Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới, mọi người có 
thể tiêu thụ được những sản phẩm hàng đầu, có sự tích hợp của hàng trăm quốc gia 
trên toàn thế giới. Toàn cầu hóa đã làm thay đổi cung cầu hàng hóa trên toàn cầu, 
buộc các nhà sản xuất ra sản phẩm phải thực hiện phương châm "khách hàng là 
thượng đế", làm cho việc cạnh tranh của các nhà sản xuất trên thế giới ngày càng 
trở nên quyết liệt hơn, đòi hỏi quá trình chuyên môn hóa ngày càng cao. Chính 
trong môi trường ấy, ngành dịch vụ logistics ngày càng phát triển đi vào chiều sâu.
Logistics là nghệ thuật tổ chức sự vận động của hàng hóa, nguyên vật liệu từ
khi mua sắm, qua các quá trình lưu kho, sản xuất, phân phối cho đến khi đưa đến 
tay người tiêu dùng. Với cách hiểu như vậy thì người cung ứng dịch vụ logistics 
không chỉ đơn giản là người giao nhận vận tải mà còn tham gia vào quá trình sản 
xuất của các doanh nghiệp, tích hợp giúp họ những khâu ngoài quá trình sản xuất, 
tạo điều kiện cho hàng hóa đến tay người tiêu dùng tốt hơn.
Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật trên toàn thế giới, các công ty giao 
nhận vận tải đã vươn ra tầm cao mới, phân phối hàng hóa trên toàn cầu, hoàn thiện 
chuỗi cung ứng dịch vụ logistics. Trong các công ty nổi tiếng đó, không thể không 
kể đến các công ty logistics của Nhật Bản. 
Từ một quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên, lại bị chiến tranh tàn phá, nhân 
dân Nhật đã từng bước đứng lên xây dựng nền kinh tế, đưa nước Nhật trở thành 
quốc gia có nền kinh tế đứng thứ hai trên thế giới. Để làm nên thần kì Nhật Bản ấy, 
không thể không kể đến sự giúp sức của các doanh nghiệp logistics Nhật Bản.
Toàn cầu hóa ngày càng mở rộng và Việt Nam chúng ta cũng không thể nằm 
ngoài vòng xoáy ấy. Kể từ khi gia nhập WTO kim ngạch xuất nhập khẩu của nước 
ta ngày càng tăng. Tuy nhiên các doanh nghiệp logistics của nước ta vẫn còn nhỏ bé, 
vẫn chưa thể đáp ứng nhu cầu dịch vụ logistics trong nước. Bởi vậy nâng cao vai trò 
của các doanh nghiệp logistics trong nước đang là đỏi hỏi cấp bách cho nền kinh tế
nước ta.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 120 trang
120 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4943 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng phát triển hoạt động logistics của nhật bản và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG 
 KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ 
 CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 
 ------------------------- 
 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
 ĐỀ TÀI 
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS CỦA 
NHẬT BẢN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM 
 Họ và tên sinh viên : Đặng Thị Huê 
 Lớp : Nhật 6 
 Khóa : 45 
 Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trịnh Thị Thu Hƣơng 
 Hà Nội, tháng 05 năm 2010 
 LỜI CẢM ƠN 
 Để có thể hoàn thành công việc nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn 
tới những người đã giúp đỡ em tận tình trong thời gian qua: 
 Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn cô giáo, TS. Trịnh Thị Thu Hương - 
Phó chủ nhiệm khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế trường Đại học Ngoại 
Thương - người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảogiúp em hoàn thành bài khóa 
luận này. 
 Sau đó em xin cảm ơn các thầy cô giáo tại trường Đại học Ngoại 
Thương đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong bốn năm học vừa 
qua, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Takano - Giảng viên 
khoa tiếng Nhật trường Đại học Ngoại Thương, người đã giúp em tìm thêm tài 
liệu tiếng Nhật để có thể thực hiện nghiên cứu này một cách tốt nhất. 
 Xin cảm ơn ông Yamada Tatsuya - Tổng giám đốc công ty Logitem 
Vietnam 2, người đã giúp em giải đáp những thắc mắc, cung cấp thêm những 
thông tin cho em về thị trường logistics Nhật Bản và thị trường logistics Việt 
Nam. 
 Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình cũng như bạn bè, những 
người đã tạo điều kiện thuận lợi nhất về vật chất cũng như tinh thần, cổ vũ em 
có thể hoàn thiện công việc của mình. 
 Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2010 
 Sinh viên thực hiện 
 Đặng Thị Huê 
 MỤC LỤC 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 0 
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS .............. 2 
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG LOGISTICS .......... 2 
 1.Khái niệm dịch vụ logistics ............................................................................... 2 
 2.Lịch sử hình thành và phát triển của logistics ................................................... 5 
 3.Đặc điểm của logistics ...................................................................................... 7 
 4.Phân loại logistics ............................................................................................ 9 
II. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA LOGISTICS ................................................. 12 
 1. Yếu tố vận tải................................................................................................. 12 
 2. Yếu tố marketing............................................................................................ 14 
 3. Yếu tố phân phối ............................................................................................ 14 
 4. Yếu tố quản trị ............................................................................................... 15 
 5. Các yếu tố khác ............................................................................................. 16 
III. VAI TRÒ CỦA LOGISTICS....................................................................... 19 
 1.Vai trò của logistics ........................................................................................ 19 
 2.Tác dụng của dịch vụ logistics đối với doanh nghiệp ...................................... 20 
VI. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG LOGISTICS............................................ 23 
 1.Mua sắm nguyên vật liệu ................................................................................ 23 
 2.Dịch vụ khách hàng ........................................................................................ 23 
 3.Quản lý hoạt động dự trữ ............................................................................... 24 
 4.Dịch vụ vận tải ............................................................................................... 25 
 5.Hoạt động kho bãi .......................................................................................... 27 
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI NHẬT BẢN 29 
I. KHÁI NIỆM VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH NGÀNH LOGISTICS 
NHẬT BẢN .......................................................................................................... 29 
 1.Khái niệm logistics Nhật Bản ........................................................................ 29 
 2.Quá trình phát triển của ngành logistics Nhật Bản ......................................... 29 
 3.Đặc điểm thị trường logistics Nhật Bản .......................................................... 30 
 4.Yêu cầu phát triển quản lý logistics Nhật Bản trong giai đoạn hiện nay. ....... 32 
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI NHẬT BẢN .................. 34 
 1.Các loại hình dịch vụ logistics tại Nhật .......................................................... 34 
 2.Khuôn khổ pháp lý cho hoạt động logistics Nhật Bản ..................................... 40 
 3.Hệ thống cơ sở hạ tầng ................................................................................... 42 
 4.Người cung cấp và sử dụng dịch vụ logistics .................................................. 46 
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI NHẬT BẢN ........... 55 
 1.Những thuận lợi khó khăn trong hoạt động logistics tại Nhật Bản .................. 55 
 2.Những thành tựu ngành logistics Nhật Bản đã đạt được ................................. 57 
 3.Nguyên nhân cho sự phát triển logisics của Nhật bản..................................... 60 
IV. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ SỰ PHÁT TRIỂN LOGISTICS CỦA 
NHẬT BẢN .......................................................................................................... 65 
 1.Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ hiện đại ...................................... 65 
 2.Ban hành kịp thời các chính sách điều chỉnh hoạt động kinh doanh, hỗ trợ các 
 doanh nghiệp logistics trong nước phát triển..................................................... 67 
 3.Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, giữ uy tín thỏa mãn nhu cầu của khách 
 hàng. ................................................................................................................. 68 
 4.Cạnh tranh lành mạnh, hợp tác cùng phát triển. ............................................. 69 
 5.Đào tạo nguồn nhân lực có kinh nghiệm, nghiệp vụ ....................................... 69 
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH LOGISTICS 
VIỆT NAM TỪ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA NHẬT BẢN ....................... 70 
I.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI VIỆT NAM ..................... 70 
 1.Các loại hình dịch vụ logistics tại Việt Nam ................................................... 70 
 2.Khuôn khổ pháp lý cho hoạt động logistics ..................................................... 77 
 3.Cơ sở hạ tầng ................................................................................................. 77 
 4.Người cung cấp và sử dụng dịch vụ logistics .................................................. 81 
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI VIỆT NAM ........... 83 
 1. Những thuận lợi cho việc phát triển ngành logistics tại Việt Nam .............. 83 
 2. Những mặt yếu kém trong hoạt động logistics tại Việt Nam ....................... 84 
 1 
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ LOGISTICS 
VIỆT NAM TỪ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA NHẬT BẢN ....................... 89 
 1. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 90 
 1.1. Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng cơ sở đồng bộ tiên tiến. .......................... 90 
 1.2. Xây dựng cơ sở đào tạo nguồn nhân lực cho ngành logistics ......... 92 
 2. Pháp luật ...................................................................................................... 93 
 2.1 Hoàn chỉnh hệ thống luật pháp cho hoạt động logistics, ban hành các 
 văn bản chỉ đạo kịp thời hoạt động kinh doanh logistics. ...................... 93 
 2.2 Thành lập cơ quan ban ngành của nhà nước theo dõi sát sao hướng 
 dẫn, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp logistics. ...... 94 
 3. Người cung cấp và sử dụng dịch vụ logistics ................................................ 95 
 3.1. Đẩy mạnh nhận thức về logistics ................................................... 95 
 3.2. Đa dạng các loại hình dịch vụ, đảm bảo chất lượng hàng hóa đúng 
 thời gian và địa điểm. ........................................................................... 95 
 3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là thương mại điện tử vào 
 quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ............................... 96 
 3.4. Nâng cao năng lực quản lý trong các doanh nghiệp, xây dựng 
 thương hiệu và chiến lược marketing nhằm khẳng định vị trí của mình 96 
 3.5. Liên kết hợp tác doanh nghiệp để cùng phát triển .......................... 97 
 3.6. Liên doanh liên kết với đối tác nước ngoài .................................... 98 
 3.7. Tăng cường vai trò và sự cộng tác chặt chẽ giữa các hiệp hội ngành 
 nghề liên quan ...................................................................................... 99 
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 100 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 2 
 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
AEO Người được ủy quyền 
CSHT Cơ sở hạ tầng 
DWT Trọng tải có thể chở hay chịu đựng được của tàu thuyền 
EDI Trao đổi dữ liệu điện tử 
ESCAP Ủy ban Kinh tế xã hội Châu Á 
EU Liên minh Châu Âu 
GATT Tổ chức thuế quan và mậu dịch 
GDP Tổng sản phẩm quốc nội 
G.SPM Hệ thống thông tin quản lý cảng biển 
HTLG Hệ thống Logistics 
JAL Hãng hàng không quốc gia Nhật Bản 
JILS Viện Hệ thống logistics Nhật Bản 
JIT Đúng thời gian địa điểm 
JTA Hiệp hội vận tải Nhật Bản 
LPI Chỉ số phát triển dịch vụ Logistics 
NVOCC Người vận chuyển hàng hóa không có tàu 
METI Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản 
MITI Bộ Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản 
MLIT Bộ Đất đai Cơ sở hạ tầng Giao thông và Du lịch Nhật Bản 
MTO Người kinh doanh vận tải đa phương thức 
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 
PBM Cơ quan quản lý cảng biển Nhật Bản 
RFID Thẻ đọc thông minh 
SCM Chuỗi cung ứng 
SXKD Sản xuất kinh doanh 
TNHH Trách nhiệm hữu hạn 
 Đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với 
TEU một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft 
VIFFAS Hiệp hội kho vận Việt Nam 
XNK Xuất nhập khẩu 
WTO Tổ chức thương mại thế giới 
3PL Logistics bên thứ 3 
 DANH MỤC BẢNG, HÌNH 
Bảng 1: Chức năng và mục tiêu hoạt động của hệ thống logistics .......................... 11 
Bảng 2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Nhật qua các năm .................................... 34 
Bảng 3: Chỉ số phát triển khối lượng hàng hóa phân theo ngành vận tải của Nhật 
Bản ........................................................................................................................ 35 
Bảng 4: Vị trí xếp hạng các cảng container Nhật Bản trên thế giới ........................ 49 
Bảng 5: Bảng xếp hạng chỉ số LPI của Nhật Bản qua các năm .............................. 57 
Bảng 6: Biểu đồ xếp hạng các nước vận tải container lớn nhất thế giới .................. 59 
Bảng 7: Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của Việt Nam .......... 71 
Hình 1: Chuỗi logistics ............................................................................................ 4 
Hình 2: Lộ trình vận chuyển hàng hóa trên toàn thế giới của công ty Sagawa 
Express- Nhật Bản ................................................................................................. 39 
Hình 3: Dòng luân chuyển hàng hóa trong công ty logistics Nhật Bản ................... 40 
Hình 4: Bản đồ phân bố các cảng biển, sân bay chính và hệ thống đường cao tốc, 
đường sắt tại Nhật Bản .......................................................................................... 42 
Hình 5: Quy mô các ngành vận tải giao nhận chính tại Nhật .................................. 47 
Hình 6: Tỷ lệ quy mô các doanh nghiệp vận tải đường bộ của Nhật Bản ............... 52 
Hình 7:Dự đoán thị trường 3PL của Nhật đến năm 2013 ....................................... 53 
Hình 8: Bản đồ thể hiện số người sinh ra và mất đi của Nhật Bản qua các năm ..... 56 
Hình 9: Chi phí logistics so với GDP qua các năm của Nhật Bản........................... 58 
Hình 10: Chi phí logistics so với GDP của Mỹ qua các năm .................................. 58 
 .............................................................................................................................. 63 
Hình 11:Dự án thúc đẩy siêu cảng trung tâm của Nhật Bản ................................... 67 
Hình 12: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam qua các năm ........................... 75 
Hình 13: Phân bố ba cụm cảng biển Việt Nam....................................................... 78 
Hình 14: Cơ cấu thành phần kinh tế kinh doanh dịch vụ logistics .......................... 82 
 LỜI NÓI ĐẦU 
 Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới, mọi người có 
thể tiêu thụ được những sản phẩm hàng đầu, có sự tích hợp của hàng trăm quốc gia 
trên toàn thế giới. Toàn cầu hóa đã làm thay đổi cung cầu hàng hóa trên toàn cầu, 
buộc các nhà sản xuất ra sản phẩm phải thực hiện phương châm "khách hàng là 
thượng đế", làm cho việc cạnh tranh của các nhà sản xuất trên thế giới ngày càng 
trở nên quyết liệt hơn, đòi hỏi quá trình chuyên môn hóa ngày càng cao. Chính 
trong môi trường ấy, ngành dịch vụ logistics ngày càng phát triển đi vào chiều sâu. 
 Logistics là nghệ thuật tổ chức sự vận động của hàng hóa, nguyên vật liệu từ 
khi mua sắm, qua các quá trình lưu kho, sản xuất, phân phối cho đến khi đưa đến 
tay người tiêu dùng. Với cách hiểu như vậy thì người cung ứng dịch vụ logistics 
không chỉ đơn giản là người giao nhận vận tải mà còn tham gia vào quá trình sản 
xuất của các doanh nghiệp, tích hợp giúp họ những khâu ngoài quá trình sản xuất, 
tạo điều kiện cho hàng hóa đến tay người tiêu dùng tốt hơn. 
 Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật trên toàn thế giới, các công ty giao 
nhận vận tải đã vươn ra tầm cao mới, phân phối hàng hóa trên toàn cầu, hoàn thiện 
chuỗi cung ứng dịch vụ logistics. Trong các công ty nổi tiếng đó, không thể không 
kể đến các công ty logistics của Nhật Bản. 
 Từ một quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên, lại bị chiến tranh tàn phá, nhân 
dân Nhật đã từng bước đứng lên xây dựng nền kinh tế, đưa nước Nhật trở thành 
quốc gia có nền kinh tế đứng thứ hai trên thế giới. Để làm nên thần kì Nhật Bản ấy, 
không thể không kể đến sự giúp sức của các doanh nghiệp logistics Nhật Bản. 
 Toàn cầu hóa ngày càng mở rộng và Việt Nam chúng ta cũng không thể nằm 
ngoài vòng xoáy ấy. Kể từ khi gia nhập WTO kim ngạch xuất nhập khẩu của nước 
ta ngày càng tăng. Tuy nhiên các doanh nghiệp logistics của nước ta vẫn còn nhỏ bé, 
vẫn chưa thể đáp ứng nhu cầu dịch vụ logistics trong nước. Bởi vậy nâng cao vai trò 
của các doanh nghiệp logistics trong nước đang là đỏi hỏi cấp bách cho nền kinh tế 
nước ta. 
 0 
 Với mong muốn phần nào đưa ra những biện pháp nhằm phát triển ngành dịch 
vụ logistics Việt Nam từ những thành công của ngành logistics Nhật Bản em xin lựa 
chọn "Thực trạng phát triển logistics của Nhật Bản và bài học kinh nghiệm cho 
Việt Nam" làm đề tài cho khóa luận của mình. 
 Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa 
luận gồm 3 chương: 
 Chương I: Khái quát chung về hoạt động logistics 
 Chương II: Thực trạng phát triển hoạt động logistics tại Nhật Bản 
 Chương III: Một số giải pháp phát triển ngành logistics Việt Nam từ kinh 
nghiệm phát triển của Nhật Bản 
 Tuy nhiên, do trình độ và điều kiện nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm thực tế 
của bản thân còn ít, nên chắc chắn bài khóa luận này không thể tránh khỏi những 
thiếu xót. Em mong nhận được những đánh giá và góp ý của các thầy cô để bài khóa 
luận của mình được hoàn chỉnh hơn. 
 1 
 CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG 
 LOGISTICS 
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG LOGISTICS 
1.Khái niệm dịch vụ logistics 
 Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự hỗ trợ đắc lực của cuộc 
cách mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới, khối lượng hàng hóa và sản phẩm vật 
chất được sản xuất ra ngày càng nhiều. Do khoảng cách trong các lĩnh vực cạnh 
tranh truyền thống như chất lượng hàng hóa hay giá cả ngày càng thu hẹp, các nhà 
sản xuất đã chuyển sang cạnh tranh về quản lý hàng tồn kho, tốc độ giao hàng, hợp 
lý hóa quá trình lưu chuyển nguyên nhiên vật liệu và bán thành phẩm, … trong cả 
hệ thống quản lý phân phối vật chất của doanh nghiệp. Trong quá trình đó, logistics 
có cơ hội phát triển ngày càng mạnh mẽ hơn trong lĩnh vực kinh doanh. Trong thời 
gian đầu, logistics chỉ đơn thuần được coi là một phương thức kinh doanh mới, 
mang lại hiệu quả cao cho các doanh nghiệp. Cùng với quá trình phát triển, logistics 
đã được chuyên môn hóa và phát triển trở thành một ngành dịch vụ đóng vai trò rất 
quan trọng quan trọng trong giao thương quốc tế. 
 Có rất nhiều khái niệm khác nhau về logistics trên thế giới và được xây dựng 
căn cứ trên ngành nghề và mục đích nghiên cứu về dịch vụ logistics, tuy nhiên, có 
thể nêu một số khái niệm chủ yếu sau: 
 1.Liên Hợp Quốc: Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển 
nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu 
dùng theo yêu cầu của khách hàng. 
 2.Ủy ban Quản lý logistics của Hoa Kỳ: Logistics là quá trình lập kế hoạch, 
chọn phương án tối ưu để thực hiện việc quản lý, kiểm soát việc di chuyển và bảo 
quản có hiệu quả về chi phí và ngắn nhất về thời gian đối với nguyên vật liệu, bán 
thành phẩm và thành phẩm, cũng như các thông tin tương ứng từ giai đoạn tiền sản 
xuất cho đến khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng để đáp ứng yêu cầu 
của khách hàng. 
 2 
 3.Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ-1988: Logistics là quá trình lên kế 
hoạch, thực hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết kiệm chi phí của dòng lưu chuyển và lưu 
trữ nguyên vật liệu, hàng tồn kho, thành phẩm và các thông tin liên quan từ điểm xuất 
xứ đến điểm tiêu thụ, nhằm mục đích thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng. 
 4.Trong lĩnh vực quân sự: Logistics được định nghĩa là khoa học của việc 
lập kế hoạch và tiến hành di chuyển và tập trung các lực lượng, … các mặt trong 
chiến dịch quân sự liên quan tới việc thiết kế và phát triển, mua lại, lưu kho, di 
chuyển, phân phối, tập trung, sắp đặt và di chuyển khí tài, trang thiết bị. 
 5.Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): Trong Luật Thương 
mại 2005, lần đầu tiên khái niệm về dịch vụ logistics được pháp điển hóa. Luật quy 
định “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực 
hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, 
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, 
ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa 
thuận với khách hàng để hưởng thù lao”. 
 Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng các khái niệm về dịch vụ 
logistics có thể chia làm hai nhóm: 
 Nhóm định nghĩa hẹp mà tiêu biểu là định nghĩa của Luật Thương mại 2005 
coi logistics tương tự với hoạt động giao nhận hàng hóa. Tuy nhiên cũng cần chú ý 
là định nghĩa trong Luật Thương mại có tính mở, thể hiện trong đoạn in nghiêng 
“hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa”. Khái niệm logistics trong một số 
lĩnh vực chuyên ngành cũng được coi là có nghĩa hẹp, tức là chỉ bó hẹp trong phạm 
vi, đối tượng của ngành đó (như ví dụ ở trên là trong lĩnh vực quân sự). Theo trường 
phái này, bản chất của dịch vụ logistics là việc tập hợp các yếu tố hỗ trợ cho quá 
trình vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ. Theo họ, dịch vụ 
logistics man