Trongcôngcuộcđổimới nền kinh tếchuyểntừcơ chế kếhoạchhoatậptrung
sangcơ chếthịtrườngcósựquảnlýcủanhànướctheođịnhhướngxãhộichú nghĩa.
hoạidộngtàichính tiềntệngânhàng cũngđãcó nhiềuđổimớitíchcựcvàthuđược
mộisở kếtquảnhấtđịnh,gópphẩnđẩylùilạmphát.ổnđịnh tiềntệ. khuyến khích
mởrộngđầutưxãhội,hỗtrợpháttriểnkinh tế. Tuyvậysựđổimớitronglìnhvựclài
chính tiềntệngânhàngnhìnchungcònrấtchậm,chưađápứngvàtheokịpyêucầu
củanhịpđộcảicáchvàpháttriểncủa nền kinh tế. Trongđóđặcbiệtphải kếđến làsự
kémpháttriểncủathịtrường tiềntệ.
Chotớinay,thịtrường tiềntệnướctavẫncònởmứcsơkhai.chưađầyđủ;
hànghoathìđơnđiệu,mớichỉcótín phiếu khobạc,tín phiếungânhàngnhànước.
kỳ phiếungânhàng.Các yếu[ởnhưmôitrườngluậtpháp.cơ chế giaodịch,chính
sáchcácchủ thế thamgia.vẫncòn thiếu,chưađồngbộ.chonênthịtrường tiềnlệ
nướctavẫnchưathểhoạtđộngtheođúng nghĩacủanó.Vìvậyảnhhưởngrấtlớnđến
việckhơithôngvàsửdụngcóhiệuquảcácnguồnvởnngắnhạn.đếnhiệuquảhoạt
độn;.;củacácngânhàng cũngnhưảnhhưởngđếnviệcnângcaoviệcthựcthicủa
chínhsách tiềntệ.
Bẽncạnhđó vềmặtlýluận,thịtrường tiềntệlàmộtloạihìnhthịtrườngvừa
mớimẻvừamangtínhđặcthùđởivớinướcta,chođến nayvẫncòn nhiềuvấnđềlý
luậnchưađượcthởngnhấtvàchưaphùhợpvớithực tếnướctatrongquátrình
chuyểnđổivàhộinhậpquởc tế. Trongnhữngnămquachúngtagầnnhưchưacósự
đầulưnghiêncứumộtcáchthoađángvàomảngthịtruồngvởnngắnhạnnày.Vì thế
mà chúng tavẫn thiếucơsởlýluậnđếđề rađịnhhướngpháttriểnmộtcáchđúngđắn
vàhiệuquả.
114 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam trong xu thế hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉ ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
i TẾ NGOẠI THƯƠNG
• ... Ấ ị
ĩ át qui Nĩlnr
, dân : TS. PHẠM DUY LIÊN
lực hiện : LÊ THỊ MINH HIỂN
: TI - K39E
Hà Nội li-2004
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TỀ NGOẠI THƯƠNG
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ TÀI
mực ĨRẠNQ MÀ sề PHÁP PHÁĨ WẺN
Tf/Ị mưỜNQ VÉN Tệ MỆT NAM TRONG xu THẾ Hội NHẬP
Giáo viên hướng dẫn : TS. PHẠM DUY LIÊN
Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ MINH HIỀN
Lớp : TRUNG 1-K39 E (HÀ NỘI)
THU- VIỄN!
tSUONG OAI MÓC;
N GÓ"' ĨHUOMÊ!
HÀ NỘI NĂM 2004
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮVIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIÊU
LỜI NÓI ĐẦU Ì
CHUÔNG ì: NHŨNG VẤN ĐỀ cơ BẢN VỀ THỊ TRUỒNG TIỀN TỆ 4
1. Khái niệm 4
2. Vai trò chức năng của TTTT 5
2.1. Vai trò của TTTT 5
2.2. Chức năng của TTTT 5
3. Đặc điểm và câu trúc của TTTT 6
3.1. Đặc điểm của TTTT 6
3.2. Cấu trúc của TTTT 7
ỉ.2.1. Căn cứvào cơ cấu tổ chức 7
ĩ.2.2. Căn cứ vào phạm vi của các đối tượng giao dịch 5
.1.2.3. Căn cứ vào đặc trưng các loại hàng hoa giao dịch trẽn Tin 9
4. Các thành viên tham gia TTTT và vai trò của các thành viên 13
4.1. Ngăn hàng Trung ương 13
4.2. Ngân hàng thương mại 14
4.3. Kho bạc Nhà nước 15
4.4. Nhà đầu tư. 15
4.5. Người môi giới và người kinh doanh 16
4.5.1. Người kinh doanh tiền tệ lổ
4.5.2. Người môi giới tiền tệ /ổ
5. Các công c
của TTTT 17
5.1. Tín phiêu kho bạc 17
5.2. Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng 17
5.3. Thương phiếu 18
Ĩ.-4. Hối phiếu 18
5.5. Lệnh phiêu 18
5.6. Hợp đồng mua lại 19
5.7. Các khoản vay liên ngân hàng 19
CHƯƠNG l i : THỰC TRẠNG TTTT VIỆT NAM 20
1. Môi trường kinh tế, chính trị, pháp luật liên quan đến hoạt động của
TTTT Việt Nam hiện nay 20
LI. Môi trường kinh tế 20
1.2. Môi trường chính trị xã hội 21
1.3. Môi trường pháp luật 22
2. Thực trạng TTTT Việt Nam 23
2.1. Môi trường pháp lý cho sự hoạt động của TTTT 23
2.1.1. Môi trường pháp lý cho các chủ thể hoạt động trên TTTT 24
2.1.2. Chính sách tiền tệ và tác động của nỏ đến TTTT 24
2.2. Thực trạng hoạt động của các loại hình TTTT 39
2.2.1. Thị trường tín dụng ngắn hạn 39
2.2.2. Thị trưởng nội tệ liên ngân hàng 41
2.2.3. Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng 44
2.2.4. Thị trường mua bán các giổy rờ có giá ngắn hạn 47
2.3. Thực trạng cửa các chủ thể tham gia TTTT 53
2.3.1. Ngán hàng Nhà nước 54
2.3.2. Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng 56
2.3.3. Kho bạc Nhà nước 58
2.3.4. Nhà đầu tư 58
2.3.5. Các công ty môi giới 59
3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động của TTTT Việt Nam.... 59
3.1. Những kết quả đát được 59
3.2. Những hạn chế còn tổn tại 61
3.3. Nguyên nhàn 63
3.3.1. Nguyên nhàn khách quan 64
3.3.2. Nguyên nhân chủ quan 64
CHƯƠNG IU: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTTT VIỆT NAM TRONG xu THÊ
HÔI NHẬP 68
1. Định hướng của NHNN Việt Nam về việc phát triển T T T T VN trong
giai đoạn 2005-2010 nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tẽ 68
/./. Hội nhập kinh tế & cơ hội, thách thức đôi vói TTTT VN 68
1.2. Chiến lược chính sách tiền tệ Việt Nam thời kỳ 2001-2010 70
2. Các giải pháp phát triển T T TT Việt Nam 72
2.1. Yêu cầu đặt ra đối với việc phát triển TTTT Việt Nam 72
2.1.1. Đáp ứng nhu cầu vê vốn vả năng cao hiệu quả sử dụng vốn 72
2.1.2. Tạo môi trường thuận lợi cho CSTT hoạt động hiệu quả 72
2.1.3. Phát triển hệ thống thị trường tài chính 72
2.1.4. Thúc đẩy tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế 72
2.2. Giải pháp phát triển T T TT Việt Nam 74
2.2.1. Các giải pháp về môi trường luật pháp và cơ chế chinh sách 74
2.2.2. Hoàn thiện và phá! triển các loại hình của TTTT 79
2.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động cửa thành viên tham gia TTTT 91
2.2.4. Đa dạng hoa và phát triển các công cụ mỹi của TTTT 96
2.2.5. Hiện đại hoa cơ sở vật chất kỹ thuật vù đào tạo nguồn nhàn lực.. 96
3. Một sô đề xuất nhằm hỗ trợ T T TT Việt Nam 98
3.1. Đối với Chính phủ 98
3.2. ĐốivớiNHNN 99
KẾT LUẬN 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮVIẾT TẮT
C H Ử V I Ế T TẮT TIÊNG V Ẹ T TIÊNG ANH
1. CP Chính phủ
2. DN Doanh nghiệp
3. FED Cục dự trữ liên bang Mỹ Fedaral Department
4. GDP Thu nhập quốc dân Gross Domestic Product
5. GTGT Giá trị gia tăng
6. KNXK Kim ngạch xuất khẩu
7. LIBOR Lãi suất trên thị trường liên ngân London Inter Bank Offer
hàng London Rate
8. LS Lãi suất
9. N Đ Nghị định
10.NHNN Ngân hàng Nhà nư
c
ll.NHTƯ Ngân hàng Trung ương
12.NHTM Ngán hàng thương mại
13.NN&PTNT Nông nghiệp và phát triền nông
thôn
14. Q Đ Quyết định
15.SIBOR Lãi suất trên thị trường liên ngân Singapore Inter Bank
hàng Singapore Offer Rate
16.TCTD Tổ chức tín dụng
17.TPKB Tín phiếu kho bạc
18.TPKBNN Tín phiếu kho bạc Nhà nư
c
19.TTTT Thị trường tiền tệ
20.USD Đô la Mỹ us Dollar
21.VNĐ Việt Nam đổng
22. VN Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIÊU
SO Í T TEN BANG, BIÊU, Đ O THỊ TRANG
Bảng 1 Doanh số giao dịch trên thị trường mở 29
Bảng 2 Phương thức giao dịch trên thị trường mở 30
Bảng ĩ Lãi suất trúng thầu trẽn NV thị trường mở 30
Bảng 4 Diễn biến lãi suất cho vay và tiền gửi bằng V N Đ của NHTM 35
Bảng 5 Diễn biến LS cơ bản, LS tái cấp vốn và LS chiết khấu của
NHNN từ 06/2002
35
Bảng 6 Khối lưồng TPKB phát hành tại NHNN 47
Bảng 7 Tổng hồp kết quả đấu thầu TPKB giai đoạn 95-03 48
Bảng X Thị phần cho vay của các NHTM 54
Bảng 9 Nguồn vốn huy động của các NHTM 56
Bàng 10 Tăng trưởng dư nồ của hệ thống NHTM 56
Đ ổ thị 1 Đ ồ thị biểu thị tăng trưởng GDP qua các năm 20
Đ ồ thị 2 Tỷ lệ lạm phát qua các năm 21
Đ ồ thị 3 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ 26
Đ ổ thị 4 Tỷ lệ kết hối ngoại tệ qua các năm 38
Đ ồ thị 5 Doanh số cho vay/gửi tiền trên thị trường liên ngân hàng từ năm
1998 - 2003
41
Đ ồ thị 6 Doanh số cho vay/gửi tiền trên thị trường liên ngân hàng (phân
theo nhóm các tổ chức tín dụng) từ năm 1998 - 2003
43
L Ờ I N Ó I Đ Ầ U
Ì. Tính cấp thiết của để tài.
Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế chuyển từ cơ chế kế hoạch hoa tập trung
sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chú nghĩa.
hoại dộng tài chính tiền tệ ngân hàng cũng đã có nhiều đổi mới tích cực và thu được
mội sở kết quả nhất định, góp phẩn đẩy lùi lạm phát. ổn định tiền tệ. khuyến khích
mở rộng đầu tư xã hội, hỗ trợ phát triển kinh tế. Tuy vậy sự đổi mới trong lình vực lài
chính tiền tệ ngân hàng nhìn chung còn rất chậm, chưa đáp ứng và theo kịp yêu cầu
của nhịp độ cải cách và phát triển của nền kinh tế. Trong đó đặc biệt phải kế đến là sự
kém phát triển của thị trường tiền tệ.
Cho tới nay, thị trường tiền tệ nước ta vẫn còn ở mức sơ khai. chưa đầy đủ;
hàng hoa thì đơn điệu, mới chỉ có tín phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà nước.
kỳ phiếu ngân hàng. Các yếu [ở như môi trường luật pháp. cơ chế giao dịch, chính
sách các chủ thế tham gia...vẫn còn thiếu, chưa đồng bộ. cho nên thị trường tiền lệ
nước ta vẫn chưa thể hoạt động theo đúng nghĩa của nó. Vì vậy ảnh hưởng rất lớn đến
việc khơi thông và sử dụng có hiệu quả các nguồn vởn ngắn hạn. đến hiệu quả hoạt
độn;.; của các ngân hàng cũng như ảnh hưởng đến việc nâng cao việc thực thi của
chính sách tiền tệ.
Bẽn cạnh đó về mặt lý luận, thị trường tiền tệ là một loại hình thị trường vừa
mới mẻ vừa mang tính đặc thù đởi với nước ta, cho đến nay vẫn còn nhiều vấn đề lý
luận chưa được thởng nhất và chưa phù hợp với thực tế nước ta trong quá trình
chuyển đổi và hội nhập quởc tế. Trong những năm qua chúng ta gần như chưa có sự
đầu lư nghiên cứu một cách thoa đáng vào mảng thị truồng vởn ngắn hạn này. Vì thế
m à chúng ta vẫn thiếu cơ sở lý luận đế đề ra định hướng phát triển một cách đúng đắn
và hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài : " mực ĨRẠNQ M ỢÀi PHÁP
PHẤT mền THỊ H Ư Ờ N G TIỄN Tệ MỆT NAM TROA/G xu THỀ* HỘI NHÁP " cho khoa luận tởt
nghiọp của mình.
Ì
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất: Nghiên cứu để khái quát hoa lý thuyết về thị trường t iền tệ
Thứ hai : Thông qua việc phân tích đáng giá thực trạng đế chì ra những thành công
và hạn chế của thị trường t iền tệ V iệ t Nam hiện nay.
Thú ba : Đưa ra các giải pháp phát triển thị trường t iền tệ nước ta nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường t iền tệ thích ứng với xu thế hội nhập kinh
tế quốc t ế hiện nay, nhẩt là trong việc điều hoa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. góp
phần thúc đẩy kinh t ế đẩt nước phát tr iển.
3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu.
Khoa luận nghiên cứu các bộ phận của thị trưởng t iền tệ V iệ t Nam trong những
ngày đầu hoạt động : thị trường giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn có thể chuyển
nhượng được, thị trường mở, thị trường liên ngân hàng . . . trong vài năm trở lạ i đây.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khoa luận bao gồm : phương pháp
duy vật biện chứng, tổng hợp, phân tích, thống kê. so sánh, trẽn cơ sở k ế thừa các
công trình nghiên cứu khoa học trước đây.
5. Những đóng góp của khoa luận.
• Nghiên cứu và khái quát hoa các vẩn đề lý luận cơ bản về thị trường t i ền tệ đê từ
đó đưa ra một cách nhìn chung nhẩt, thống nhẩt về thị trường t iền tệ.
• Phân tích, đánh giá thực trạng của thị trường t iền tệ V iệ t Nam trone thời gian qua
nhằm rút ra những kết luận về những thành tựu đạt được, những bẩt cập còn tồn
tại và những nguyên nhân dẫn đến nhũng bẩt cập trên.
• Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, thực trạng và định hướng phát triển thị trường
t iền tệ V i ệ t Nam trong thời gian tới , khoa luận đã đưa ra các g iả i pháp phát triển
thị trường t iền tệ Việ t Nam nhầm đáp ứng xu thế hội nhập kinh t ế quốc tế.
2
6. Bô cạc của khoa luận.
Ngoài phấn mục lục, danh mục chữ viết tắt. danh mục bảng biểu. lời nói đầu,
kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khoa luận được kết cấu theo 3 chương :
Chương ì : Những vấn đề cơ bản về thị trường tiền tệ.
Chuông l i : Thực trạng thị trường tiền tệ Việt Nam.
Chương HI : Giải pháp phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam trong xu thế hội nhập.
Tôi xin được bày tỏ lòng chán thành cảm ơn đến TS. Phạm Duy Liên - Giảng
viên Trường đại hẫc Ngoại thương đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành
khoa luận này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các chuyên viên
của vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ.
cung cấp tài liệu cho tôi trong suốt quá trình viết khoa luận.
3
C H Ư Ơ N G ì : NHŨNG VAN Đ Ề cơ B Ả N V Ề THỊ TRUỒNG TIỀN TỆ
1. Khái niệm.
H i ệ n nay có rất nhiều khái n i ệ m về Thị trường t i ề n tệ. theo Ngân hàng Nhà
nước V i ệ t N a m :
Thị trường tiền tệ là thị trường phát hành và mua bán l ạ i các công cụ tài
thính ngắn hạn thông thường dưới một n ă m như tín phiếu kho bạc. khoản vay
[mắn hạn giữa các ngân hàng. thoa thuận mua l ạ i , chứng chỉ t i ề n gửi. thương
phiếu.[70]
Mặc dù khái n i ệ m trên đã nhấn mạnh vào những hàng hoa tiêu biếu cựa thị
n ường t i ề n tệ nhàm phân biệt g iữa thị trường t i ề n tệ so với thị trường vốn và thị
trường tài chính, tuy nhiên khái n i ệ m này vẫn chưa hoàn chính và cụ thê. ờ khái
niệm này chúng ta sẽ không có sự phân biệt rõ ràng giữa thị trường tín dụng ngắn
hạn v ớ i TTTT. Theo quan điểm cựa tác g i ả :
Thị trường tiền tệ là thị trường v ố n ngắn hạn, nơi m à m ọ i chù thể k i n h tế
đều có thế tham gia giao dịch vay m ư ợ n các khoán vốn ngắn hạn hoặc mua bán
các công cụ n ợ ngắn hạn theo cơ chế thị trường. Các công cụ n ợ ngấn hạn trên
T T T T bao g ồ m : tín phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ
l i ề n g ử i . các khoản vay giữa các ngân hàng...chúng có độ r ự i ro thấp. tính lỏng
cao và được giao dịch từ t h ờ i hạn Ì năm t r ở xuống. [16]
Khái niệm t h ứ hai đẩy đự hơn khái n i ệ m t h ứ nhất bởi vì nó đã đưa ra một
cái nhìn tổng quát nhất, chung nhất nhưng cũng đầy đù nhất về T T T T . phân biệt
rõ sự khác biệt giữa T i n và thị trường tín dụng ngắn hạn. Khái n i ệ m này đã
khẳng định T T T T là g i a i đoạn phát t r i ể n cao hơn thị trường t i ề n g ử i ngắn hạn (hay
còn g ọ i là thị trường tín dụng t r u y ề n thống) giữa các ngân hàng với khách hàng
cua họ, T T T T có tính đa biên và công khai hơn so v ớ i thị trường tín dụng (nơi
quan hệ khách hằng chỉ có tính song biên và khép kín), nghĩa là thị trường tín
dụng ngắn hạn là một bộ phận cựa TTTT. Đ ổ n g th ờ i khái n i ệ m trên đã nói lẽn
được m ố i liên hệ cựa hai bộ phận quan trọng: thị trường tín dụng t r u y ề n thống và
thị trường ngoại tệ đ ố i với TTTT.
4
2. Vai trò chức năng của TTTT.
2.1. VaitròcủaTTTT.
T i n làm tăng thu nhập và giảm thiểu rủi ro đối với những người có vốn nhàn
rỗi chưa sử dụng hoặc đang chờ đợi các cơ hội đầu tư trong tương lai.
r i n cũng là nơi cung cấp vốn cho những người thiêu vốn đê bỷ sung thanh
khoán. Điều này có ý nghĩa rất lớn, đặc biệt đối với các ngân hàng : Các ngân hàng
luôn mong muốn thu được lợi nhuận cao, vì vậy họ phải tăng cường cho vay và tỷ lệ
dự trữ thừa còn lại thấp. Khi các luồng tiền gửi rút ra với số lượng lớn. họ phái tìm
cách đối phó và một trong những biện pháp giải quyết hiệu quả nhất chính là tìm đến
TTTT để vay.
Trên bình diện xã hội , TTTT đã góp phần chuyển các nguồn vốn tiết kiệm
thành nguồn vốn đầu tư sinh lời, làm tăng hiệu quả sử dụng vốn đồng thời cũng góp
phẩn làm tăng hiệu quả kinh tế toàn xã hội.
TTTT là một trong những công cụ để Chính phủ điều tiết vĩ m ô nền kinh tế. Cụ
thể như:
Thông qua chính sách tiền tệ, Ngân hàng trung ương (NHTU) điều tiết cung
cầu liền và lãi suất bằng cách trực tiếp tham gia mua bán vốn trên thị trường, từ đó
tác động đến đầu tư, chi tiêu, sản lượng, giá cả... của nền kinh tế.
Thông qua chính sách tài chính và kho bạc, Nhà nước tìm kiếm nguồn vốn trên
TT1T đê bỷ sung thiếu hụt ngân sách tạm thời và cân bàng thu chi của ngân sách
Nhà nước. N H T Ư và Bộ Tài chính sử dụng triệt đế thị trường này để hoạch định và
thực hiện các chính sách kinh tế được giao.
2.2. Chức năng của TTTT.
ì r i Ì tạo ra một thị trường công khai m à các tỷ chức kinh tế tạm thời dư thừa
vốn có thể tìm thấy một nơi hứa hẹn sinh lời cho các nguồn vốn dư thừa ấy, cũng như
các tỷ chức đang thiếu vốn tìm được nơi đáp ứng nhu cầu vốn của minh. Đ ó là quan
hệ cung cầu tín dụng ngắn hạn với lãi suất thoa thuận. Như vậy TTTT ra đời là nhằm
đáp ứng các nhu cầu về vốn ngắn hạn bằng cách ghép nối những người có vốn tạm
thời nhàn rỗi với những người thiếu vốn tạm thời, mang lại lợi ích cho các bén tham
gia. Do nhu cầu bỷ sung thanh khoản, cho nên việc vay thường có thời hạn ngắn. Và
5
như vậy nó có tác dụng cân bằng khả năng thanh toán giữa các cơ sở tín dụng với
nhau.
TTTT cung cấp các phương tiện, qua đó N H T Ư thực thi được chính sách
tiền lệ, điều phối được mức cung ứng tiền, mức độ mở rộng tín dụng. kiêm soát được
tỷ lệ dự trữ của các ngân hàng thương mắi. Cụ thể : nếu nền kinh tế bị đình trệ. đế
kích thích sản xuất phát triển, N H T Ư sẽ thông qua T i n mua các chứng khoán ngắn
từ các ngán hàng thương mắi nhằm "bơm" tiền vào lưu thông, đổng thời giúp các
ngân hàng thương mắi có thể mở rộng tín dụng. Điều đó làm cung tiền tăng và lãi
suất ngắn hắn có xu hướng giảm xuống. Lãi suất giảm sẽ tắo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp (DN) trong nước vay vốn đầu tư vào sản xuất và mở rộng quy m ô
hoắi động, từ đó giúp cho các DN tăng lợi nhuận, tăng khả năng cắnh tranh của hàng
hoa xuất khẩu, đổng thời góp phần tăng tiêu dùng xã hội, kích thích đầu tư. góp phần
phát ưiển nền kinh tế nước nhà.
Qua hoắt động của T i n , các nguồn vốn nhàn rỗi, đơn lẻ được tập hợp chuyển
đến những nơi thiếu hụt và có nhu cầu đầu tư, nhờ đó nhu cầu về vốn của các tổ chức
kinh tế và tư nhân được đáp ứng một cách nhanh chóng và đầy đủ.
3. Đạc điểm và cấu trúc của TTTT.
3.1. Đặc điểm của TTTT.
r i n là tập hợp các thị trường của một số công cụ tài chính riêng biệt, đó là
những công cụ ngắn hắn, có tính lỏng cao và độ rủi ro thấp như tín phiếu kho bắc,
thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi.... mỗi loắi tắo nên một thị trường riêng của mình và
giữa những thị trường này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
TTTT là thị trường mang tính chất bán buôn, có khối lượng giao dịch lớn, đơn vị
tính toán của u n là rất lớn .
TTTT có số người tham gia đông đảo, người kinh doanh và người môi giới được
chuyên môn hoa ở trình cao. TTTT khác với thị trường thông thường là cần có trung
gian để chắp nối cung cầu và họ phải đáp ứng được những yêu cẩu chuyên môn cao.
NH Í U là người quản lý, kiểm soát, bảo trợ, điều hoa và giữ cho M ÍT luôn luôn ổn
định.
6
TTTT hoạt động dựa trên cơ sở tôn trọng và tín nhiệm lẫn nhau, và thông qua
các phương tiện thông tin hiện đại. Nó là khái niệm nói lên sự tiếp xúc giữa cung và
cầu để hình thành giá cả. Thị trường này hoạt động suốt ngày đèm thông qua một
mạng lưới điện thoại, telex, computer nối mạng giữa người mua và người bán, giữa
phòng giao dịch của TTTT với khách hàng của nó. Hình thỉc giao dịch của TTTT rất
đa dạng như : mua bán trả tiền ngay, mua bán chịu, cầm cố, thế chấp khoản vay, cho
vay khống, thoa thuận mua lại...
3.2. Cấu trúc của TTTT.
3.2.1. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, Tin được chìa làm 2 cấp.
3.2.1.1. Thị trường tiền tệ cấp một.
TTTT cấp một là thị trường thực hiện việc mua bán lần đầu các chỉng khoán
mới (trái phiếu mới) của ngân hàng, công ty tài chính, kho bạc, doanh nghiệp như tín
phiếu kho bạc, tín phiếu N H T Ư , thương phiếu, chỉng chỉ tiền gửi...Các loại trái phiếu
mới này được mua bán với khối lượng lớn (theo từng lô) và thể thỉc mua bán chú yếu
là thông qua đấu giá. Đ ố i tượng bán các loại trái phiếu này là những người cân vốn
phục vụ cho mục đích chi tiêu như Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng và các công ty
kinh doanh...Còn đối tượng mua {cho vay) chủ yếu là các ngân hàng thương mại. DN,
các tổ chỉc tài chính phi ngân hàng, các nhà kinh doanh tiền tệ và đông đảo công
chúng, họ mua với mục đích để đầu cơ hoặc bán lại đế kiếm lời. [7]
3.2.1.2. Thị trường tiền tệ cấp hai.
Thị trường tiền tệ cấp hai là thị trường chuyên tổ chỉc mua bán các trái phiếu đã
phái hành ở thị trường cấp một. Sau khi đã mua hàng ở thị trường cấp một, những
người chủ sở hữu các trái phiếu đó không chờ đến hạn để thu hồi vốn mà họ đem bán
một phẩn hay toàn bộ số hàng hoa đó trên thị trường cấp hai. Sau mỗi lần giao dịch,
quyền sở hữu và quyền đòi nợ các trái phiếu đó được chuyển từ người này sang người
khác. nhưng người mắc nợ (người phát hành) không thay đổi và vẫn phải có nghĩa vụ
trả nợ. Thị truồng tiền tệ cấp hai mang tính chất chuyển hoa hình thái vốn. Trẽn thị
trường này, người bán thường là các trung gian chuyên kinh doanh tiền tệ như : ngân
hàng, công ty kinh doanh và môi giới tiền tệ và các định chế tài chính khác...Họ mua
7
chứng khoán ở thị trường cấp một và bán l ạ i trên thị trường này theo giá thoa thuận
hoặc giá niêm y ế t . [7]
TTTT cấp hai ra đời và mở rộng sẽ kích thích thị trường cấp một phát triển
nhanh chóng, nó là nơi tiêu thụ hàng hoa của thị trường t iền tệ cấp một, nơi đánh giá
hiệu quả hoạt động của người vay vốn và phẩn nào có tính chất quyết định đến giá cá
của các chứng khoán ngổn hạn trên thị trường cấp một. Ngược l ạ i . TTTT cấp một lại
là nguồn cung ứng hàng hoa cho TTTT cấp hai.
.1.2.2. Cũn cứ vào phàm vi của các đối tương giao dịch.
3.2.2.ỉ. Thị trường tiền tệ liên ngân hàng.
Thị trường t iền tệ liên liên ngân hàng là thị trường vốn ngổn hạn do ngân hàng
trùn!! ương tổ chức để giải quyết nhu cầu về vốn của các ngân hàng thương m ạ i . thê
hiện việc cho vay và đi vay giữa các ngân hàng với nhau. Thông thường những giao
dịch này được thực hiện thông qua tài khoản tiền gửi của các ngân hàng này tại
N H Í U nhằm bù đổp số thiếu hụt quỹ dự trữ bổt buộc, đáp ứng nhu cầu thanh toán
của khách hàng, bù đổp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ giữa các ngán hàng.. . [ 7]
Việc tham gia thị trường này bị hạn chế, chỉ dành cho các ngân hàng và các tổ
chức tài chính tín dụng hoạt động theo quy chế cù