Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, 
trong những năm qua, Việt Nam cũng đã gặt hái đƣợc rất nhiều thành công trong 
công cuộc hội nhập, đƣa nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển.
Nhƣ chúng ta đã biết, cơ hội và lợi ích của hội nhập mang lại là vô
cùng to lớn tuy nhiên những thách thức đặt ra cũng không hề nhỏ. Việt Nam 
đã hân hoan nâng ly rƣợu mừng chiến thắng khi trở thành thành viên thứ 150 
của tổ chức thƣơng mại lớn nhất thế giới WTO. Tuy nhiên, đằng sau niềm hân 
hoan ấy là cả một thách thức to lớn đặt ra với nền kinh tế Việt Nam. Cụ thể
trong ngành ngân hàng, Việt Nam phải thực hiện lộ trình mở cửa: Từ
01/04/2007: đƣợc phép thành lập ngân hàng 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại 
Việt Nam theo cam kết WTO Từ 01/01/2007, các chi nhánh ngân hàng nƣớc 
ngoài chƣa có quan hệ tín dụng với khách hàng là ngƣời Việt Nam đƣợc huy 
động vốn gấp khoảng trên 6 lần so với vốn pháp định đã góp đủ. Từ năm 
2008 gấp 8 lần, từ năm 2009 gấp 9 lần, từ năm 2010 gấp 10 lần. Từ năm 2011 
đƣợc hƣởng chế độ đối xử quốc gia
1
. Nhƣ vậy, hạn chế đối với các ngân hàng 
nƣớc ngoài trong việc nhận tiền gửi Việt Nam đồng, phát hành thẻ tín dụng và
lập ra các máy rút tiền tự động. sẽ dần bị loại bỏ. Từ năm 2009, việc hạn chế
quyền của một chi nhánh ngân hàng Hoa Kỳ nhận tiền gửi bằng đồng Việt 
Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng sẽ đƣợc bãi bỏ theo lộ trình 
Hiệp định thƣơng mại Việt-Mỹ. Các nhà cung ứng dịch vụ tài chính Mỹ cũng 
sẽ đƣợc phép cung ứng 12 phân ngành dịch vụ ngân hàng theo lộ trình 7 mốc.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 104 trang
104 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại một số ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG 
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ 
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 
--------***------- 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
Đề tài: 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN 
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI MỘT 
SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM 
HIỆN NAY 
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Vũ Nga 
Lớp : Anh 5 
Khoá : 43B 
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Nguyễn Thị Quy 
Hà Nội - 2008 
MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1 
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ 
THƢƠNG MẠI ...................................................................................................... 4 
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG 
MẠI ............................................................................................................... 4 
1. KHÁI NIỆM VỀ THƢƠNG MẠI ....................................................... 4 
2. KHÁI NIỆM VỀ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ....................................... 5 
II. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG 
MẠI ............................................................................................................... 7 
1. NHÀ NƢỚC .......................................................................................... 7 
2. NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG ........................................................... 7 
3. CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ............................................................... 8 
4. CÁC DOANH NGHIỆP ....................................................................... 8 
III. CÁC LOẠI HÌNH TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI .................................. 8 
1. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TRỰC TIẾP CỦA CÁC NGÂN HÀNG 
THƢƠNG MẠI ......................................................................................... 8 
1.1. DÙNG VỐN ĐỂ CHO VAY ........................................................... 8 
1.1.1. CHO VAY XNK ..................................................................... 8 
1.1.2. TÍN DỤNG CÓ BẢO ĐẢM: ................................................ 11 
1.1.3. CHIẾT KHẤU ..................................................................... 11 
1.1.4. FACTORING ........................................................................ 12 
1.1.5. FORFAITING ....................................................................... 14 
1.1.6. LEASING ............................................................................. 15 
1.2. CUNG ỨNG DỊCH VỤ: NHỜ THU, CHUYỂN TIỀN ................ 18 
1.2.1. PHƢƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (REMITTANCE) ........ 18 
1.2.2. NHỜ THU (COLLECTION) ................................................ 21 
 1 
1.3. TÀI TRỢ BẰNG CHỮ TÍN ........................................................... 23 
1.3.1. L/C ......................................................................................... 23
1.3.2. PHƢƠNG THỨC BẢO LÃNH- LETTER OF GUARANTEE 
-L/G ................................................................................................. 26 
1.3.3. STAND-BY L/C ................................................................... 29 
2. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI GIÁN TIẾP ............................................. 32 
2.1. CHÍNH SÁCH THUẾ VÀ LỆ PHÍ ............................................... 32 
2.2. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI. ............................................. 33 
2.3. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT ............................................................. 34 
III. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ............ 36 
1. VAI TRÒ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI NGÂN 
HÀNG .................................................................................................. 36 
2. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI 
NỀN KINH TẾ ....................................................................................... 37 
3. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI 
CÁC DOANH NGHIỆP ......................................................................... 38 
3.1. ĐỐI VỚI NHÀ XUẤT KHẨU ....................................................... 38 
3.2. VỚI NHÀ NHẬP KHẨU ............................................................... 38 
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI 
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................. 40 
I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT 
NAM HIỆN NAY ...................................................................................... 40 
II. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT 
ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG 
MẠI ............................................................................................................. 43 
1. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................ 43 
1.1. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ HỘI NHẬP TRONG LĨNH VỰC NGÂN 
HÀNG .................................................................................................. 43 
1.2. SỰ PHÁT TRIỂN TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI .............. 45 
2. MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ ................................................................. 49 
 1 
III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI 
CÁC NHTMVN HIỆN NAY .................................................................... 52 
1. HOẠT ĐỘNG DÙNG VỐN ĐỂ CHO VAY. ..................................... 52 
2. HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ ............................................. 55 
3. HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ BẰNG CHỮ TÍN ...................................... 57 
4. ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 59 
4.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ................................................................ 59
4.2. NHỮNG HẠN CHẾ CÒN TỒN TẠI ............................................ 61 
4.2.1. HẠN CHẾ ............................................................................. 61 
4.2.2. NGUYÊN NHÂN ................................................................. 63 
CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT 
ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG 
MẠI ........................................................................................................................ 64 
I. TÍNH TẤT YẾU CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI 
TRỢ THƢƠNG MẠI ................................................................................ 65 
II. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG 
MẠI TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................. 66 
1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI 
TỚI NĂM 2010 ....................................................................................... 66 
2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA 
CÁC NHTM TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................. 68 
3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CỦA CÁC 
NHTM TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................................ 71 
3.1. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ SẼ ĐƢỢC PHÁT TRIỂN 
THEO HƢỚNG LIÊN KẾT ................................................................. 71 
3.2. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ PHÁT TRIỂN HÌNH THỨC MỚI
 ............................................................................................................. 71 
3.3. TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TRONG TƢƠNG LAI SẼ 
PHÁT TRIỂN THEO HÌNH THỨC ĐAN XEN NHAU ....................... 72 
III. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ 
THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
 ..................................................................................................................... 72 
1. CÁC GIẢI PHÁP VĨ MÔ ................................................................... 72 
1.1. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ NGÂN 
HÀNG CHO HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI ....................... 72 
 1 
1.2. HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ 
THƢƠNG MẠI .................................................................................... 76 
1.3. MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI. .................................... 76 
2. GIẢI PHÁP VI MÔ ............................................................................ 76
2.1. QUẢN LÝ CHẶT CHẼ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI 
CỦA CÁC NHTM ................................................................................ 76 
2.2. CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG DỊCH VỤ TÀI TRỢ HOÀN 
THIỆN ................................................................................................. 81 
2.3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ RỘNG 
KHẮP TRÊN TOÀN THẾ GIỚI .......................................................... 83 
2.4. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC DÀI HẠN ĐỂ ĐỊNH HƢỚNG CHO 
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI CÁC NGÂN HÀNG 
THƢƠNG MẠI .................................................................................... 84 
2.5. ĐA DẠNG HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI 
QUỐC TẾ ............................................................................................ 84 
2.6. NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NHTM VIỆT 
NAM .................................................................................................... 86 
2.7. TRANG BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, HỆ THỐNG KỸ THUẬT CÔNG 
NGHỆ HIỆN ĐẠI ................................................................................ 88 
2.8. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VỚI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ TÀI 
TRỢ THƢƠNG MẠI CÓ TÍNH CHUYÊN NGHIỆP CAO ................. 89 
2.9. ĐỔI MỚI PHƢƠNG THỨC PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG ........... 91 
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 94 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 95 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1. Ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng tại Việt Nam ..... 42 
Bảng 2. Tình hình tăng trƣởng tín dụng doanh nghiệp .................................. 54 
Bảng 3. Tỷ trọng hoạt động cho vay ngắn hạn trong tổng dƣ nợ .................. 54 
Bảng 4. Doanh số dịch vụ thanh toán tại Ngân hàng Techcombank ............ 57 
Bảng 5. Hoạt động tài trợ chữ tín tại Ngân hàng Vietcombank ..................... 58 
Bảng 6. Hoạt động tài trợ bằng chữ tín tại Ngân hàng Techcombank ........... 59 
Bảng 7 : Tình hình tăng trƣởng kinh tế và thƣơng mại quốc tế của Việt Nam
 ......................................................................................................................... 61 
 1 
LỜI NÓI ĐẦU 
Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, 
trong những năm qua, Việt Nam cũng đã gặt hái đƣợc rất nhiều thành công trong 
công cuộc hội nhập, đƣa nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển. 
Nhƣ chúng ta đã biết, cơ hội và lợi ích của hội nhập mang lại là vô 
cùng to lớn tuy nhiên những thách thức đặt ra cũng không hề nhỏ. Việt Nam 
đã hân hoan nâng ly rƣợu mừng chiến thắng khi trở thành thành viên thứ 150 
của tổ chức thƣơng mại lớn nhất thế giới WTO. Tuy nhiên, đằng sau niềm hân 
hoan ấy là cả một thách thức to lớn đặt ra với nền kinh tế Việt Nam. Cụ thể 
trong ngành ngân hàng, Việt Nam phải thực hiện lộ trình mở cửa: Từ 
01/04/2007: đƣợc phép thành lập ngân hàng 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại 
Việt Nam theo cam kết WTO Từ 01/01/2007, các chi nhánh ngân hàng nƣớc 
ngoài chƣa có quan hệ tín dụng với khách hàng là ngƣời Việt Nam đƣợc huy 
động vốn gấp khoảng trên 6 lần so với vốn pháp định đã góp đủ. Từ năm 
2008 gấp 8 lần, từ năm 2009 gấp 9 lần, từ năm 2010 gấp 10 lần. Từ năm 2011 
đƣợc hƣởng chế độ đối xử quốc gia1. Nhƣ vậy, hạn chế đối với các ngân hàng 
nƣớc ngoài trong việc nhận tiền gửi Việt Nam đồng, phát hành thẻ tín dụng và 
lập ra các máy rút tiền tự động... sẽ dần bị loại bỏ. Từ năm 2009, việc hạn chế 
quyền của một chi nhánh ngân hàng Hoa Kỳ nhận tiền gửi bằng đồng Việt 
Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng sẽ đƣợc bãi bỏ theo lộ trình 
Hiệp định thƣơng mại Việt-Mỹ. Các nhà cung ứng dịch vụ tài chính Mỹ cũng 
sẽ đƣợc phép cung ứng 12 phân ngành dịch vụ ngân hàng theo lộ trình 7 mốc. 
 Trong thời gian tới, ngành ngân hàng là ngành đƣợc dự báo là sự cạnh 
tranh sẽ trở nên khốc liệt nhất. Các ngân hàng thƣơng mại không những phải 
1 Nguồn:  
 2 
cạnh tranh với nhau mà quan trọng hơn là phải cạnh tranh đƣợc với các đối 
thủ ngân hàng nƣớc ngoài có tiềm lực tài chính mạnh và chuyên nghiệp trong 
việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Vì thế, các ngân hàng thƣơng mại Việt 
Nam cần phải nỗ lực hết mình ngay từ bây giờ nếu không muốn bị đào thải 
trên chính thị trƣờng của mình. Song song với việc nâng cao tiềm lực tài 
chính thì các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam rất cần phải nâng cao chất 
lƣợng dịch vụ khách hàng. Hơn thế nữa, theo dự báo, sau khi gia nhập WTO 
ngành thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế sẽ trở nên sôi động hơn bao giờ hết. 
Chính vì điều đó, mà các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nên chú trọng và 
phát triển hơn nữa hoạt động tài trợ thƣơng mại, là hoạt động truyền thống 
vẫn mang lại nguồn lợi lớn cho các ngân hàng. Tuy nhiên, các hoạt động tài 
trợ thƣơng mại tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay vẫn chƣa đáp ứng đƣợc 
nhu cầu thị trƣờng và xu thế phát triển trong thời gian tới. 
Nhằm hệ thống lại những vấn đề lý luận về tài trợ thƣơng mại, phân 
loại và làm rõ chức năng, ƣu điểm, nhƣợc điểm, và điều kiện áp dụng của 
từng loại tài trợ; đánh giá kết quả hoạt động của tài trợ thƣơng mại của các 
NHTM trong bối cảnh hiện nay nhằm dự đoán đƣợc xu hƣớng phát triển của 
hoạt động tài trợ thƣơng mại từ đó đƣa ra những giải pháp và đề suất cụ thể để 
nâng cao hoạt động tài trợ thƣơng mại tại các ngân hàng thƣơng mại Việt 
Nam tôi đã chọ vấn đề nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt 
động tài trợ thƣơng mại tại một số ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay” 
Với mục tiêu nghiên cứu đề tài nhƣ trên, bài khóa luận đƣợc chia thành 
3 chƣơng: 
Chƣơng I. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thƣơng mại 
Chƣơng II. Thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại tại các ngân hàng 
thƣơng mại Việt Nam 
 3 
Chƣơng III. Giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại tại các 
ngân hàng thƣơng mại 
Do hạn chế về thời gian và hiểu biết, chắc chắn khóa luận còn nhiều 
thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của thầy cô và các bạn nhằm 
hoàn thiện đề tài nghiên cứu này. 
Để hoàn thành khóa luận này em xin chân thành cám ơn cô giáo 
PGS.TS. Nguyễn Thị Quy là ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời 
gian làm khóa luận 
 Hà Nội, tháng 6, năm 2008 
 4 
Chƣơng I 
 Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thƣơng mại 
I. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thƣơng mại 
1. Khái niệm về thƣơng mại 
Thƣơng mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hoá, dịch vụ, kiến 
thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào 
đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác nhƣ trong 
hình thức thƣơng mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, ngƣời bán 
là ngƣời cung cấp của cải, hàng hoá, dịch vụ... cho ngƣời mua, đổi lại ngƣời 
mua sẽ phải trả cho ngƣời bán một giá trị tƣơng đƣơng nào đó. 
Thị trƣờng là cơ chế để thƣơng mại hoạt động đƣợc. Dạng nguyên thủy 
của thƣơng mại là hàng đổi hàng (barter), trong đó ngƣời ta trao đổi trực tiếp 
hàng hóa hay dịch vụ mà không cần thông qua các phƣơng tiện thanh toán. Ví 
dụ, một ngƣời A đổi một con bò lấy 5 tấn thóc của ngƣời B chẳng hạn. Hình 
thức này còn tồn tại đến ngày nay do nhiều nguyên nhân (chẳng hạn do bên 
bán không tin tƣởng vào tỷ giá hối đoái của đồng tiền sử dụng để thanh toán). 
Trong hình thức này không có sự phân biệt rõ ràng giữa ngƣời bán và ngƣời 
mua, do ngƣời bán mặt hàng A lại là ngƣời mua mặt hàng B đồng thời điểm. 
Việc phát minh ra tiền (và sau này là tín dụng, tiền giấy và tiền ảo (tức 
không phải tiền tồn tại dƣới hình thức đƣợc in hay đƣợc đúc ra) nhƣ là 
phƣơng tiện trao đổi đã đơn giản hoá đáng kể hoạt động thƣơng mại và thúc 
đẩy hoạt động này, nhƣng bên cạnh đó nó cũng phát sinh ra nhiều vấn đề mà 
 5 
hoạt động thƣơng mại thông qua hình thức hàng đổi hàng không có. Hoạt 
động thƣơng mại hiện đại nói chung thông qua cơ chế thỏa thuận trên cơ sở 
của phƣơng tiện thanh toán, chẳng hạn nhƣ tiền. Kết quả của nó là việc mua 
và việc bán tách rời nhau. 
Thƣơng mại tồn tại vì nhiều lý do. Nguyên nhân cơ bản của nó là sự 
chuyên môn hóa và phân chia lao động, trong đó các nhóm ngƣời nhất định 
nào đó chỉ tập trung vào việc sản xuất để cung ứng các hàng hóa hay dịch vụ 
thuộc về một lĩnh vực nào đó để đổi lại hàng hóa hay dịch vụ của các nhóm 
ngƣời khác. Thƣơng mại cũng tồn tại giữa các khu vực là do sự khác biệt giữa 
các khu vực này đem lại lợi thế so sánh hay lợi thế tuyệt đối trong quá trình 
sản xuất ra các hàng hóa hay dịch vụ có tính thƣơng mại hoặc do sự khác biệt 
trong các kích thƣớc của khu vực (dân số chẳng hạn) cho phép thu đƣợc lợi 
thế trong sản xuất hàng loạt. Vì thế, thƣơng mại theo các giá cả thị trƣờng 
đem lại lợi ích cho cả hai khu vực. 
2. Khái niệm về tài trợ thƣơng mại 
Hoạt động thƣơng mại luôn là một lĩnh vực đầy cạnh tranh và rất hấp dẫn. 
Hoạt động thƣơng mại ngày càng trở nên sôi động xuất phát từ sự gia tăng trong 
năng suất lao động, từ sự phát triển của các phƣơng tiện thông tin liên lạc, điều 
này đỏi hỏi sự đơn giản và thuận tiện trong thủ tục, sự luân chuyển nhanh hơn 
của dòng tiền tệ, sự luận chuyển nhanh hơn của dòng hàng hóa. 
Sự cạnh tranh xuất phát từ sự tự do hóa về kinh tế ngày càng sâu rộng, 
sự gia tăng về số lƣợng các đối tác không chỉ trong nƣớc mà còn ở ngoài 
nƣớc. Ngƣời cung ứng sản phẩm dịch vụ, hàng hoá phải không ngừng tìm 
mọi cách thoả mãn nhu cầu của khách hàng- những nhu cầu đó là rất khắt khe 
và đa dạng. Hơn thế nữa, khách hàng còn đòi hỏi nhiều ƣu đãi về giá cả và 
đặc biệt về thời hạn thanh toán. Vì thế, những điều khoản linh hoạt trong 
thanh toán đã trở thành một phần cơ bản trong bất cứ cuộc giao dịch thƣơng 
mại nào. 
 6 
Ngoài ra, rủi ro là yếu tố không thể tránh khỏi đối với các doanh nghiệp 
(DN) tham gia vào thƣơng mại, và đặc biệt là trong thƣơng mại quốc tế với 
vô vàn những rủi ro xuất phát từ khoảng cách địa lý, tiền tệ, những biến động 
bất thƣờng về giá cả hàng hoá, sự khác biệt luật lệ, tập quán kinh doanh,... vì 
thế mà trong giao dịch thƣơng mại quốc tế không thể thiếu đƣợc các hoạt 
động tài trợ thƣơng mại, và khi nói tới tài trợ thƣơng mại ngƣời ta thƣờng nói 
tới hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế. 
Chính vì lẽ đó mà khi tham gia vào hoạt động thƣơng mại các doanh 
nghiệp luôn mong muốn nhận đƣợc sự hỗ trợ về nhiều phía để nâng cao khả 
năng cạnh tranh của mình. Chính vì thế mà hoạt động tài trợ thƣơng mại ra 
đời là một tất yếu khách quan đáp ứng nhu cầu phát triển của thi trƣờng. 
Khái niệm: tài trợ thƣơng mại là tập hợp các biện pháp và hình thức 
hỗ trợ về tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp và các đơn vị 
kinh tế trong lĩnh vực thƣơng mại trong các công đoạn của quá trình đầu tƣ, 
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hay cung ứng dịch vụ. 
 Nếu xét về hình thức tài trợ thì tài trợ thƣơng mại đƣợc thực hiện dƣới 
2 hình thức: tài trợ thƣơng mại trực tiếp và tài trợ thƣơng mại gián tiếp. 
- Tài trợ thƣơng mại trực tiếp: là tập hợp các biện pháp hoặc hình 
thức hỗ trợ về tài chính trực tiếp tác động đến hoạt động kinh doanh của 
doanh nghiệp thƣờng đƣợc thực hiện thông qua việc cho vay ngắn, trung và 
dài hạn để tài trợ cho họa động xuất nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu, hàng 
tiêu dùng, thay đổi dây truyền công nghệ máy móc thiết bị…hoặc đƣợc thực 
hiện thông qua hình thức cung ứng dịch vụ về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng nhƣ 
các dịch vụ thanh toán quốc tế (tín dụng chứng từ, nhờ thu), bảo lãnh, bao 
thanh toán tƣơng đối (Factoring), bao thanh toán tuyệt đối (Forfaiting), thuê 
mua tài chính (Leasing)… 
- Tài trợ thƣơng mại quốc tế gián tiếp: là tập hợp các biện pháp hoặc 
hình thức hữu hiệu nhằm tạo ra môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh 
 7 
nghiệp nhƣ: chính sách thuế suất nhập khẩu; chí