Ngày 11/1/2007 có thể coi là một dấu ấn lịch sử với nền kinh tế Việt
Nam khi mà Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức
thương mại thế giới WTO, mở ra một thời kỳ mới với những vận hội cùng
thách thức mới. Cánh cửa hội nhập mang đến những cơ hội to lớn cho các
doanh nghiệp Việt Nam được thỏa sức vẫy vùng trong thị trường toàn cầu đầy
hứa hẹn, nhưng thị trường đó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với các doanh
nghiệp Việt Nam không chỉ non trẻ về kinh nghiệm, yếu kém về tiềm lực tài
chính mà còn thiếu một tầm nhìn toàn cầu. Nền kinh tế thế giới hiện nay đã
không còn là một tập hợp nhiều nền kinh tế đơn lẻ mà là một tổng hòa các
mối liên kết phức tạp, đan xen chặt chẽ với nhau, trong đó không thể không
nhắc tới vai trò và sức ảnh hưởng ngày càng lớn của các tập đoàn đa quốc gia.
Chính mạng lưới dày đặc các công ty con và hệ thống chi nhánh trải trên khắp
các quốc gia, lãnh thổ đã quyết định đến sự phân công lao động quốc tế. Giờ
đây, từng doanh nghiệp từ nhiều quốc gia khác nhau đang dần trở thành
những mắt xích quan trọng trong dòng chảy giá trị gia tăng toàn cầu. Tồn tại
hay không tồn tại, tất cả phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có phát huy được
lợi thế so sánh của mình trong chuỗi giá trị hay không.Vì vậy, việc phân tích
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo quan điểm chuỗi giá trị chính là
cách thức hữu hiệu để đánh giá năng lực cạnh tranh và tìm ra lời giải cho bài
toán hội nhập.
Mọi quốc gia trong chiến lược phát triển kinh tế dài hạn của mình đều
phải xác định hướng ưu tiên phát triển trên cơ sở những nguồn lực và lợi thế
hiện có. Ở nước ta, ngành may mặc với những lợi thế như chi phí thấp, tạo
nhiều công ăn việc làm đang là một ngành chủ lực cho sự phát triển kinh tế
quốc gia. Tuy nhiên, hiện nay ngành đang đứng trước nguy cơ lớn do sự cạnh
2
tranh khốc liệt của nhà sản xuất hàng may mặc khổng lồ Trung Quốc. Với lợi
thế to lớn do quy mô, công nghệ và chiến lực đầu tư hợp lý, Trung Quốc
không chỉ cạnh tranh với chúng ta trong việc nhận các đơn đặt hàng của nước
ngoài mà còn đang dần chiếm giữ những phân đoạn tạo ra nhiều giá trị gia
tăng hơn trong chuỗi giá trị toàn cầu. Ngoài ra, hiện nay các doanh nghiệp
may mặc Việt Nam vẫn chưa thể so sánh được với các tập đoàn may mặc
khổng lồ đến từ Mỹ, EU, Nhật Bản Ngành may mặc Việt Nam nếu không
nhanh chóng tìm ra hướng đi mới, trong tương lai chắc chắn sẽ thất bại trong
việc hội nhập vào thị trường may mặc toàn cầu.
Trước đòi hỏi bức thiết của tình hình mới, bất cứ một gợi ý nào giúp
cho các doanh nghiệp may mặc Việt Nam vừa phát huy được nội lực, vừa tận
dụng được những ảnh hưởng tích cực của ngoại lực nhằm tham gia sâu hơn
vào mạng lưới sản xuất hàng may mặc toàn cầu cần phải được nghiên cứu
một cách nghiêm túc. Do đó, những nghiên cứu về chuỗi giá trị may mặc toàn
cầu chứa đựng cả ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. Chính vì vậy, em đã
chọn chủ đề: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao vị trí của Việt Nam trong
chuỗi giá trị toàn cầu đối với hàng may mặc” làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình
101 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2143 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao vị trí của Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu đối với hàng may mặc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VỊ TRÍ CỦA
VIỆT NAM TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU ĐỐI
VỚI HÀNG MAY MẶC
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Vũ Minh Phương
Lớp : Nhật 4
Khoá : 43G– KT&KDQT
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Thị Hồng Yến
Hà Nội – Tháng 06/2008
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN
CẦU TRONG NGÀNH MAY MẶC ........................................................... 4
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU ................ 4
1. Khái niệm chuỗi giá trị ...................................................................... 4
1.1. Chuỗi giá trị giản đơn .................................................................. 5
1.2. Chuỗi giá trị mở rộng ................................................................... 6
1.3. Chuỗi giá trị kết hợp ..................................................................... 8
2. Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu ..................................................... 12
2.1. Định nghĩa .................................................................................. 12
2.2. Phân loại..................................................................................... 13
2.2.1. Chuỗi giá trị do người sản xuất chi phối (producer driven)... 13
2.2.2. Chuỗi giá trị do người mua chi phối (buyer driven) .............. 14
2.3. Đặc điểm chuỗi giá trị toàn cầu ................................................. 15
2.3.1. Điều hành trong chuỗi giá trị (Governance) ......................... 15
2.3.2. Nâng cấp trong chuỗi giá trị ................................................. 16
2.4. Các chủ thể tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ........................ 18
2.4.1. Các công ty đa và xuyên quốc gia (MNCs, TNCs) ................. 18
2.4.2. Các công ty vừa và nhỏ (SMEs)............................................. 19
2.5. Lợi ích của việc tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ................. 21
II. CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU TRONG NGÀNH MAY MẶC....... 22
1. Đặc điểm ngành may mặc thế giới .................................................. 22
2. Đặc điểm chuỗi giá trị hàng may mặc toàn cầu ............................. 24
2.1. Thiết kế sản phẩm ...................................................................... 26
2.2. Hệ thống sản xuất và cung ứng nguyên phụ liệu ...................... 26
2.3. Hệ thống sản xuất và cung ứng hàng may mặc ......................... 27
2.4. Hệ thống marketing và phân phối .............................................. 27
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ HÀNG MAY MẶC
TOÀN CẦU VÀ VIỆC THAM GIA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM ............................................................................................................ 29
I. THỰC TRẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ HÀNG MAY MẶC TOÀN CẦU
.................................................................................................................. 29
1. Nội dung và tình hình thực hiện Hiệp định ATC ........................... 29
2. Thực trạng chuỗi giá trị dƣới ảnh hƣởng của Hiệp định ATC ..... 30
2.1. Châu Á trở thành khu vực cung ứng sản phẩm dệt may chủ yếu
........................................................................................................... 31
2.2. Các quốc gia nhập khẩu có xu hướng tìm những nguồn cung tập
trung, quy mô lớn .............................................................................. 32
2.3. Vai trò của các nhà bán lẻ ngày càng gia tăng trong chuỗi giá trị
........................................................................................................... 33
II. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC HIỆP ĐỊNH ATC HẾT HIỆU LỰC ĐẾN
CÁC CHỦ THỂ TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ ......................................... 34
1. Tác động của việc Hiệp định ATC hết hiệu lực đến các nhà nhập
khẩu hàng may mặc toàn cầu .............................................................. 34
1.1. Nhà nhập khẩu Hoa Kỳ .............................................................. 35
1.2. Nhà nhập khẩu EU..................................................................... 38
2. Tác động của việc Hiệp định ATC hết hiệu lực đến các nhà xuất
khẩu hàng may mặc toàn cầu .............................................................. 39
III. THỰC TRẠNG THAM GIA VÀO CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ........................................... 46
1. Thực trạng vị trí của Việt Nam trong chuỗi giá trị hàng toàn cầu
đối với hàng may mặc .......................................................................... 46
2. Thực trạng hoạt động sản xuất và cung ứng nguyên phụ liệu ...... 48
2.1. Hoạt động sản xuất và cung ứng nguyên liệu ............................ 48
2.1.1. Dệt vải ................................................................................... 48
2.1.2. Nhuộm, in và hoàn tất ........................................................... 51
2.2. Hoạt động sản xuất và cung ứng phụ liệu ................................. 52
3. Thực trạng hoạt động sản xuất và cung ứng hàng may mặc ......... 54
3.1. Sản xuất sản phẩm may mặc ...................................................... 54
3.2. Các thị trường cung ứng chủ yếu............................................... 58
3.2.1. Thị trường Mỹ ....................................................................... 59
3.2.2. Thị trường EU ....................................................................... 60
3.2.3. Thị trường Nhật Bản ............................................................. 61
IV. PHÂN TÍCH SWOT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP MAY
MẶC VIỆT NAM KHI THAM GIA CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU .. 62
1. Điểm mạnh ....................................................................................... 62
2. Điểm yếu ........................................................................................... 63
3. Cơ hội ............................................................................................... 64
4. Thách thức ....................................................................................... 65
CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VỊ TRÍ CỦA VIỆT NAM
TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ HÀNG MAY MẶC TOÀN CẦU .................. 67
I. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH MAY MẶC VIỆT NAM .. 67
1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 67
2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 67
3. Định hƣớng phát triển ..................................................................... 68
3.1. Sản phẩm .................................................................................... 68
3.2. Đầu tư và phát triển sản xuất .................................................... 69
3.3. Bảo vệ môi trường ...................................................................... 69
II. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VỊ TRÍ CỦA VIỆT NAM TRONG
CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU HÀNG MAY MẶC.............................. 70
1. Các giải pháp thuộc trách nhiệm của Chính phủ .......................... 71
1.1. Điều chỉnh cơ chế chính sách ngành dệt may nhằm nâng cao
năng lực thâm nhập vào chuỗi giá trị toàn cầu ................................ 71
1.2. Đầu tư và kêu gọi đầu tư vào ngành cung ứng nguyên phụ liệu
........................................................................................................... 72
1.3. Nâng cao nguồn vốn đầu tư cho ngành may mặc ...................... 73
2. Các giải pháp thuộc quyền hạn của Bộ, ngành .............................. 74
2.1. Nâng cao năng lực thiết kế thời trang toàn ngành .................... 74
2.2. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho tiến trình
gia nhập chuỗi giá trị ........................................................................ 76
2.3. Đầu tư phát triển công nghệ tiên tiến, hiện đại cho ngành dệt
may .................................................................................................... 78
2.4. Nghiên cứu và phát triển những nguồn nguyên phụ liệu mới .. 79
3. Các giải pháp thuộc vai trò của Hiệp hội dệt may ......................... 81
3.1. Thúc đẩy mối liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành dệt
may .................................................................................................... 81
3.2. Kiến nghị cơ chế, chính sách và thúc đẩy mở cửa thị trường,
chống các biện pháp phi thuế trong thương mại quốc tế .................. 82
4. Các giải pháp đối với doanh nghiệp ................................................ 83
4.1. Đầu tư thích đáng cho các hoạt động nghiên cứu thị trường .... 83
4.2. Nâng cao các nỗ lực tiếp cận thị trường .................................... 84
4.3. Tiết kiệm chi phí, tối đa hóa hiệu quả hoạt động ....................... 85
4.4. Chuyển đổi hình thức kinh doanh sang phương thức kinh doanh
trực tiếp (FOB) .................................................................................. 86
4.5. Cần tìm hiểu và nắm chắc các cam kết của Việt Nam trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................... 87
KẾT LUẬN ................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 91
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNC Công ty xuyên quốc gia (Transnational Company)
SME Công ty vừa và nhỏ (Small and Medium Enterprise)
MNC Công ty đa quốc gia (Multinational Company)
UNCTAD Hội nghị Liên Hiệp Quốc về thương mại và phát triển
(United Nation Conference on Trade and Development)
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Money Fund)
GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
EU Liên minh Châu Âu (European Union)
WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
ATC Hiệp định về hàng dệt may (Agreement on Textiles and
Clothing)
MFA Hiệp định đa sợi (Multifiber Agreement)
SWOT Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (Strengths,
Weaknesses, Opportunities, Threats)
CAFTA Hiệp định thương mại tự do Trung Mỹ (Central America
Free Trade Agreement)
USD Đồng đôla Mỹ (United State Dollar)
CAD Phần mềm dùng trong các thiết bị nền tảng bằng máy tính
hỗ trợ việc thiết kế (Computer-aided Design)
CAM Phần mềm dùng trong chế tạo các thành phần vật mẫu
(Computer-aided Manufactuaring)
AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (Asean Free Trade Area)
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1 Chuỗi giá trị giản đơn Trang 6
Hình 2 Chuỗi giá trị mở rộng – chuỗi đồ gỗ nội thất Trang 7
Hình 3 Chuỗi giá trị kết hợp Trang 8
Hình 4 Sơ đồ về chuỗi giá trị của doanh nghiệp Trang 10
Hình 5 Hệ thống giá trị Trang 11
Hình 6 Bản đồ chuỗi giá trị - Lý thuyết và thực tế Trang 11
Hình 7 Các cấp bậc của nâng cấp Trang 17
Hình 8 Nâng cấp trong nội bộ chuỗi Trang 18
Hình 9 Đồ thị thể hiện chuỗi giá trị hàng may mặc Trang 25
Hình 10 Biến động nhập khẩu sản phẩm dệt may của Mỹ Trang 37
Hình 11 Vị trí của Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu Trang 47
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân tích chuỗi giá trị quả đào đóng hộp Trang 13
Bảng 1.2 Phân biệt hai loại hình chuỗi giá trị Trang 15
Bảng 1.3 Chuỗi giá trị hàng may mặc Trang 25
Bảng 2.1 Lịch trình bãi bỏ quota theo Hiệp định ATC Trang 30
Bảng 2.2 10 nước nhập khẩu sản phẩm may mặc hàng đầu Trang 35
Bảng 2.3 Cán cân thương mại của ngành dệt may Mỹ Trang 36
Bảng 2.4 Kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may của EU năm 2006 Trang 39
Bảng 2.5 10 nhà xuất khẩu sản phẩm may mặc hàng đầu Trang 39
Bảng 2.6 Tăng trưởng xuất khẩu đối với một số nước xuất khẩu Trang 40
mặt hàng may mặc chính
Bảng 2.7 Xu hướng nhập khẩu hàng may mặc của Hoa kỳ Trang 42
Bảng 2.8 Năng lực sản xuất của ngành dệt Việt Nam Trang 49
Bảng 2.9 Trang thiết bị của ngành dệt Việt Nam Trang 51
Bảng 2.10 Sản xuất nguyên phụ liệu của ngành dệt năm 2005 Trang 53
Bảng 2.11 Các thị trường xuất khẩu may lớn của Việt Nam Trang 59
Bảng 2.12 Các sản phẩm may nhập khẩu hàng đầu từ Việt Nam Trang 59
theo tỷ trọng xuất khẩu của từng danh mục năm 2006
Bảng 3.1 Mục tiêu phát triển ngành may mặc Việt Nam Trang 67
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu trong chiến lược phát triên ngành dệt may Trang 68
Việt Nam
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 11/1/2007 có thể coi là một dấu ấn lịch sử với nền kinh tế Việt
Nam khi mà Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức
thương mại thế giới WTO, mở ra một thời kỳ mới với những vận hội cùng
thách thức mới. Cánh cửa hội nhập mang đến những cơ hội to lớn cho các
doanh nghiệp Việt Nam được thỏa sức vẫy vùng trong thị trường toàn cầu đầy
hứa hẹn, nhưng thị trường đó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với các doanh
nghiệp Việt Nam không chỉ non trẻ về kinh nghiệm, yếu kém về tiềm lực tài
chính mà còn thiếu một tầm nhìn toàn cầu. Nền kinh tế thế giới hiện nay đã
không còn là một tập hợp nhiều nền kinh tế đơn lẻ mà là một tổng hòa các
mối liên kết phức tạp, đan xen chặt chẽ với nhau, trong đó không thể không
nhắc tới vai trò và sức ảnh hưởng ngày càng lớn của các tập đoàn đa quốc gia.
Chính mạng lưới dày đặc các công ty con và hệ thống chi nhánh trải trên khắp
các quốc gia, lãnh thổ đã quyết định đến sự phân công lao động quốc tế. Giờ
đây, từng doanh nghiệp từ nhiều quốc gia khác nhau đang dần trở thành
những mắt xích quan trọng trong dòng chảy giá trị gia tăng toàn cầu. Tồn tại
hay không tồn tại, tất cả phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có phát huy được
lợi thế so sánh của mình trong chuỗi giá trị hay không.Vì vậy, việc phân tích
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo quan điểm chuỗi giá trị chính là
cách thức hữu hiệu để đánh giá năng lực cạnh tranh và tìm ra lời giải cho bài
toán hội nhập.
Mọi quốc gia trong chiến lược phát triển kinh tế dài hạn của mình đều
phải xác định hướng ưu tiên phát triển trên cơ sở những nguồn lực và lợi thế
hiện có. Ở nước ta, ngành may mặc với những lợi thế như chi phí thấp, tạo
nhiều công ăn việc làm đang là một ngành chủ lực cho sự phát triển kinh tế
quốc gia. Tuy nhiên, hiện nay ngành đang đứng trước nguy cơ lớn do sự cạnh
1
tranh khốc liệt của nhà sản xuất hàng may mặc khổng lồ Trung Quốc. Với lợi
thế to lớn do quy mô, công nghệ và chiến lực đầu tư hợp lý, Trung Quốc
không chỉ cạnh tranh với chúng ta trong việc nhận các đơn đặt hàng của nước
ngoài mà còn đang dần chiếm giữ những phân đoạn tạo ra nhiều giá trị gia
tăng hơn trong chuỗi giá trị toàn cầu. Ngoài ra, hiện nay các doanh nghiệp
may mặc Việt Nam vẫn chưa thể so sánh được với các tập đoàn may mặc
khổng lồ đến từ Mỹ, EU, Nhật Bản…Ngành may mặc Việt Nam nếu không
nhanh chóng tìm ra hướng đi mới, trong tương lai chắc chắn sẽ thất bại trong
việc hội nhập vào thị trường may mặc toàn cầu.
Trước đòi hỏi bức thiết của tình hình mới, bất cứ một gợi ý nào giúp
cho các doanh nghiệp may mặc Việt Nam vừa phát huy được nội lực, vừa tận
dụng được những ảnh hưởng tích cực của ngoại lực nhằm tham gia sâu hơn
vào mạng lưới sản xuất hàng may mặc toàn cầu cần phải được nghiên cứu
một cách nghiêm túc. Do đó, những nghiên cứu về chuỗi giá trị may mặc toàn
cầu chứa đựng cả ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. Chính vì vậy, em đã
chọn chủ đề: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao vị trí của Việt Nam trong
chuỗi giá trị toàn cầu đối với hàng may mặc” làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp hướng đến một số mục tiêu cơ bản:
- Nghiên cứu nhằm làm rõ các vấn đề về chuỗi giá trị, chuỗi giá trị toàn
cầu và đánh giá ảnh hưởng của chúng.
- Nghiên cứu tình hình chuỗi và dự đoán xu hướng phát triển của chuỗi
giá trị hàng may mặc toàn cầu.
- Đánh giá mức độ tham gia của các doanh nghiệp may mặc Việt Nam
vào chuỗi giá trị may mặc thế giới, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức trong việc tham gia chuỗi giá trị, từ đó đề ra giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: chuỗi giá trị may mặc toàn cầu và vị trí của Việt
Nam trong chuỗi giá trị may mặc toàn cầu
Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp may mặc Việt Nam bao gồm cả
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp sử dụng đồng thời nhiều phương pháp nghiên cứu
khoa học như: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử,
phương pháp phân tích tổng hợp… để nghiên cứu với sự hỗ trợ của các công
cụ minh họa như bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ thông qua kết quả thống kê, so
sánh.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài các phần Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo,
Danh mục bảng biểu hình vẽ… khóa luận tốt nghiệp gồm có ba chương sau:
Chƣơng I: Những vấn đề cơ bản về chuỗi giá trị toàn cầu trong ngành may
mặc
Chƣơng II: Thực trạng chuỗi giá trị hàng may mặc toàn cầu và việc tham gia
của các doanh nghiệp Việt Nam
Chƣơng III: Các giải pháp nâng cao vị trí của Việt Nam trong chuỗi giá trị
hàng may mặc toàn cầu
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo, Th.S Phạm Thị Hồng Yến
mặc dù rất bận rộn với công tác giảng dạy đã giành rất nhiều thời gian
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
3
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU
TRONG NGÀNH MAY MẶC
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU
1. Khái niệm chuỗi giá trị
Mỗi một hàng hóa khi tới được tay người tiêu dùng đều là một sản
phẩm hoàn chỉnh kết tinh toàn bộ các giá trị gia tăng từ khi sản phẩm mới chỉ
là ý tưởng đến khi đưa được sản phẩm hiện hữu tới cho khách hàng. Quá trình
này bao gồm rất nhiều công đoạn tỉ mỉ và phức tạp mà mỗi công đoạn ấy lại
làm gia tăng thêm giá trị của sản phẩm.
Trong thời kỳ sản xuất bước đầu phát triển, mỗi cá thể làm tất cả mọi
công đoạn để sản xuất hàng hóa mang đi trao đổi với nhau. Nền sản xuất đó
mới chỉ mang tính sơ khai và nhỏ lẻ, chưa có sự chuyên môn hóa vì vậy thuật
ngữ “chuỗi giá trị “ chưa được người ta bắt tay vào nghiên cứu. Tuy nhiên, xã
hội loài người sau hàng nghìn năm phát triển ngày nay đã mang một bộ mặt
hoàn toàn khác. Chuyên môn hóa được thực hiện ở tất cả mọi lĩnh vực. Các
công ty cố gắng tối đa để tối thiểu hóa chi phí, nâng cao lợi nhuận bằng hiệu
quả kinh tế theo quy mô và sự chuyên môn hóa trong từng công đoạn sản
xuất. Tất cả các công đoạn trong toàn bộ quá trình sản xuất được thực hiện bài
bản và có hệ thống, giống như những mắt xích liên kết với nhau. Việc tìm
hiểu, nghiên cứu về mối liên kết đó ngày càng trở nên cấp thiết cùng với nhu
cầu tối thiểu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong
tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. Chính vì vậy, tiến sĩ
kinh tế học Michael Porter thuộc trường Đại học Harvard đã nghiên cứu và
sáng tạo nên thuật ngữ “ chuỗi giá trị” (global value chain) được sử dụng rất
4
nhiều trong những nghiên cứu về nền kinh tế toàn cầu hiện nay. Vậy, chuỗi
giá trị là gì?
Cho tới nay, vẫn có nhiều tranh cãi về một định nghĩa thống nhất cho
thuật ngữ “chuỗi giá trị”, các nhà nghiên cứu kinh tế khi đứng từ các góc độ
khác nhau lại đưa ra những định nghĩa khác nhau phản ánh nhiều mặt trong
bản chất của “chuỗi giá trị”. Vì vậy để có được định nghĩa chính xác hơn cả,
tốt nhất là xem xét định nghĩa chuỗi giá trị trong mối quan hệ với giới hạn
nghiên cứu của nó. Theo mức độ phức tạp trong hệ thống chuỗi giá trị, có thể
phân chia thành ba loại chuỗi sau đâ