1. Đặt vấn đề
Việt Nam đã trải qua một quá trình phát triển vô cùng ấn tượng trong hai thập 
niên gần đây, chính sựchuyển dịch từmột nền kinh tếkếhoạch hóa tập trung 
truyền thống sang nền kinh tếthịtrường định hướng XHCN từnăm 1986 đã mang 
lại những cải thiện sâu sắc vềhiệu quảkinh tếvà đời sống nhân dân. Hiện nay, nền 
kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽvới sự đồng hành của nhiều thành phần 
kinh tếkhác nhau, đặc biệt trong sựphát triển đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang 
giữmột vịtrí rất quan trọng. 
Nước ta hiện có trên 500.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ, những doanh nghiệp này 
đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác những nguồn lực kinh tếcủa đất nước, 
đóng góp không nhỏvào tăng trưởng kinh tếcủa đất nước, giải quyết công ăn việc 
làm, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân. Sựtồn tại và phát triển của SMEs 
đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước, 
đưa Việt Nam trởthành một nước công nghiệp phát triển. 
Việt Nam gia nhập tổchức WTO đã mang đến những cơhội và thách thức cho 
các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và cho các doanh nghiệp vừa và nhỏnói 
riêng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới khoa học kỹthuật, công 
nghệ, cũng nhưcải tiến phương pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. 
Trong những năm gần đây các doanh nghiệp phải đối mặt với cuộc khủng hoảng 
kinh tếtrên diện rộng, làm phát sinh trong doanh nghiệp những khó khăn cần giải 
quyết. Đểgiúp các doanh nghiệp, đặc biệt là các SMEs, giải quyết những khó khăn, 
góp phần ngăn chặn suy thoái kinh tếcần có sựchung tay của của cơquan nhà 
nước, các tổchức tín dụng và bản thân các doanh nghiệp. 
Trong thực tế, SMEs luôn cần nguồn vốn đểphát triển sản xuất kinh doanh 
nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng nhận được sựhỗtrợtừcác tổchức tín 
dụng. Vì vậy, việc phát huy hết những tiềm năng của doanh nghiệp vừa và nhỏ, giải 
quyết tốt các nhu cầu vốn cho các đối tượng doanh nghiệp này hiện đang là vấn đề
bức xúc của nền kinh tế. Bên cạnh đó, việc đẩy mạnh hoạt đông tín dụng không chỉ 
là xu hướng tất yếu mà còn là điều kiện khách quan, là chiến lược, là mục tiêu và là 
thịtrường tiềm năng của các ngân hàng thương mại cổphần Việt Nam nói riêng, 
các tổchức tín dụng Việt Nam nói chung. Xuất phát từthực tế đó, em đã chọn đề
tài: 
“Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏtại 
ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình 
Tân” 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Tìm hiểu tình hình hoạt động tín dụng của Agribank- chi nhánh Bình Tân đối 
với các SMEs, nghiên cứu tìm hiểu những nghiệp vụtín dụng mà ngân hàng vận 
dụng. Đặc biệt qua tìm hiểu nghiên cứu sẽ đềra những giải pháp tín dụng thích hợp 
trong việc hoàn thiện hơn hoạt động tín dụng của chi nhánh Bình Tân. 
3. Phương pháp nghiên cứu 
Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, 
phân tích và đánh giá sốliệu thực tếtại Ngân hàng kết hợp với lý thuyết học, những 
thông tin thu thập qua báo chí, sách vở, các văn bản báo cáo của Ngân hàng và 
thông qua việc tiếp xúc thực tếtại Ngân hàng. Bên cạnh đó, đềtài còn sửdụng 
phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối và tỷtrọng để đánh giá hoạt động của 
Ngân hàng. 
4. Phạm vi nghiên cứu 
Việc nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi hoạt động của NHNo & PTNT 
Việt Nam – chi nhánh Bình Tân. 
5. Kết cấu nội dung nghiên cứu 
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đềtài gồm 3 chương 
Chương 1 
CƠSỞLÝ LUẬN 
Chương 2 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA 
VÀ NHỎTẠI NHNo & PTNT VIỆT NAM – CN BÌNH TÂN. 
Chương 3 
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 73 trang
73 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bình Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM 
 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG ðỐI VỚI 
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG 
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH TÂN 
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán 
Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Mỹ Hạnh 
Sinh viên thực hiện : Mai Ngọc Phương Thy 
MSSV: 107403226 Lớp: 07DQK03 
TP. Hồ Chí Minh, 2011 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 1
 10/8/2011 
LỜI NÓI ðẦU 
1. ðặt vấn ñề 
Việt Nam ñã trải qua một quá trình phát triển vô cùng ấn tượng trong hai thập 
niên gần ñây, chính sự chuyển dịch từ một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung 
truyền thống sang nền kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN từ năm 1986 ñã mang 
lại những cải thiện sâu sắc về hiệu quả kinh tế và ñời sống nhân dân. Hiện nay, nền 
kinh tế ñang trên ñà phát triển mạnh mẽ với sự ñồng hành của nhiều thành phần 
kinh tế khác nhau, ñặc biệt trong sự phát triển ñó các doanh nghiệp vừa và nhỏ ñang 
giữ một vị trí rất quan trọng. 
Nước ta hiện có trên 500.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ, những doanh nghiệp này 
ñóng vai trò quan trọng trong việc khai thác những nguồn lực kinh tế của ñất nước, 
ñóng góp không nhỏ vào tăng trưởng kinh tế của ñất nước, giải quyết công ăn việc 
làm, góp phần nâng cao ñời sống của nhân dân. Sự tồn tại và phát triển của SMEs 
ñóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa của ñất nước, 
ñưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển. 
Việt Nam gia nhập tổ chức WTO ñã mang ñến những cơ hội và thách thức cho 
các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói 
riêng, ñòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng ñổi mới khoa học kỹ thuật, công 
nghệ, cũng như cải tiến phương pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. 
Trong những năm gần ñây các doanh nghiệp phải ñối mặt với cuộc khủng hoảng 
kinh tế trên diện rộng, làm phát sinh trong doanh nghiệp những khó khăn cần giải 
quyết. ðể giúp các doanh nghiệp, ñặc biệt là các SMEs, giải quyết những khó khăn, 
góp phần ngăn chặn suy thoái kinh tế cần có sự chung tay của của cơ quan nhà 
nước, các tổ chức tín dụng và bản thân các doanh nghiệp. 
Trong thực tế, SMEs luôn cần nguồn vốn ñể phát triển sản xuất kinh doanh 
nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng nhận ñược sự hỗ trợ từ các tổ chức tín 
dụng. Vì vậy, việc phát huy hết những tiềm năng của doanh nghiệp vừa và nhỏ, giải 
quyết tốt các nhu cầu vốn cho các ñối tượng doanh nghiệp này hiện ñang là vấn ñề 
bức xúc của nền kinh tế. Bên cạnh ñó, việc ñẩy mạnh hoạt ñông tín dụng không chỉ 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 2
 10/8/2011 
là xu hướng tất yếu mà còn là ñiều kiện khách quan, là chiến lược, là mục tiêu và là 
thị trường tiềm năng của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam nói riêng, 
các tổ chức tín dụng Việt Nam nói chung. Xuất phát từ thực tế ñó, em ñã chọn ñề 
tài: 
“Thực trạng hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại 
ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình 
Tân” 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Tìm hiểu tình hình hoạt ñộng tín dụng của Agribank- chi nhánh Bình Tân ñối 
với các SMEs, nghiên cứu tìm hiểu những nghiệp vụ tín dụng mà ngân hàng vận 
dụng. ðặc biệt qua tìm hiểu nghiên cứu sẽ ñề ra những giải pháp tín dụng thích hợp 
trong việc hoàn thiện hơn hoạt ñộng tín dụng của chi nhánh Bình Tân. 
3. Phương pháp nghiên cứu 
ðề tài ñược nghiên cứu theo phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, 
phân tích và ñánh giá số liệu thực tế tại Ngân hàng kết hợp với lý thuyết học, những 
thông tin thu thập qua báo chí, sách vở, các văn bản báo cáo của Ngân hàng và 
thông qua việc tiếp xúc thực tế tại Ngân hàng. Bên cạnh ñó, ñề tài còn sử dụng 
phương pháp so sánh tương ñối, tuyệt ñối và tỷ trọng ñể ñánh giá hoạt ñộng của 
Ngân hàng. 
4. Phạm vi nghiên cứu 
Việc nghiên cứu ñược thực hiện trong phạm vi hoạt ñộng của NHNo & PTNT 
Việt Nam – chi nhánh Bình Tân. 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 3
 10/8/2011 
5. Kết cấu nội dung nghiên cứu 
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, kết cấu ñề tài gồm 3 chương 
Chương 1 
CƠ SỞ LÝ LUẬN 
Chương 2 
THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA 
VÀ NHỎ TẠI NHNo & PTNT VIỆT NAM – CN BÌNH TÂN. 
Chương 3 
 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 4
 10/8/2011 
 Chương 1 
 CƠ SỞ LÝ LUẬN 
1.1 QUÁ TRÌNH RA ðỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG 
Ngân hàng thương mại hình thành và phát triển trải qua một quá trình lâu dài 
gắn liền với sự phát triển của nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Sự ra ñời và 
phát triển của ngân hàng thương mại gắn liền với quá trình phát triển của nền kinh 
tế thị trường. Trong thời kỳ ñầu, khoảng thế kỷ 15 ñến thế kỷ 18, các ngân hàng 
thương mại còn hoạt ñộng ñộc lập với nhau và thực hiện các chức năng như nhau là 
trung gian tín dụng… 
Theo ñiều 20 khoản 2 và 7 của Luật các tổ chức tín dụng (12/12/1997): “Ngân 
hàng thương mại là một tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt ñộng ngân hàng và 
các hoạt ñộng kinh doanh khác có liên quan. Hoạt ñộng ngân hàng là hoạt ñộng 
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là 
nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này ñể cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh 
toán”. 
1.2 CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng 
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những 
người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy ñộng các khoản vốn tiền tệ tạm thời 
nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay cấp tín dụng cho 
nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng vừa ñóng vai trò là chủ thể ñi vay, vừa 
ñóng vai trò là chủ thể cho vay. 
1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán 
Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện theo yêu cầu 
của khách hàng như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi ñể thanh toán tiền 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 5
 10/8/2011 
hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của khách hàng từ bán hàng 
hóa hoặc các khoản thu khác. 
1.2.3 Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính 
Trong tiến trình phát triển của nền kinh tế thị trường, hệ thống tài chính không 
ngừng hoàn thiện, sự ra ñời và phát triển của thị trường tài chính tạo ñiều kiện cho 
ngân hàng thương mại ña dạng hóa việc cung cấp các dịch vụ tài chính cho thị 
trường với mục tiêu tối ña hóa lợi nhuận và thu nhập. Chức năng cung cấp các dịch 
vụ tài chính của ngân hàng ñược thực hiện dựa trên việc khai thác các lợi thế so 
sánh sau: 
• Ngân hàng có ưu thế vế cơ sở vật chất 
• Tính chuyên nghiệp và chuyên môn hóa của ñội ngũ nhân viên 
• Ưu thế thông tin 
1.3 PHÂN LOẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
1.3.1 Dựa vào hình thức sở hữu 
1.3.1.1 Ngân hàng thương mại Nhà Nước 
Là ngân hàng thương mại do Nhà Nước ñầu tư vốn, thành lập và tổ chức hoạt 
ñộng kinh doanh, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của nhà nước. Quản trị ngân 
hàng thương mại Nhà Nước là Hội ñồng quản trị do Thống ñốc Ngân hàng Nhà 
nước bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có thỏa thuận với Ban Tổ chức – Cán bộ của 
chính phủ. ðiều hành hoạt ñộng của ngân hàng thương mại là Tổng giám ñốc. Giúp 
việc cho tổng giám ñốc có các Phó giám ñốc, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên 
môn nghiệp vụ. 
Trong hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay có 5 ngân hàng 
ñược xếp vào ngân hàng thương mại Nhà Nước, bao gồm: 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 6
 10/8/2011 
Tên ngân hàng 
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam ( Agribank ) 
2. Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) 
3. Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam ( BIDV ) 
4. Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng Bằng Sông Cửu Long ( MHB ) 
5. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam 
1.3.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần 
Là ngân hàng thương mại ñược thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, trong 
ñó có các doanh nghiệp Nhà Nước, tổ chức tín dụng, tổ chức khác, và các cá nhân 
cùng góp vốn theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà Nước. Ngân hàng thương mại cổ 
phần còn ñược chia ra thành ngân hàng thương mại cổ phần ñô thị có vốn pháp ñịnh 
lớn và hoạt ñộng chủ yếu ở thành thị, và ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn 
có vốn pháp ñịnh nhỏ hơn và chủ yếu hoạt ñông ở nông thôn. 
Tên Ngân hàng Tên Ngân hàng 
1. Á Châu 6. Quân ñội 
2. ðông Á 7. Sài Gòn thương tín 
3. Kỹ thương 8. Xuất nhập khẩu 
4. Hàng hải 9. Phương Nam 
5. Nam Á 10. … 
1.3.1.3 Ngân hàng liên doanh 
Là ngân hàng ñược thành lập bằng vốn góp của bên Việt Nam và bên nước 
ngoài trên cơ sở hợp ñồng liên doanh. Ngân hàng liên doanh là một pháp nhân Việt 
Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, hoạt ñộng theo giấy phép thành lập và theo các 
qui ñịnh liên quan của pháp luật. 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 7
 10/8/2011 
Tên ngân hàng 
1. INDOVINA BANK 
2. SHINHANVINA BANK 
3. VIỆT – THÁI ( VINASIAM ) 
4. VID PUBLIC BANK (VIP) 
5. VIỆT – NGA 
6. VIỆT – LÀO 
1.3.1.4 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 
Là ñơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, ñược ngân hàng nước ngoài bảo 
ñảm chịu trách nhiệm ñối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. 
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền và nghĩa vụ do pháp luật Việt Nam qui 
ñịnh, hoạt ñộng theo giấy phép mở chi nhánh và các qui ñịnh liên quan của pháp 
luật Việt Nam. Loại hình này xuất hiện ngày càng nhiều khi Việt Nam ñổi mới và 
hội nhập kinh tế. 
Tên Ngân hàng 
1. Hongkong Shanghai Banking Corperation (Anh) (HSBC) 
2. Standard Chartered Bank ( Anh ) 
3. Australia & New Zealand Banking Group (ANZ) 
4. … 
1.3.2 Dựa vào chiến lược kinh doanh 
1.3.2.1 Ngân hàng bán buôn 
Là ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho ñối tượng khách hàng công 
ty chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân. ðại ña số các chi nhánh ngân hàng 
thương mại nước ngoài như The Chase Manhattan Bank, Deustchs Bank…hoạt 
ñộng theo loại hình này. Nhưng hiện nay, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài ñã 
ñược phép giao dịch và cung ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ. 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 8
 10/8/2011 
 1.3.2.2 Ngân hàng bán lẻ 
Là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho khách hàng cá nhân. Loại 
hình này thường thấy ở các ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, chẳng hạn 
như Ngân Hàng Mỹ Xuyên (An Giang). 
 1.3.2.3 Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ 
Là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn 
khách hàng cá nhân. Hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam ñều thuộc loại 
hình ngân hàng này. Gần ñây, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài cũng ñã bắt ñầu 
giới thiệu rộng rãi các dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho khách hàng cá nhân (ñã ñược 
phép do cam kết mở cửa các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng sau khi Việt Nam gia 
nhập WTO). 
1.3.3 Dựa vào quan hệ tổ chức 
Dựa vào tiêu thức tổ chức có thể chia ngân hàng thương mại thành ngân hàng 
hội sở, ngân hàng chi nhánh (cấp 1 và cấp 2) và phòng giao dịch. 
1.4 SỰ RA ðỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÍN DỤNG 
1.4.1 Cơ sở ra ñời của quan hệ tín dụng 
Phân công lao ñộng xã hội và sự ra ñời của quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu 
sản xuất là cơ sở ra ñời quan hệ tín dụng. 
Vào hậu thời kỳ công xã nguyên thủy, xã hội có những chuyển biến sâu sắc, khi 
mà nền sản xuất tự nhiên ñược hình thành trước ñó bị phá vỡ. Không còn hình thức 
mọi người cùng tham gia lao ñộng và cùng huởng những thành quả do mình tạo ra, 
thay vào ñó họ ñộc lập trong hoạt ñộng kinh tế và tự quyết ñịnh về những thành quả 
lao ñộng ñạt ñược. Chế ñộ tư hữu về tư liệu sản xuất ra ñời là cơ sở hình thành nên 
quá trình phân hóa xã hội. Của cải tập trung vào một nhóm người, những người này 
trở nên giàu có và nắm giữ những ñặc quyền ñặc lợi của xã hội. Những người lao 
ñộng còn lại nhân ñược ít của cải, thu nhập thấp hoặc thu nhập không ñủ. Trong 
ñiều kiện như vậy, ñể duy trì cuộc sống và hoạt ñộng sản xuất ñòi hỏi tất yếu sự ra 
ñời của quan hệ tín dụng ñể giải quyết các nhu cầu phát sinh của xã hội. Như vậy, 
có thể kết luận : “cơ sở lý luận ra ñời của tín dụng là sự ra ñời và tồn tại của các 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 9
 10/8/2011 
quan hệ kinh tế tư hữu, gắn với diễn biến của quá trình phân công lao ñộng xã hội, 
tín dụng góp phần thực hiện phân bổ ñiều tiết sử dụng nguồn lực của xã hội hiệu 
quả hơn”. 
1.4.2 Quá trình phát triển của tín dụng 
Tín dụng nặng lãi là hình thức tín dụng sơ khai nhất. Sự ra ñời của hình thức tín 
dụng này gắn liền với chế ñộ tư hữu. ðây là hình thức tín dụng biểu hiện qua việc 
vay mượn dưới hình thái sản phẩm hàng hóa giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh 
và các hộ gia ñình dân cư. Trong giai ñoạn này, vốn tín dụng ñược sử dụng cho mục 
ñích tiêu dùng là chủ yếu. 
Ra ñời từ chế ñộ tư hữu nhưng hoạt ñộng của tín dụng nặng lãi lại có tác ñộng 
ngược lại, làm cho sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc hơn. Của cải tập trung 
ngày càng lớn vào tay một tiểu số người ñồng thời ñẩy phần lớn người ñi vay vào 
tình trạng phá sản. ðiều này góp phần thúc ñẩy xã hội chuyển từ chế ñộ công xã 
nguyên thủy sang chế ñộ chiếm hữu nô lệ và chế ñộ phong kiến. Phương thức sản 
xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển, với ñặc ñiểm và yêu cầu của phương 
thức sản xuất này, giai cấp tư sản nhanh chóng tự tạo lập cho mình một hình thức 
tín dụng mới – tín dụng tư bản chủ nghĩa. Tín dụng tư bản rất ña dạng, biểu hiện 
dưới nhiều hình thức, bao gồm: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng 
nhà nước… 
1.4.3 Khái niệm và bản chất của tín dụng 
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra ñời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã 
hội. Nếu nghiên cứu tín dụng ở tầm vi mô thì tín dụng là sự vay mượn giữa hai chủ 
thể kinh tế người ñi vay và người cho vay trên cơ sở thỏa thuận về thời hạn nợ, mức 
lãi cụ thể. Còn nếu xét ở góc ñộ kinh tế vĩ mô thì tín dụng là sự vận ñộng vốn từ nơi 
thừa ñến nơi thiếu. Từ ñó có thể ñưa ra khái niệm tổng quát về tín dụng như sau: 
“ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng 
vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh và với 
một khoảng chi phí nhất ñịnh”. 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 10
 10/8/2011 
ðặc trưng cơ bản của tín dụng: 
• Chỉ làm thay ñổi quyền sử dụng, không làm thay ñổi quyền sở hữu vốn. 
• Quá trình chuyển giao vốn phải có thời hạn và thời hạn này ñược xác ñịnh 
dựa trên thỏa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng. 
• Chủ sở hữu vốn ñược nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng. 
Trong quan hệ tín dụng phải thể hiện ñầy ñủ ba ñặc trưng trên. Nếu thiếu một 
trong những ñặc trưng này thì sẽ không cấu thành quan hệ tín dụng. 
1.5 NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 
1.5.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân 
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất ñịnh với một khoảng chi phí nhất 
ñịnh”. 
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa ñựng ba nội dung sau: 
• Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử 
dụng 
• Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời 
• Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí 
1.5.2 Phân loại tín dụng 
1.5.2.1 Dựa vào mục ñích của tín dụng 
• Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp 
• Cho vay tiêu dùng cá nhân 
• Cho vay mua bán bất ñộng sản 
• Cho vay sản xuất nông nghiệp 
• Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu 
1.5.2.2 Dựa vào thời hạn tín dụng 
• Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục ñích của 
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng. 
• Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 ñến 5 năm. Mục ñích của 
việc cho vay này là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh. 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 11
 10/8/2011 
• Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục ñích của loại 
cho vay này thường là nhằm tài trợ ñầu tư vào các dự án ñầu tư. 
1.5.2.3 Dựa vào mức ñộ tín nhiệm của khách hàng 
• Cho vay không có bảo ñảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm 
cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách 
hàng vay vốn ñể quyết ñịnh cho vay. 
• Cho vay có bảo ñảm: Là loại cho vay dựa trên các cơ sở bảo ñảm cho tiền 
vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 
1.5.2.4 Dựa vào phương thức cho vay 
• Cho vay theo món vay 
• Cho vay theo hạn mức tín dụng 
• Cho vay theo hạn mức thấu chi 
1.5.2.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay 
• Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi 
ñáo hạn 
• Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp 
• Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng 
tài chính của mình người ñi vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào 
1.5.2.6 Ưu, nhược ñiểm của tín dụng ngân hàng 
Ưu ñiểm của tín dụng ngân hàng: 
• Thời hạn cho vay linh hoạt - ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ñáp ứng mọi nhu 
cầu vay vốn của khách hàng. 
• Về khối lượng tín dụng lớn. 
• Về phạm vi ñược mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực. 
Nhược ñiểm của tín dụng ngân hàng: 
• Tín dụng ngân hàng có ñộ rủi ro cao - gắn liền với chính ưu ñiểm do việc 
ngân hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có 
sự chuyển ñổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng. 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 12
 10/8/2011 
1.5.2.7 Những vấn ñề chung về cho vay doanh nghiệp 
Theo quy chế cho vay ñối với khách hàng do Ngân hàng Nhà Nước ban hành, 
các ñiều kiện vay vốn khách hàng cần có bao gồm: 
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm 
dân sự theo qui ñịnh của pháp luật. 
• Có mục ñích vay vốn hợp pháp. 
• Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. 
• Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả. 
• Thực hiện các qui ñịnh về ñảm bảo tiền vay theo qui ñịnh của Chính Phủ và 
hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. 
Tuy nhiên các ñiều kiện vay vốn trên ñây chỉ là hướng dẫn chung cần thiết cho 
các ngân hàng thương mại. Khi cụ thể hóa các ñiều kiện cho vay này, các ngân hàng 
thương mại có thể ñặt ra các ñiều kiện riêng của mình. ðể ñược vay vốn Agribank, 
khách hàng phải thõa mãn một số tiêu chí nhất ñịnh theo qui ñịnh của Pháp luật 
cũng như các qui ñịnh của Agribank trên nguyên tắc ñảm bảo quyền lợi cho cả 
khách hàng và ngân hàng. 
• ðối với tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân, tổ hợp tác Việt Nam 
• Tổ chức là pháp nhân: Phải ñược công nhận là pháp nhân và có năng 
lực pháp luật dân sự theo quy ñịnh của Bộ luật Dân sự. 
• ðối với doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc: phải có giấy uỷ 
quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp quản lý theo quy ñịnh của pháp luật. 
• ðối với Công ty hợp danh: thành viên của công ty hợp danh phải có 
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy ñịnh của Bộ 
luật Dân sự và Công ty hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp. 
• Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân phải có ñủ năng lực 
pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy ñịnh của Bộ luật Dân sự 
và hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp. 
Báo Cáo Thực Tập GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh 
SVTH: Mai Ngọc Phương Thy Trang 13
 10/8/2011 
1.6 RỦI RO TRONG HOẠT ðỘNG CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG 
MẠI 
1.6.1 Quan niệm rủi ro trong hoạt ñộng cho vay 
 Dưới góc ñộ chuyên môn, cho vay là hoạt ñộng tín dụng bao gồm ngắn hạn, 
trung hạn và dài hạn của ngân hàng thương mại thực hiện, trong hoạt ñộng tín dụng 
này. Xét về bản chất và quan hệ kinh tế có thể nói cho vay là một nghiệp vụ tín 
dụng c