Đất nước ngày càng phát triển kéo theo một hệ quả tất yếu đó là yêu cầu đầu tư
nhiều hơn cho các dự án và công trình nhằm thực hiện tốt mục tiêu công nghiệp hóa -
hiện đại hóa đất nước cũng như nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước. Chi NSNN
là một trong những công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và các cấp cơ sở có thẩm
quyền để thực hiện các mục tiêu đó. Trong đó, nguồn NSNN dùng để chi cho các
Chương trình MTQG cũng chiếm tỷ trọng rất lớn và đang tăng dần, từ 12 Chương
trình ở giai đoạn 2006 – 2010 lên 16 Chương trình giai đoạn 2012 – 2015 cho thấy
Đảng và Nhà nước đang chú trọng đầu tư hơn cho các chương trình trọng điểm quốc
gia nhằm kích thích phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững. Trong điều kiện hiện
nay, khi mà việc chi tiêu ngân sách ngày càng được chú trọng hơn cùng với các nhiệm
vụ và mục tiêu đã đặt ra nên nhu cầu kiểm soát chi NSNN càng trở nên cần thiết và
cấp bách hơn bao giờ hết để đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu của chính phủ và chi đầu tư
phát triển kinh tế, xã hội một cách hợp lý nhất.
Thời gian qua, việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN nói chung và kiểm soát chi
nguồn vốn Chương trình MTQG bằng nguồn NSNN tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế nói riêng rất được chú trọng và đã đạt đuợc nhiều thành tựu đáng kể. Việc
kiểm soát chi ngày một chặt chẽ và có tính tổ chức cao, phát hiện kịp thời và hạn chế
được nhiều khoản chi không đúng mục đích, chế độ. Nhưng mặt khác, việc kiểm soát
chi cũng còn một số mặt hạn chế, bất cập gây lãng phí NSNN cần phải khắc phục và
sửa đổi đòi hỏi việc kiểm soát chi ngân sách phải được tiến hành một cách đồng bộ và
hiệu quả giúp việc chi ngân sách tiết kiệm, hạn chế lãng phí NSNN. Xuất phát từ
những yêu cầu thực tiễn đó, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kiểm
soát chi vốn Chương trình MTQG tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế”
96 trang |
Chia sẻ: tuantu31 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn chương trình mục tiêu quốc gia tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Hồng Nhung
Lớp: K44B Kế toán – Kiểm toán
Khóa học: 2010 - 2014
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Quang Huy
Huế, tháng 5 năm 2014
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Để hoàn thành được đề tài này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám
Hiệu Nhà Trường, Khoa Kế toán – Tài chính cùng toàn thể các quý
thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt, trang bị cho
chúng tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 4 năm học
vừa qua. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất
đến thầy giáo ThS. Nguyễn Quang Huy đã dành nhiều thời gian, tâm
huyết để giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các cô chú lãnh đạo,
các cán bộ công chức tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế đặc
biệt là các cán bộ phòng Kiểm soát chi đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi trong thời gian tôi thực tập tại đơn vị để tôi hoàn thành tốt
đề tài này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên chia
sẻ, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành
đề tài này.
Do thời gian thực tập ngắn, cùng với sự hạn chế về nghiệp vụ chuyên
môn, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi rất
mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để đề tài được hoàn
chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 05 năm 2014
SV.Cao Thị Hồng Nhung
ii
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT: ................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ: ............................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3.Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 2
4.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ............................................ 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG VÀ KIỂM SOÁT
CHI VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG BẰNG NGUỒN NSNN QUA KBNN ................ 4
1.1. Một số vấn đề cơ bản về chi đầu tư XDCB và Chương trình MTQG ...................... 4
1.1.1. Khái quát về chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN .............................................. 4
1.1.2. Phân loại và nội dung chi đầu tư XDCB .............................................................. 5
1.1.3. Khái quát về Chương trình MTQG ........................................................................ 6
1.2. .. Kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư
XDCB qua KBNN ......................................................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức
vốn đầu tư XDCB qua KBNN ....................................................................................... 15
1.2.2. Vai trò của kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình
thức vốn đầu tư XDCB .................................................................................................. 16
1.2.3. Những nguyên tắc chung về kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp
phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB qua KBNN ...................................................... 17
1.2.4. Nội dung kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức
vốn đầu tư XDCB .......................................................................................................... 18
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn Chương trình
MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB qua KBNN ......................... 20
iii
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG BẰNG NGUỒN NSNN TẠI VĂN PHÒNG KBNN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ................................................................................................................. 22
2.1. Giới thiệu khái quát về tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế 22
2.1.1. Tình hình tự nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................. 22
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................. 23
2.2. Khái quát về kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................ 25
2.3. Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế .................... 27
2.3.1 Thực trạng công tác tổ chức bộ máy quản lý, phân công nhiệm vụ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB .......................................................................................... 28
2.3.2. Thủ tục đề nghị thanh toán vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình
thức vốn đầu tư XDCB .................................................................................................. 31
2.3.3. Quy trình kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức
vốn đầu tư XDCB .......................................................................................................... 38
2.3.4. Kết quả công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế .................... 45
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG BẰNG NGUỒN NSNN
TẠI VĂN PHÒNG KBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................................... 61
3.1. Đánh giá chung về tình hình công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG
được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................. 61
3.2. Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn
Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư XCDB tại văn phòng
KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................................... 66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 72
1. Kết luận ...................................................................................................................... 72
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 75
iv
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:
NSNN Ngân sách nhà nước
MTQG Mục tiêu quốc gia
CT Chương trình
CTMT Chương trình mục tiêu
KBNN Kho bạc nhà nước
XDCB Xây dựng cơ bản
BTC Bộ Tài chính
CĐT Chủ đầu tư
KH Kế hoạch
TT Thanh toán
NSTW Ngân sách trung ương
NSĐP Ngân sách địa phương
ĐTKB/LAN Chương trình đầu tư Kho bạc chạy trên mạng LAN
TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân Sách và Kho bạc
v
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng và trình độ chuyên môn của cán bộ trong đơn vị .......................... 26
Bảng 2.2: Ý kiến đánh giá của CĐT về sự hợp lý của thủ tục lập hồ sơ đề nghị thanh
toán vốn Chương trình MTQG ...................................................................................... 37
Bảng 2.3: Ý kiến đánh giá của CĐT về sự hợp lý của quy trình thực hiện kiểm soát chi
vốn Chương trình MTQG .............................................................................................. 44
Bảng 2.4: Tình hình thu chi ngân sách tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................................... 45
Bảng 2.5: Tình hình bố trí kế hoạch vốn Chương trình MTQG giao bằng hình thức vốn đầu tư
XCDB tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2013 ................................ 47
Bảng 2.6: Tình hình giải ngân vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn
đầu tư XCDB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2013 ............. 51
Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá của CĐT về công tác giải ngân vốn Chương trình MTQG 53
Bảng 2.8: Nguyên nhân của các hạn chế trong công tác giải ngân .............................. 54
Bảng 2.9: Số vốn Chương trình MTQG bị từ chối thanh toán giai đoạn 2011 – 2013 ...... 57
Bảng 2.10: Ý kiến đánh giá của CĐT về công tác hỗ trợ và phục vụ khách hàng trong
kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế ......... 59
vi
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của KBNN Thừa Thiên Huế ................................................. 26
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình
thức vốn đầu tư XDCB .................................................................................................. 41
vii
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ngày càng phát triển kéo theo một hệ quả tất yếu đó là yêu cầu đầu tư
nhiều hơn cho các dự án và công trình nhằm thực hiện tốt mục tiêu công nghiệp hóa -
hiện đại hóa đất nước cũng như nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước. Chi NSNN
là một trong những công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và các cấp cơ sở có thẩm
quyền để thực hiện các mục tiêu đó. Trong đó, nguồn NSNN dùng để chi cho các
Chương trình MTQG cũng chiếm tỷ trọng rất lớn và đang tăng dần, từ 12 Chương
trình ở giai đoạn 2006 – 2010 lên 16 Chương trình giai đoạn 2012 – 2015 cho thấy
Đảng và Nhà nước đang chú trọng đầu tư hơn cho các chương trình trọng điểm quốc
gia nhằm kích thích phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững. Trong điều kiện hiện
nay, khi mà việc chi tiêu ngân sách ngày càng được chú trọng hơn cùng với các nhiệm
vụ và mục tiêu đã đặt ra nên nhu cầu kiểm soát chi NSNN càng trở nên cần thiết và
cấp bách hơn bao giờ hết để đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu của chính phủ và chi đầu tư
phát triển kinh tế, xã hội một cách hợp lý nhất.
Thời gian qua, việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN nói chung và kiểm soát chi
nguồn vốn Chương trình MTQG bằng nguồn NSNN tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế nói riêng rất được chú trọng và đã đạt đuợc nhiều thành tựu đáng kể. Việc
kiểm soát chi ngày một chặt chẽ và có tính tổ chức cao, phát hiện kịp thời và hạn chế
được nhiều khoản chi không đúng mục đích, chế độ. Nhưng mặt khác, việc kiểm soát
chi cũng còn một số mặt hạn chế, bất cập gây lãng phí NSNN cần phải khắc phục và
sửa đổi đòi hỏi việc kiểm soát chi ngân sách phải được tiến hành một cách đồng bộ và
hiệu quả giúp việc chi ngân sách tiết kiệm, hạn chế lãng phí NSNN. Xuất phát từ
những yêu cầu thực tiễn đó, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kiểm
soát chi vốn Chương trình MTQG tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế” để phân tích thực
trạng công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG tại KBNN Thừa Thiên Huế,
qua đó đề xuất được những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi
SVTH Cao Thị Hồng Nhung 1
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
vốn Chương trình MTQG bằng nguồn NSNN tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế
nói riêng và hệ thống KBNN nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB và Chương trình
MTQG để làm cơ sở nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm soát chi nguồn vốn Chương
trình MTQG bằng nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG
bằng nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đưa ra những giải pháp, kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát
chi vốn Chương trình MTQG bằng nguồn NSNN qua KBNN nhằm kiểm soát chương
trình đúng đối tượng, đúng mục đích, tránh thất thoát lãng phí NSNN.
3. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề cơ bản về công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG bằng
nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian:
Tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thời gian:
Công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức
vốn đầu tư XCDB tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2011 đến 2013.
Nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác
kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng hình thức vốn đầu tư
XCDB của NSNN tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
Trên cơ sở thực tế công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG, đề tài tập
trung thu thập số liệu từ nhiều nguồn khác nhau như các báo cáo của KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế và các thông tin cụ thể về tình hình chi vốn Chương trình MTQG được cấp
phát bằng hình thức vốn đầu tư XDCB trong các năm từ 2011 - 2013 để phân tích và
SVTH Cao Thị Hồng Nhung 2
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
nghiên cứu. Ngoài ra, đề tài còn trực tiếp điều tra phỏng vấn các CĐT có quan hệ giao
dịch với đơn vị.
Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel.
Các phương pháp xử lý số liệu chủ yếu bao gồm:
+ Phương pháp tỷ lệ;
+ Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;
+ Phương pháp so sánh.
Phương pháp so sánh và phương pháp tỷ lệ là hai phương pháp được sử dụng
chủ yếu trong đề tài. Từ những thông tin thu thập được, tiến hành phân tích và rút ra
nhận xét về hoạt động kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG được cấp phát bằng
hình thức vốn đầu tư XDCB tại văn phòng KBNN Thừa Thiên Huế. Sau đó sử dụng
những số liệu đã phân tích được để so sánh với tình hình kiểm soát chi vốn Chương
trình MTQG ở các năm trước.
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và kiến nghị, đề tài được chia làm 3 chương
như sau:
Chương I: Lý luận chung về Chương trình MTQG và kiểm soát chi vốn chương
trình MTQG bằng nguồn NSNN qua KBNN
Chương II: Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn Chương trình MTQG bằng
nguồn NSNN tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương III: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi
vốn Chương trình MTQG bằng nguồn NSNN tại văn phòng KBNN tỉnh Thừa Thiên
Huế
SVTH Cao Thị Hồng Nhung 3
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG VÀ
KIỂM SOÁT CHI VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG BẰNG NGUỒN NSNN
QUA KBNN
1.1. Một số vấn đề cơ bản về chi đầu tư XDCB và Chương trình MTQG
1.1.1. Khái quát về chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN
1.1.1.1. Khái niệm chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN
Chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN là các khoản chi đầu tư nhằm tạo ra các
công trình xây dựng thuộc kết cấu hạ tầng, các công trình kinh tế có tính chất chiến
lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng
nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận
động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho người dân.
1.1.1.2. Đặc điểm của chi đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN
Chi đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi ngân sách của nhà nước,
có tác động lớn đến tổng cầu của nền kinh tế cũng như chính sách tài khóa của một
quốc gia. Vì vậy mục đích và khối lượng chi đầu tư XDCB ảnh hưởng rất lớn đến các
hoạt động kinh tế - xã hội của đất nước, đến quan hệ cân đối giữa thu chi ngân sách.
Chi đầu tư XDCB cũng gắn với những nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà nhà nước đảm
đương trong một thời kì.
Do nguồn hình thành NSNN chủ yếu là từ nguồn thu thuế, phí và lệ phí hay các
khoản vay nợ của Chính phủ vì vậy việc chi đầu tư NSNN còn ảnh hưởng tới các
chính sách về thuế, vay nợ cũng như các chính sách xã hội khác và tác động trực tiếp
đến hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế.
Ngoài ra, việc chi ngân sách về đầu tư XDCB phải tuân thủ các quy định của pháp
luật về thủ tục và trình tự chi, bảo đảm mọi hoạt động chi đúng, chi đủ theo dự toán
ngân sách đã được giao.
SVTH Cao Thị Hồng Nhung 4
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
1.1.2. Phân loại và nội dung chi đầu tư XDCB
Trong cơ cấu chi của NSNN thì chi đầu tư XDCB là khoản chi chiếm tỷ trọng
lớn thứ hai (chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn nhất). Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có
thể phân loại chi đầu tư XDCB theo các tiêu thức khác nhau:
Nếu xét theo tính chất công trình, chi đầu tư XDCB bao gồm:
- Chi xây dựng mới : Là các khoản chi để xây dựng các công trình chưa có trong
nền kinh tế quốc dân. Kết quả của quá trình này là sự hình thành các tài sản cố định
mới của nền kinh tế, góp phần làm tăng số lượng và chất lượng tài sản cố định của nền
kinh tế, tăng thêm năng lực sản xuất của nền kinh tế.
- Chi để cải tạo, mở rộng và đổi mới kỹ thuật : Là các khoản chi để phát triển
thêm quy mô sản xuất, tăng thêm công suất, năng lực và hiện đại hoá tài sản cố định
hiện có.
- Chi khôi phục tài sản cố định : Là các khoản chi để xây dựng lại toàn bộ hay
từng phần của những tài sản cố định đang phát huy tác dụng nhưng bị tổn thất do các
yếu tố khách quan hoặc chủ quan.
Nếu xét theo cấu thành vốn đầu tư, chi đầu tư XDCB bao gồm:
- Chi về xây dựng: Là những khoản chi để xây dựng các công trình kiến trúc
trong các ngành kinh tế quốc dân, như nhà máy, hầm mỏ, bệnh viện, trường học, kể
cả giá trị và chi phí lắp đặt các thiết bị gắn với công trình xây dựng như hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống chiếu sáng,...
- Chi về máy móc thiết bị: Là những khoản chi hợp thành giá trị của máy móc
thiết bị mua sắm như chi phí giao dịch; giá trị máy móc thiết bị ghi trên hoá đơn; chi
phí vận chuyển, bốc dỡ và khoản chi để lắp đặt các thiết bị dây chuyền công nghệ như
các chi phí về tiền công lắp đặt, chi phí về vật liệu phụ và chi phí chạy thử có tải và
không tải máy móc thiết bị, Chi về máy móc thiết bị có ý nghĩa quyết định đến việc
làm tăng thêm năng lực sản xuất của nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện phát triển
như vũ bão của khoa học, công nghệ hiện nay, khoản chi này ngày càng tăng lên trong
tổng chi đầu tư XDCB.
- Chi XDCB khác: Là những khoản chi nhằm đảm bảo điều kiện cho quá trình
xây dựng các công trình, như chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí khảo sát thiết kế, chi phí
SVTH Cao Thị Hồng Nhung 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ng