Đối với hầu hết các doanh nghiệp, một trong những mục tiêu trọng tâm hàng
đầu là đạt lợi nhuận tối đa. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động
mà còn có vốn để mở rộng quy mô sản xuất. Để làm được điều đó thì một vấn đề được
đặt ra đó là làm sau để có thể tiết kiệm chi phí sản xuất, không ngừng hạ giá thành sản
phẩm nhằm tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường mà vẫn đảm bảo
chất lượng. Vấn đề này luôn được sự quan tâm đặc biệt vì đây là một trong những biện
pháp hữu hiệu để đạt được kết quả sản xuất kinh doanh như mong đợi.
Giá thành với chức năng vốn có là thước đo đánh giá hiệu quả chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạch toán chi phí khoa học, tính giá
thành hợp lý sẽ cung cấp những thông tin đúng đắn về chi phí sản xuất và giá thành.
Từ đó nhà quản trị sẽ đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình thị
trường và nguồn lực của doanh nghiệp.
Ngành vật liệu xây dựng là một ngành sản xuất vật chất có lịch sử lâu đời.
Trong những năm qua, ngành vật liệu xây dựng nói chung và lĩnh vực công nghiệp ốp
lát nói riêng đã có những bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, đối với lĩnh vực ốp lát
còn có nhiều vướng mắc. Thị trường sản phẩm này đang trong tình trạng cung lớn hơn
cầu, giá thành sản phẩm tăng cao khiến cho sức cạnh tranh ngày càng giảm xuống
trong khi các mặt hàng ngoại nhập ngày càng nhiều. Việc quản lý về mặt chi phí đối
với loại hình doanh nghiệp này được đặt ra một cách bức thiết
84 trang |
Chia sẻ: tuantu31 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy gạch Ceramic - Công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 1
ÑAÏI HOÏC HUEÁ
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ
KHOA KEÁ TOAÙN - TAØI CHÍNH
------------
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP
THÖÏC TRAÏNG COÂNG TAÙC KEÁ TOAÙN CHI PHÍ SAÛN XUAÁT
VAØ TÍNH GIAÙ THAØNH SAÛN PHAÅM TAÏI NHAØ MAÙY
GAÏCH CERAMIC - COÂNG TY COÅ PHAÀN GOÁM SÖÙ
VAØ XAÂY DÖÏNG COSEVCO
Giaùo vieân höôùng daãn: Sinh vieân thöïc hieän:
Ñaøo Nguyeân Phi Buøi Thò Thanh Taâm
KHOÙA HOÏC 2008 - 2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 2
Khóa luận này là một phần kết quả
học tập của tôi sau bốn năm theo học
tại trường ĐHKT Huế.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến GVHD - Th.s Đào Nguyên Phi, người
đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những
người luôn ở bên động viên, ủng hộ để
tôi hoàn thành khóa luận này.
Do một số điều kiện khách quan và
chủ quan nên khóa luận không tránh
khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận
được sự góp ý để khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Sinh viên thực
hiện
Bùi Thị Thanh Tâm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 3
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................8
I.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................................8
I.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................8
I.3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................9
I.4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................9
I.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................9
I.6. Cấu trúc khóa luận............................................................................................................9
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................10
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .....................................................10
1.1. Chi phí sản xuất .............................................................................................................10
1.1.1. Khái niệm ...............................................................................................................10
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .......................................................................................10
1.2. Giá thành sản phẩm .......................................................................................................12
1.2.1. Khái niệm ...............................................................................................................12
1.2.2. Phân loại giá thành ................................................................................................12
1.3. Quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm ..................................................................13
1.4. Nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm .............................................14
1.5. Nội dung công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ......................................14
1.5.1. Đối tượng tập hợp CPSX........................................................................................14
1.5.2. Kế toán chi phí sản xuất .........................................................................................15
1.5.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................................17
1.5.3. Tổng hợp CPSX......................................................................................................19
1.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................................................21
1.5.5. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.....................................................23
1.5.6. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm
..........................................................................................................................................24
1.5.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm....................................................................24
1.5.8. Đánh giá các khoản làm giảm giá thành sản phẩm.................................................29
1.5.9. Các hình thức ghi sổ kế toán ..................................................................................29
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG
COSEVCO ...................................................................................................................31
2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................31
2.2. Chức năng, nhiệm vụ.....................................................................................................32
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................................33
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 4
2.4. Tình hình nguồn lực của công ty 3 năm 2009 - 2011....................................................35
2.4.1. Tình hình lao động..................................................................................................35
2.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ..............................................................................37
2.4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................................40
2.5. Khái quát tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty ..............................................41
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty........................................................................41
2.5.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ......................................................................42
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY GẠCH CERAMIC ................45
3.1. Khái quát quá trình sản xuất và các CPSX tại công ty ..................................................45
3.1.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất của nhà máy gạch Ceramic ...............................................45
3.1.2. Quy trình sản xuất tại công ty.................................................................................45
3.1.3. Phân loại CPSX ......................................................................................................47
3.1.4. Đối tượng tập hợp CPSX........................................................................................47
3.2. Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy gạch
Ceramic.................................................................................................................................48
3.2.1. Kế toán CPSX.........................................................................................................48
3.2.2. Tổng hợp CPSX, đánh giá SPDD cuối kỳ ..............................................................71
3.2.3. Tổ chức kế toán tính giá thành sản phẩm ...............................................................73
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............79
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại nhà
máy gạch Ceramic ................................................................................................................79
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và
tính giá thành sản phẩm tại công ty ......................................................................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX ........... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKĐK........... 9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................ 10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung ...................................... 11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX và tính GTSP theo phương pháp
KKTX ......................................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX và tính GTSP theo phương pháp KKĐK .... 13
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Gốm sứ và xây dựng
Cosevco Quảng Bình .................................................................................................. 26
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng
Cosevco Quảng Bình .................................................................................................. 34
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ........................... 36
Sơ đồ 3.1: Tổ chức sản xuất của nhà máy gạch Ceramic ........................................... 38
Sơ đồ 3.2: Quy trình công nghệ sản xuất gạch Ceramic ............................................ 39
Sơ đồ 3.3: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí NVL trực tiếp .................. 42
Sơ đồ 3.4: Trình tự luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ......... 51
Sơ đồ 3.5: Trình tự luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung ............... 55
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty cổ phần và gốm sứ xây dựng Cosevco
Quảng Bình................................................................................................................. 29
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn.................................................................. 32
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ................................... 33
Bảng 3.1: Bảng kê đơn nạp liệu ................................................................................. 45
Bảng 3.2: Bảng phân bố tiền lương tháng 12 năm 2011 ............................................ 52
Bảng 3.3: Bảng kê xuất kho công cụ dụng cụ ............................................................ 57
Bảng 3.4: Bảng phân bố khấu hao tài sản ................................................................. 58
Bảng 3.5: Bảng tập hợp phân bổ chi phí sản xuất chung ........................................... 62
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ T12/2011 ...... 65
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BTP : Bán thành phẩm
CCDC : Công cụ dụng cụ
CPSX : Chi phí sản xuất
GVHB : Giá vốn hàng bán
KKĐK : Kiểm kê định kỳ
KKTX : Kê khai thường xuyên
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
MMTB : Máy móc thiết bị
NCTT : Nhân công trực tiếp
NVL : Nguyên vật liệu
SPC : Sản phẩm chuẩn
SPDD : Sản phẩm dở dang
SPHT : Sản phẩm hoàn thành
SXC : Sản xuất chung
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 8
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Đối với hầu hết các doanh nghiệp, một trong những mục tiêu trọng tâm hàng
đầu là đạt lợi nhuận tối đa. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động
mà còn có vốn để mở rộng quy mô sản xuất. Để làm được điều đó thì một vấn đề được
đặt ra đó là làm sau để có thể tiết kiệm chi phí sản xuất, không ngừng hạ giá thành sản
phẩm nhằm tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường mà vẫn đảm bảo
chất lượng. Vấn đề này luôn được sự quan tâm đặc biệt vì đây là một trong những biện
pháp hữu hiệu để đạt được kết quả sản xuất kinh doanh như mong đợi.
Giá thành với chức năng vốn có là thước đo đánh giá hiệu quả chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạch toán chi phí khoa học, tính giá
thành hợp lý sẽ cung cấp những thông tin đúng đắn về chi phí sản xuất và giá thành.
Từ đó nhà quản trị sẽ đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình thị
trường và nguồn lực của doanh nghiệp.
Ngành vật liệu xây dựng là một ngành sản xuất vật chất có lịch sử lâu đời.
Trong những năm qua, ngành vật liệu xây dựng nói chung và lĩnh vực công nghiệp ốp
lát nói riêng đã có những bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, đối với lĩnh vực ốp lát
còn có nhiều vướng mắc. Thị trường sản phẩm này đang trong tình trạng cung lớn hơn
cầu, giá thành sản phẩm tăng cao khiến cho sức cạnh tranh ngày càng giảm xuống
trong khi các mặt hàng ngoại nhập ngày càng nhiều. Việc quản lý về mặt chi phí đối
với loại hình doanh nghiệp này được đặt ra một cách bức thiết.
Là một sinh viên theo học chuyên ngành kế toán, hiểu được tầm quan trọng và
ý nghĩa của yếu tố chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp, tôi đã
lựa chọn nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm đề tài
nghiên cứu của mình. Với những kiến thức được trang bị khi học ở nhà trường, trong
thời gian thực tập tôi đã có cơ hội kiểm nghiệm giữa lý thuyết và hoạt động thực tiễn.
Qua đó, tôi có cách nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về những kiến thức đã học được và
hiểu biết thêm về thực tế công tác tại doanh nghiệp. Và đề tài mà tôi đã nghiên cứu là:
“Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy
gạch Ceramic – Công ty cổ phẩn Gốm sứ và Xây dựng Cosevco”.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá kiến thức của bản thân về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 9
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco.
- So sánh những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty.
- Đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần củng cố và hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.
- Học hỏi cách thức làm việc tại công ty để làm quen với thực tế và có thêm một
số kinh nghiệm cho công việc sau này.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy gạch
Ceramic – Công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
Phạm vi thời gian: số liệu sử dụng để làm đề tài lấy từ các năm 2009, 2010, 2011.
Phạm vi đề tài: đề tài chỉ nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp kế toán
I.6. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, khóa luận gồm những nội dung chính sau:
Chương I: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
Chương II: Tổng quan về công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
Chương III: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
Chương IV: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng
Cosevco.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 10
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm
Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu
một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh; hoặc chi phí là những
phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
(Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, Hiệu đính: TS. Võ Văn Nhị (2002), Kế toán
chi phí, NXB Thống Kê)
Hao phí lao động sống là toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương phải
trả cho người lao động tham gia quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ
Hao phí lao động vật hoá là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong qua
trình sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
a) Phân theo yếu tố chi phí (theo nội dung kinh tế)
Theo cách phân loại này, người ta xếp những khoản chi phí có chung tính chất
vào cùng một loại, không tính đến mục đích và địa điểm phát sinh. Bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị (giá mua, chi phí mua)
của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,
công cụ dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động và các khoản trích theo lương của người lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả
về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khoá luận tốt nghiệp
Bùi Thị Thanh Tâm 11
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền như tiếp
khách, hội họp, thuê quảng cáo...
b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục phí (theo công dụng kinh tế)
Theo cách phân loại này, những chi phí có chung công dụng kinh tế được xếp
vào một khoản mục chi phí. Bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm trong kỳ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải trả cho người lao động
trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca và
các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).
- Chi phí sản xuất chung: gồm các chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất ngoài
hai khoản mục trên.
Ngoài ra khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ thì chỉ tiêu giá thành còn bao gồm
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí có tác dụng phục
vụ cho việc quản lý CPSX theo định mức, dự toán chi phí, cung cấp số liệu cho việc
tính giá thành sản phẩm và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu
tham khảo để lập định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
c) Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
- Chi phí bất biến: là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay
đổi mức độ hoạt động của đơn vị.
- Chi phí khả biến: là những chi phí mà tổng số thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt
động của đơn vị.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà bản thân nó gồm cả chi phí bất biến và
chi phí khả biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô
hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận; xác định
điểm hoà vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, nó
cũng giúp các nhà quản trị doanh nghi