp hàng nhỏ (chợ cóc) để mang hàng hóa tới người tiêu dùng. Dịch vụ bán lẻ phát triển và trải rộng theo mỗi địa điểm phân bố dân cư, phụ thuộc vào mật độ dân số cũng như thu nhập quốc dân. Đặc biệt trong những năm đầu thế kỉ 20, sự bùng nổ công nghệ thông tin tạo điều kiện cho việc cung cấp hàng hóa dịch vụ bán lẻ đến người tiêu dùng nhanh chóng hơn, ưu việt hơn so với gặp gỡ trực tiếp. Hình thức bán hàng qua các trang web thương mại điện tử ngày càng phổ biến và thu hút được sự quan tâm của công chúng như hay Bước tiến này đã khiến cho quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ không còn bị giới hạn về không gian, đồng thời bảo đảm hoạt động liên tục 24/24 giờ mỗi ngày. 1.1.2.2. Dịch vụ bán lẻ luôn theo sát nhu cầu thực tế và thỏa mãn nhanh nhất nhu cầu đó Nhà bán lẻ là người tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên họ là người am hiểu nhất những mong muốn và những thay đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó nhanh chóng phản ánh các thông tin này cho nhà sản xuất để giúp nhà sản xuất điều chỉnh quy trình sản xuất, chất lượng, mẫu mã -5- sản phầm cho phù hợp. Với vai trò cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, nhà bán lẻ đóng vai trò quan trọng truyền tải những thông tin về chương trình ưu đãi, khuyến mại, thông điệp từ nhà sản xuất hay các thông tin mới nhất về sản phẩm và dịch vụ tới người tiêu dùng. Có thể nói, dịch vụ bán lẻ phản ánh chính xác nhu cầu thực tế thông qua quá trình theo sát người tiêu dùng từ lúc chuẩn bị mua hàng đến sau khi mua và thỏa mãn nhanh nhất những nhu cầu ấy. 1.1.2.3. Dịch vụ bán lẻ hướng tới người tiêu dùng cuối cùng Dịch vụ bán lẻ là quá trình chuyển giao hàng hóa từ người bán lẻ đến tay người tiêu dùng cuối cùng nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân hay gia đình của họ chứ không vì mục đích mua về để bán lại, thu lợi nhuận. Người tiêu dùng có thể nhận hàng hóa trực tiếp từ nhà bán lẻ hoặc gián tiếp thông qua đường bưu điện, qua mạng internet, máy bán hàng… tùy theo sự tiện lợi của từng phương thức này với cá nhân họ. Sự phát triển của ngành bán lẻ phụ thuộc chủ yếu nhu cầu hàng hóa trên thị trường. Đó là lý do tại sao dịch vụ bán lẻ luôn hướng tới người tiêu dùng cuối cùng và thị trường bán lẻ luôn diễn