Thời gian qua, các loại thị trƣờng nhƣ thị trƣờng tài chính, thị trƣờng
hàng hóa, thị trƣờng dịch vụ ở nƣớc ta đã đƣợc mở rộng và phát triển.
Chúng ta đã có nhiều mặt hàng xuất khẩu có thế mạnh nhƣ cà phê, cao su, gạo,
chè. Nhiều loại hình kinh doanh mới đã đƣợc du nhập nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng lớn của ngƣời tiêu dùng, c ủa các nhà đầu tƣ nhƣ nhƣợng quyề n
thƣơng mại, bán hàng trực tuyến, đa dạng hóa các sản phẩm bảo hiểm, sản
phẩ m tài chính. Nhƣng bên cạnh những thuận lợi đó, các nhà sản xuất, xuất
khẩu hàng hóa, nhất là nông sản của chúng ta còn gặp quá nhiều rủi ro, nhất là
những rủi ro do sự biến động nhanh về giá cả nông sản khi tham gia xuất
khẩu, mà ngƣời chịu nhiều rủi ro nhất chính là những nhà sản xuất, xuất khẩ u
cà phê, cao su, gạo. Do đó, xây dựng một thị trƣờng giao dịch mới để hạ n
chế rủi ro, tạo ra kênh đầu tƣ mới cho các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng là đòi hỏi
khách quan của quá trình phát triển và hội nhập sâu hơn nữa của Việt Nam
vào nền kinh tế thế giới. Đó là việc phải xây dựng Sở giao dịch hàng hóa
nông sản. Tuy nhiên, không phải có nhu cầu là có thể xây dựng đƣợc Sở giao
dịch hàng hóa, nó còn phụ thuộc vào nhiều điều kiện bắt buộc theo các quy
luật nhất định, bởi vì hoạt động mua bán hàng hóa thông qua Sở giao dịch là
một vấn đề khá phức tạp. Để hình thành đƣợc Sở giao dịch đã khó nhƣng để
duy trì nó hoạt động có hiệu quả, phát huy đƣợc tác dụng mong muốn còn khó
hơn nhiều.
107 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3573 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp phát triển Sở giao dịch hàng hóa tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA TẠI VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích An
Lớp : Nhật 1
Khóa : 44E
Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS Phạm Duy Liên
Hà Nội - 2009
MỤC LỤC
DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................1
CHƢƠNG 1: Tổng quan về SGDHH. ..............................................4
1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của SGDHH.................... 4
1.2. Khái niệm và đặc điểm của SGDHH. ........................................................... 5
1.2.1. Khái niệm về SGDHH . ............................................................................................ 5
1.2.1. Đặc điểm của SGDHH. ............................................................................................ 7
1.3. Vai trò của SGDHH. .............................................................................. 8
1.3.1. Thể hiện quan hệ cung cầu về một số mặt hàng trong một thời gian nhất định. ......... 8
1.3.2. Tạo tính thanh khoản cho hàng hóa. ......................................................................... 8
1.3.3. Giá niêm yết tại SGDHH là cơ sở tham khảo về giá cả trên thị trƣờng. .................... 9
1.3.4. Hạn chế rủi ro cho các nhà kinh doanh. .................................................................... 9
1.4. Điều kiện cần thiết cho việc hình thành và phát triển SGDHH . ....... 10
1.4.1. Phải có nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trƣờng ............................................ 10
1.4.2. Phải có hệ thống pháp lý đầy đủ , chặt chẽ. ............................................................. 10
1.4.3. Có số lƣợng lớn các bên tham gia giao dịch. .......................................................... 11
1.4.4. Hàng hóa cần đƣợc tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn của quốc tế. ............................. 11
1.4.5. Phải có hệ thống thanh toán hiện đại. ..................................................................... 12
1.4.6. Phải có một thị trƣờng giao ngay hoạt động có hiệu quả......................................... 12
1.4.7. Có sự quản lý chặt chẽ của nhà nƣớc ...................................................................... 12
1.4.8. Có quan hệ hợp tác quốc tế sâu rộng. ..................................................................... 13
1.5. Các thành viên của SGDHH ............................................................... 13
1.5.1. Thành viên môi giới ............................................................................................... 14
1.5.2. Thành viên kinh doanh........................................................................................... 15
1.5.3. Các nhà đầu tƣ mua và bán gián tiếp tại SGDHH. .................................................. 17
1.5.4. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến SGDHH. .................................................... 17
1.6. Hàng hóa trên SGDHH. ...................................................................... 18
1.7. Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của SGDHH. ................................ 18
1.7.1. Nguyên tắc công khai. ........................................................................................... 18
1.7.2. Nguyên tắc trung gian. ........................................................................................... 19
1.7.3. Nguyên tắc đấu giá. ............................................................................................... 19
1.8. Các hoạt động mua bán cơ bản tại SGDHH. ..................................... 21
1.9. Kinh nghiệm xây dựng và phát triển một số SGDHH trên thế giới. . 23
1.9.1. Sàn giao dịch hàng hóa Tokyo – TOCOM. ............................................................ 23
1.9.2. Sàn giao dịch hàng hóa Dalian – DCE. .................................................................. 31
CHƢƠNG 2: Thƣ̣c trạng Sở giao dịch hàng hóa tại Việt Nam. ......35
2.1. Quá trình xây dựng và hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc đối với SGDHH.
..................................................................................................................... 35
2.1.1. Pháp luật điều chỉnh . .............................................................................................. 35
2.1.2. Quản lý Nhà nƣớc đối với SGDHH . ....................................................................... 36
2.2. Điều kiện thành lập SGDHH tại Việt Nam. ....................................... 39
2.3. Quá trình hình thành và phát triển SGDHH ở Việt Nam. ................ 41
2.3.1. Chợ đầu mối .......................................................................................................... 41
2.3.2. Một số sàn giao dịch hàng hóa đầu tiên tại Việt Nam . ............................................ 42
2.3.2.1. Sàn giao dịch hạt điều. ........................................................................................ 43
2.3.2.2. Trung tâm Giao dịch thủy sản Cần Giờ. .............................................................. 43
2.3.3. Trung tâm gao dịch cà phê Buôn Ma Thuật. ........................................................... 46
2.3.3.1. Giới thiệu chung về Trung tâm gao dịch cà phê Buôn Ma Thuật . ....................... 46
2.3.3.2. Đặc điểm của BCEC. .......................................................................................... 52
2.3.3.3. Thành viên của BCEC ......................................................................................... 53
2.3.3.4. Cơ chế hoạt động của BCEC ............................................................................... 55
2.3.3.5. Tình hình giao dịch của BCEC trong thời gian gần đây . ...................................... 63
2.4. Đánh giá chung về thƣ̣c trạng SGDHH ở Việt Nam trong thời gian
vƣ̀a qua. ...................................................................................................... 65
2.4.1. Hệ thống pháp luật. ................................................................................................ 65
2.4.2. Hợp đồng. .............................................................................................................. 65
2.4.3. Quản lý. ................................................................................................................. 67
2.4.4. Hàng hóa ............................................................................................................... 68
2.4.5. Sƣ̣ hạn chế trong phƣơng thức mới của ngƣời tham gia .......................................... 69
CHƢƠNG 3: Giải pháp phát triển cho SGDHH tại Việt Nam. .......71
3.1. Triển vọng phát triển của SGDHH tại Việt Nam. ............................. 71
3.1.1. Những cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập. ............................................ 71
3.1.2. Nền kinh tế Việt Nam – một nền kinh tế đang và sẽ phát triển mạnh . ..................... 75
3.2. Định hƣớng phát triển SGDHH tại Việt Nam.................................... 82
3.3. Giải pháp phát triển SGDHH tại Việt Nam. ...................................... 84
3.3.1. Tăng cƣờng công tác tạo hàng cho SGDHH ........................................................... 84
3.3.2. Xây dựng và củng cố cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin phục vụ giao dịch và
thanh toán. ....................................................................................................................... 91
3.3.3. Nâng cao nhận thƣ́c doanh nghiệp và tích cƣ̣c đào tạo nguồn nhân lƣ̣c . .................. 94
3.3.4. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý. .............................................................................. 97
3.3.5. Hội nhập quốc tê về SGDHH. ................................................................................ 97
KẾT LUẬN ....................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 100
DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT
APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dƣơng
Asia-Pacific Economic Cooperation
ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Association of Southeast Asian Nations
BCEC
Trung tâm giao dịch Cà phê Buôn Ma Thuật
BUONMATHUOT coffee exchange center
C-Com
Trung tâm giao dịch hàng hóa
Central Japan Commodty Exchange – Osaka
CEA
Tổ chức giao lƣu thƣơng mại
Commodity Exchange Act
Cholimex
Công ty xuất nhập khẩu và đầu tƣ Chợ Lớn
DCE
Sàn giao dịch hàng hóa Dalian , Trung quốc
Dalian Commodity Exchange
FCM Ủy ban thƣơng gia
FDI
Đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài
Foreign Direct Investment
FIA
Tổ chức công nghiệp hàng hóa tƣơng lai - Mỹ
Future Industry Asociation
FOA
Tổ chức giao dịch tƣơng lai và quyền chọn – Anh
Future and Option Asociation
LIFFE Sàn giao dịch của thị trƣờng London
GDP Tổng sản phẩm trong nƣớc
NĐ-CP:
Nghị định-Chính phủ
SGDHH:
Sở giao dịch hàng hóa
TCVN:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TOCOM
Sở giao dịch háng hóa Tokyo , Nhật Bản
Tokyo Commodity Exchange
TMCP:
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
TNHH:
Công ty trách nhiệm hữu hạn
TT-BCT:
Thông tƣ Bộ Công Thƣơng
TTGD:
Trung tâm giao dịch
UBND Ủy ban nhân dân
USD Đô la Mỹ
VND Việt Nam đồng
Thực trạng và giải pháp phát triển SGDHH tại Việt Nam Lê Thị Bích An
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thời gian qua, các loại thị trƣờng nhƣ thị trƣờng tài chính, thị trƣờng
hàng hóa, thị trƣờng dịch vụ… ở nƣớc ta đã đƣợc mở rộng và phát triển.
Chúng ta đã có nhiều mặt hàng xuất khẩu có thế mạnh nhƣ cà phê, cao su, gạo,
chè. Nhiều loại hình kinh doanh mới đã đƣợc du nhập nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng lớn của ngƣời tiêu dùng, của các nhà đầu tƣ nhƣ nhƣợng quyền
thƣơng mại, bán hàng trực tuyến, đa dạng hóa các sản phẩm bảo hiểm, sản
phẩm tài chính. Nhƣng bên cạnh những thuận lợi đó, các nhà sản xuất, xuất
khẩu hàng hóa, nhất là nông sản của chúng ta còn gặp quá nhiều rủi ro, nhất là
những rủi ro do sự biến động nhanh về giá cả nông sản khi tham gia xuất
khẩu, mà ngƣời chịu nhiều rủi ro nhất chính là những nhà sản xuất, xuất khẩu
cà phê, cao su, gạo... Do đó, xây dựng một thị trƣờng giao dịch mới để hạn
chế rủi ro, tạo ra kênh đầu tƣ mới cho các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng là đòi hỏi
khách quan của quá trình phát triển và hội nhập sâu hơn nữa của Việt Nam
vào nền kinh tế thế giới. Đó là việc phải xây dựng Sở giao dịch hàng hóa
nông sản. Tuy nhiên, không phải có nhu cầu là có thể xây dựng đƣợc Sở giao
dịch hàng hóa, nó còn phụ thuộc vào nhiều điều kiện bắt buộc theo các quy
luật nhất định, bởi vì hoạt động mua bán hàng hóa thông qua Sở giao dịch là
một vấn đề khá phức tạp. Để hình thành đƣợc Sở giao dịch đã khó nhƣng để
duy trì nó hoạt động có hiệu quả, phát huy đƣợc tác dụng mong muốn còn khó
hơn nhiều.
Phƣơng thƣ́c giao dịch trên SGDHH vẫn còn chƣa phổ biến ở Việt Nam .
Mặc dù pháp luật quy định về SGDHH đã ra đời đƣợc hơn 2 năm và việc hình
thành một số trung tâm giao dịch hàng hóa ở Miền Nam , nhƣng hoạt động
Thực trạng và giải pháp phát triển SGDHH tại Việt Nam Lê Thị Bích An
2
diễn ra ở đó chƣa đáp ƣ́ng với vai trò thƣ̣c sƣ̣ của một SGDHH hiện đại và
vẫn còn nhiều hạn chế cần khắc phục .
Xây dƣ̣ng đƣợc một SGDHH hiện đại và hoạt động hiệu quả ở Việt Nam
sẽ không chỉ g iúp phát triển hoạt động xuất nhập khẩu , trao đổi hàng hóa
trong và ngoài nƣớc mà còn kích thích phát triển , cải tiến và nâng cao chất
lƣợng, số lƣợng cũng nhƣ chủng loại của hàng hóa , đồng thời giá c ả hình
thành một cách hợp lý khách quan do thị trƣờng đấu giá cạnh tranh công khai
minh bạch và sẽ tránh đƣợc tình trạng ép giá giƣ̃a ngƣời mua và ngƣời bán ...
Xuất phát tƣ̀ thƣ̣c tế trên , với mong muốn nâng cao vai trò của SGDHH
tại Việt Nam , e đã lƣ̣a chọn đề tài : “Thực trạng và giải pháp phát triển Sở
giao dịch hàng hóa tại Việt Nam ” làm đề tài nghiên c ứu cho khoá luận tốt
nghiệp. Đề tài tập trung nghiên cƣ́u cái nhìn tổng quát nhất về mô hình
SGDHH, và thực trạng hoạt đ ộng giao dịch tại SGDHH tại Việt Nam nhằm
đƣa ra nhƣ̃ng giải pháp phù hợp .
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu mà đề tài hƣớng tới là giúp mọi ngƣời có cái nhìn
tổng quan về SGDHH , vai trò , nhƣ̃ng điều kiện cần thiế t để hình thành và
phát triển của SGDHH . Đề tài tập trung phân tích tình hình các SGDHH ở
Việt Nam và có dẫn chiếu một số SGDHH nổi tiếng trên thế giới nhằm so
sánh, đánh giá và rút ra bài học kinh nghiệm để tƣ̀ đó đề xuất một số giải pháp
để phát triển SGDHH ở nƣớc ta .
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cƣ́u các vấn đề liên quan tới SGDHH , các văn
bản pháp luật trong và ngoài nƣớc quy định về SGDHH , thƣ̣c trạng các hoạt
động giao dịch diễn trên SGDHH ra trong và ngoài nƣớc và giải pháp thúc
đẩy SGDHH hoạt động có hiệu quả .
Thực trạng và giải pháp phát triển SGDHH tại Việt Nam Lê Thị Bích An
3
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung chủ yếu những vấn đề liên
quan tới SGDHH tại Việt Nam nhƣ lịch sƣ̉ ra đờ i, hệ thống pháp luật điều
chỉnh, điều kiện để thành lập và thƣ̣c trạng hoạt động của một số SGDHH tại
Việt Nam. Trong đó chú trọng nhất đến Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma
Thuột, bởi đây là mô hình SGDHH hiện đại nhất và cho đến giờ là mô hình
chuẩn hóa đầu tiên về SGDHH ở Việt Nam .
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tai sƣ̉ dụng phƣơng pháp duy vật biện chƣ́ng , phân tích kinh tế , tiếp
cận hệ thống , suy luận lôgic , tổng hợp thống kê , so sánh đán h giá ... để phục
vụ mục đích nghiên cứu .
5. Bố cục khóa luận:
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, khóa luận đợc kết cấu thành 3
chƣơng:
Chương 1: Tổng quan về SGDHH
Chương 2: Thƣ̣c trạng SGDHH tại Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển cho SGDHH tại Việt Nam
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới các thầy cô
giáo trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã hết lòng dạy bảo và giúp đỡ chúng em
trong suốt bốn năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
thầy giáo PGS .TS Phạm Duy Liên – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã nỗ lực cố gắng để hoàn thành khoá luận một cách tốt nhất
song do năng lực và khả năng tiếp cận thƣ̣c tế hạn chế nên trong quá trình
nghiên cứu và viết khoá luận, em không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó,
em mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn sinh viên
để khoá luận đƣợc hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn hơn.
Thực trạng và giải pháp phát triển SGDHH tại Việt Nam Lê Thị Bích An
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SGDHH.
1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của SGDHH.
SGDHH là một loại thị trƣờng đặc biệt đƣợc hình thành và phát triển đã
từ lâu ở những nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng. SGDHH là một trong nhƣ̃ng tổ
chƣ́c giao dịch mua bán cổ truyền nhất trong thƣơng mại , trong tiếng Anh
SGDHH có nhiều tên gọi khác nhau nhƣ : Commodity Exchange, Commodity
Future Market, Corn Exchange,… SGDHH xuất hiện ở châu Âu từ thế kỷ 11
đến thể kỷ 14 và nó đƣợc phát hiện ở Nhật Bản vào thế kỷ 17, SGDHH hiện
đại bắt nguồn ở Chicago, Mỹ giƣ̃a thế kỷ 19.
Trên thế giới hiện nay có trên 40 quốc gia có SGDHH hiện đại đƣợc nối
mạng giao dịch toàn cầu , chủ yếu tập trung ở các nƣớc phát triển có tiềm lực
kinh tế mạnh hoặc có các hàng hóa mũi nhọn nhƣ : Mỹ, Anh, Pháp, Nhật, Nga,
Trung Quốc , Nam Phi ,… Trong khối ASEAN thì có Philipin , Indonesia,
Malaysia, Singapore cũng đã có SGDHH . Ngoài ra , nhiều nƣớc đã tổ chƣ́c
đƣợc các SGDHH hoạt động trong phạm vi trong nƣớc .
Nhƣ vậy có thể thấy rằng ban đầu SGDHH là thị trƣờng hàng hóa tập
trung đầu tiên ra đời để phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ nông sản của nông dân ,
giúp họ tránh đƣợc những rủi ro cho hàng hóa nông sản . Dần dần , các cơ sở
giao dịch đã vƣợt xa khỏi giới hạ n ban đầu trở thành một trong nhƣ̃ng công cụ
đầu tƣ hƣ̃u hiệu nhất trong ngành tài chính . Yếu tố này của Sở giao dịch đến
các giai đoạn sau trở thành tiền đề để thiết lập nên những Sàn giao dịch khác ,
hình thành nên một ch uỗi các sở trên thế giới . Có thể kể đến các Sở giao dịch
nổi tiếng trên thế giới nhƣ : Brazilian Mercantile and Futures Exchange –
BMF (Brazil); CME Group - CME (Chicago, US); New York Mercantile
Exchange – NYMEX (New York, US); NYSE Euronext (Europe); London
Metal Exchange – LME (London, UK); Risk Management Exchange – RMX
(Hannover, Deutschland); Australian Securities Exchange – ASX (Sydney,
Thực trạng và giải pháp phát triển SGDHH tại Việt Nam Lê Thị Bích An
5
Australia); Tokyo Commodity Exchange – TOCOM (Tokyo,Japan);
Singapore Commodity Exchange – SICOM (Singapore); Dalian Commodity
Exchange - DCE (Dalian,China);…
SGDHH ngày nay đã phát huy đƣợc những thế mạnh trong nền kinh tế
của các nƣớc phát triển và đang phát triển. Sƣ̣ thay đổi giá của các hàng hóa
giao dịch tại SGDHH chuyển biến tƣ̀ng giây một và gây ảnh hƣởng không chỉ
đối với nền kinh tế của một quốc gia đơn lẻ mà cả với nền kinh tế của khu vực
và toàn cầu.
1.2. Khái niệm và đặc điểm của SGDHH.
1.2.1. Khái niệm về SGDHH .
Tại kỳ họp quốc hội Mỹ thứ 106 năm 2000, SGDHH đƣợc nêu trong
Quy định về hoạt động mu a bán hàng hóa tƣơng lai . SGDHH đƣợc hiểu là th ị
trƣờng nơi nhiều loại mặt hàng và các hàng hóa phái sinh đƣ ợc mua bán. Hầu
hết các SGDHH tiến hành các giao dịch trên khắp thế giới với sản phẩm chủ
yếu là các nông sản và nh ững nguyên vật liệu thô khác (nhƣ: lúa mì, đƣờng,
bông sợi, ca cao, cà phê và các sản phẩm từ sữa, thịt lợn, dầu, kim loại...).
Những hợp đồng giao dịch bao g ồm hợp đồng giao ngay , hợp đồng tƣơng lai ,
và hợp đồng quyền chọn . Ngoài ra còn có những h ợp đồng phức tạp hơn bao
gồm cả nhƣ̃ng quy định về t ỉ giá, phí môi trƣ ờng, điều khoản hoán đ ổi và chi
phí vận chuyển ...
Trao đổi hàng hóa tƣơng lai một mặt hàng nào đó nghĩa là việc thỏa
thuận thời gian giao nhận một món hàng nào đó. Một nông dân trồng ngô có
thể bán hợp đồng kỳ hạn mua ngô của mình cho một bên nào đó từ khi ngô
còn chƣa thu hoạch và đảm bảo giá bán khi đó sẽ không thay đổi nhƣ khi ký
hợp đồng. Việc mua bán hợp đồng kỳ hạn giúp ngƣời nông dân tránh khỏi
nguy cơ mất giá hàng hóa còn bên mua hàng tránh đƣợc việc giá tăng. Các
nhà đầu tƣ sẽ mua các hợp đồng kỳ hạn rồi bán lại cho bên mua hàng để thu
lợi nhuận chênh lệch.
Thực trạng và giải pháp phát triển SGDHH tại Việt Nam Lê Thị Bích An
6
Kỳ hạn của một mặt hàng làm nổi rõ hai yếu tố cơ bản. Trƣớc tiên, giá trị
thực của mặt hàng đó phải tồn tại. Thứ hai, bên mua hàng phải dự đoán đƣợc
hàng hóa đó sẽ tăng giá theo thời gian. Khi có khả năng này, bên mua hàng sẽ
ký hợp đồng với bên bán để mua hàng với mức giá không chỉ đủ để đem lại
lợi nhuận cho họ tại thời điểm đó mà còn giúp tạo ra nhiều lãi hơn khi giá trị
món hàng đó tăng lên theo thời gian. Hình thức đầu tƣ vào kỳ hạn của hàng
hóa là