Phát triển khoa học công nghệ (KHCN) và các doanh nghiệp KHCN là một
khâu quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và là một
phần không thể thiếu trong việc xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh của mỗi quốc gia.
Trên thế giới, cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ (CSƢTDNCN) là một trong
những mô hình có vai trò quan trọng trong phát triển công nghệ; nó là sự kết nối
giữa nghiên cứu và thực tiễn, thƣơng mại hóa sản phẩm công nghệ, chuyển giao
công nghệ, đồng thời thúc đẩy tinh thần doanh nhân, sự phát triển của các doanh
nghiệp công nghệ của địa phƣơng. Kinh nghiệm của rất nhiều nƣớc trên thế giới
nhƣ Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc,. cho thấy CSƢTDNCN cho phép
tăng tỷ trọng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ từ 35% đến 75%
trong vòng một vài thập niên qua
1
.
Ở nƣớc ta, các chuyên gia cho rằng doanh nghiệp KHCN sẽ là phƣơng thức
chuyển giao công nghệ nhanh nhất bởi sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp
KHCN sẽ tạo điều kiện để huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
KHCN phục vụ cho sự nghiệp phát triển của đất nƣớc, là nguồn tạo công ăn việc
làm ổn định, góp phần nâng cao đời sống địa phƣơng.
Tuy vậy, đa phần các doanh nghiệp KHCN tại Việt Nam luôn gặp khó khăn: thiếu vốn, trình
độ và kinh nghiệm quản lý, thiếu nguồn nhân lực và thiếu mặt bằng để sản xuất, kinh doanh.
2
Trên
thế giới, tỷ lệ thành công (có thể sống sót sau 5 năm hoạt động) của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là
2 %
3
thì đối với các doanh nghiệp KHCN con số đó thấp hơn nhiều do các doanh nghiệp KHCN có
yêu cầu về vốn đầu tƣ, phát triển, nguồn nhân lực cao, và hoạt động có nhiều rủi ro hơn; tuy vậy các
doanh nghiệp KHCN lại có tỷ suất lợi nhuận trên v ốn đầu tƣ cao hơn nhiều. Do đó, CSƢTDNCN sẽ
là một mô hình hữu hiệu giải quyết những bất cập, yếu kém của các doanh nghiệp công nghệ khởi sự
trong bối cảnh phát triển kinh tế mới tại Việt Nam.
103 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2138 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và hướng phát triển của các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam 2001 – 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
---------***---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC CƠ
SỞ ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT
NAM 2001 – 2010
Sinh viên thực hiện : Lê Hồng Tâm
Lớp : Anh 6
Khóa : 45
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Đặng Thị Lan
Hà Nội, tháng 5 năm 2010
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THẾ GIỚI ............................................ 4
1.1. Tổng quan về sự hình thành và phát triển của CSƢTDNCN: ...................... 4
1.2. Các khái niệm về cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ: ......................... 7
1.3. Các dịch vụ của CSƢTDNCN: ................................................................... 9
1.3.1. Các dịch vụ về cơ sở vật chất: .............................................................. 9
1.3.2. Dịch vụ phát triển kinh doanh: ........................................................... 10
1.4. Các đặc trƣng của Cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ: .................... 10
1.4.1. Các đặc trƣng so với các CSƢTDN khác: .......................................... 10
1.4.2. Phân biệt CSƢTDNCN với một số tổ chức khác: ............................... 12
1.5. Phân loại các cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ: ............................. 13
1.5.1. CSƢTDNCN phân theo nguồn vốn (hoặc theo chủ sở hữu) ............... 14
1.5.2. CSƢTDNCN hoạt động vì lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận .................... 16
1.5.3. CSƢTDNCN có hàng rào và không có hàng rào ................................ 16
1.6. Vai trò của các cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ:........................... 18
1.6.1. Vai trò đối với Các Doanh nhân, Doanh nghiệp công nghệ: ............... 18
1.6.2. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng: .............................. 21
1.6.3. Đối với Chính Phủ: ............................................................................ 22
1.6.4. Đối với Các nhà tài trợ khác (Ngoài Chính Phủ): ............................... 23
1.7. Các giai đoạn phát triển của một CSƢTDNCN:........................................ 23
1.8. Các yếu tố tác động tới sự hình thành & phát triển của các TBI: ............... 26
1.8.1. Một số nghiên cứu về CSFs của CSƢTDNCN: .................................. 27
1.8.2. Đề xuất các yêu tố thành công then chốt của các CSƢTDNCN tại Việt
Nam: .......................................................................................................... 31
1.9. Hƣớng phát triển mới trên thế giới: .......................................................... 32
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ ƢƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHỆ TẠI VIỆT NAM: ....................................................................................... 33
2.1. Phân tích các nhân tố từ môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng tới sự phát triển của
CSƢTDNCN tại Việt Nam: ................................................................................... 33
2.1.1 Kinh Tế: ............................................................................................ 33
2.1.2 Chính sách, pháp luật: ........................................................................ 35
2.1.3 Văn hóa, xã hội: ................................................................................. 38
2.1.4 Công nghệ: ........................................................................................ 39
2.1.5 Nhu cầu đối với CSƢTDNCN: .......................................................... 40
2.1.6 Cơ hội và thách thức từ các nhân tố môi trƣờng bên ngoài tới các
CSƢTDNCN tại Việt Nam ............................................................................. 42
2.2. Tổng quan về phát triển CSƢTDNCN tại Việt Nam từ 2000 cho tới nay: . 44
2.2.1. Một số hoạt động chính của Chính Phủ và các Bộ, ban ngành: .......... 44
2.2.2. Tổng quan về các CSƢTDNCN tại Việt Nam cho tới nay: ................. 48
2.2.3. Phân tích mô hình hoạt động của CSƢTDNCN tại Việt Nam: ........... 51
2.2.4. Một số thành tựu của các CSƢTDNCN: ............................................ 61
2.2.5. Các khó khăn trong hoạt động ƣơm tạo của các CSƢTDNCN: .......... 65
III. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN CƠ SỞ ƢƠM TẠO DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHỆ TẠI VIẸT NAM ............................................................. 70
3.1. Một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc và Chính quyền địa phƣơng: ............. 70
3.1.1. Một số quan điểm và định hƣớng phát triển cơ sở ƣơm tạo doanh
nghiệp công nghệ ........................................................................................... 70
3.1.2. Kiến nghị chính sách.......................................................................... 73
3.2. Kiến nghị đối với các CSƢTDNCN ........................................................ 79
3.2.1. Nghĩa vụ pháp lý của CSƢTDNCN ................................................... 80
3.2.2. Cơ cấu tổ chức của CSƢTDNCN ....................................................... 80
3.2.3. Các dịch vụ của CSƢTDNCN ........................................................... 82
3.2.4. Tiêu chuẩn lựa chọn các đối tƣợng ƣơm tạo ....................................... 82
3.2.5. Hình thức pháp lý dự án đƣợc lựa chọn ƣơm tạo ................................ 83
3.2.6. Về thời gian ƣơm tạo ......................................................................... 83
3.2.7. Về công tác đánh giá hiệu quả hoạt động của các CSƢTDNCN ......... 83
3.2.8. Các hoạt động quảng bá về tinh thần doanh nhân ............................... 84
3.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp đƣợc ƣơm tạo và cộng đồng địa
phƣơng: ................................................................................................................. 85
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 88
PHỤ LỤC I: Các CSƢTDNCN tại Việt Nam ........................................................ 92
PHỤ LỤC 2: CSƢTDNCN tại trƣờng Đại học Quốc Gia Singapore ...................... 94
PHỤ LỤC 3: Phiếu điều tra đánh giá đặc trƣng cá nhân (PEC) .............................. 98
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Bảng 1: Số lƣợng các cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp tại một số nƣớc châu Á ............. 5
Bảng 2: Các hoạt động kinh doanh nằm trong các CSƢTDN châu Âu ..................... 6
Bảng 3: So sánh các số liệu của CSƢTDNCN và CSƢTDN năm 1999 tại Mỹ ...... 11
Bảng 4: Bảng: Giai đoạn của CSƢTDN / Ma trận chức năng hoạt động ................ 25
Bảng 5: Một số nguyên nhân thành công & thất bại của các CSƢTDNCN trên thế
giới ........................................................................................................................ 30
Bảng 6: Các yếu tố then chốt quyết định thành công của các cơ sở ƣơm tạo doanh
nghiệp công nghệ (CSFs)....................................................................................... 31
Bảng 7: Đánh giá của doanh nghiệp về sự hữu ích của vƣờn ƣơm ......................... 42
Bảng 8: Doanh nghiệp muốn nhận đƣợc hỗ trợ của vƣờn ƣơm .............................. 42
Bảng 9: Cho điểm các yếu tố CSFs thuộc yếu tố bên ngoài của các CSƢTDNCN
Việt Nam ............................................................................................................... 42
Bảng 10: Các sản phẩm, dịch vụ đƣợc cung cấp bởi các CSƢTDNCN Việt Nam .. 52
Bảng 11: Số lƣợng các doanh nghiệp đang và đã đƣợc ƣơm tạo tại các CSƢTDNCN
Việt Nam ............................................................................................................... 62
Bảng 12: Kết quả chƣơng trình TOPIC64 cho đến ngày 15/4/2008 ........................ 63
Bảng 13: Đánh giá CSFs của CRC-TOPIC và SHBI .............................................. 66
Hình 1: Sự tăng trƣởng TBI trên thế giới ................................................................ 5
Hình 2: Sự tăng trƣởng TBI ở các nƣớc phát triển và đang phát triển ..................... 6
Hình 3: Quá trình đánh giá một ý tƣởng ............................................................... 19
Hình 4: Quá trình ƣơm tạo một CSƢTDNCN ....................................................... 26
Hình 5: Qui trình ƣơm tạo cơ bản của CSƢTDNCN ............................................. 53
Hộp 1: Quy trình ƣơm tạo của Công ty TNHH ƣơm tạo phần mềm Quang Trung
(SBI) ..................................................................................................................... 54
Hộp 2: Các tiêu chí xét chọn Doanh nghiệp tham gia, tiêu chí đánh giá hoạt động
và tốt nghiệp CSƢTDNCN của SHBI:................................................................... 57
Hộp 3: Một số điểm lƣu ý từ CSF của CRC-TOPIC và SHBI ............................... 67
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNSH Công nghệ sinh học
CNTT Công nghệ thông tin
CNTT-TT Công nghệ thông tin và truyền thông
CSƢTDN Cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp
CSƢTDNCN Cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ
DNVVN Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc
ĐTMH Đầu tƣ mạo hiểm
KHCN Khoa học công nghệ
NC&PT Nghiên cứu và phát triển
TÊN MỘT SỐ TỔ CHỨC QUỐC TẾ
EC Ủy bạn châu Âu
InWent Tổ chức phát triển năng lực quốc tế của Đức
InfoDev Dự án phát triển các CSƢTDNCN tại các nƣớc đang phát
triển của Ngân hàng Thế Giới
NBIA Hiệp hội vƣờm ƣơm doanh nghiệp quốc gia.
NUS Trƣờng đại học Quốc Gia Singapore
OECD Tổ chức hợp tác & phát triển kinh tế
UNIDO Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hiệp Quốc
TÊN VIẾT TẮT CÁC CSƢTDNCN VIỆT NAM
HTBI Trung tâm ƣơm tạo Doanh nghiệp công nghệ cao (Láng Hòa Lạc)
SHBI CSƢTDNCN cao thành phố Hồ Chí Minh
SBI Công ty TNHH Ƣơm tạo doanh nghiệp phần mềm Quang Trung
HBI Vƣờn ƣơm doanh nghiệp chế biến và đóng gói thực phẩm Hà Nội
ATBI Trung tâm ƣơm tạo doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao
CRC-TOPIC Vƣờn Ƣơm Doanh nghiệp CRC-TOPIC
NL-TBI CS ƢT DN CN của trƣờng Đại học Nông – Lâm TP HCM
Vƣờn ƣơm doanh nghiệp khoa học công nghệ ,trƣờng ĐH Bách khoa
HMUT-TBI
TP.HCM (Tên cũ Vƣờn ƣơm Phú Thọ)
Unisoft Unisoft – Trƣờng đại học quốc gia TP HCM
TVI Trung tâm Vƣờn ƣơm Tinh Vân
Trung tâm Vƣờn Ƣơm VCI, Công ty Cổ phần Truyền thông Việt
VCI
Nam.
LỜI MỞ ĐẦU
Phát triển khoa học công nghệ (KHCN) và các doanh nghiệp KHCN là một
khâu quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và là một
phần không thể thiếu trong việc xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh của mỗi quốc gia.
Trên thế giới, cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ (CSƢTDNCN) là một trong
những mô hình có vai trò quan trọng trong phát triển công nghệ; nó là sự kết nối
giữa nghiên cứu và thực tiễn, thƣơng mại hóa sản phẩm công nghệ, chuyển giao
công nghệ, đồng thời thúc đẩy tinh thần doanh nhân, sự phát triển của các doanh
nghiệp công nghệ của địa phƣơng. Kinh nghiệm của rất nhiều nƣớc trên thế giới
nhƣ Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc,... cho thấy CSƢTDNCN cho phép
tăng tỷ trọng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ từ 35% đến 75%
trong vòng một vài thập niên qua1.
Ở nƣớc ta, các chuyên gia cho rằng doanh nghiệp KHCN sẽ là phƣơng thức
chuyển giao công nghệ nhanh nhất bởi sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp
KHCN sẽ tạo điều kiện để huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
KHCN phục vụ cho sự nghiệp phát triển của đất nƣớc, là nguồn tạo công ăn việc
làm ổn định, góp phần nâng cao đời sống địa phƣơng.
Tuy vậy, đa phần các doanh nghiệp KHCN tại Việt Nam luôn gặp khó khăn: thiếu vốn, trình
độ và kinh nghiệm quản lý, thiếu nguồn nhân lực và thiếu mặt bằng để sản xuất, kinh doanh.2 Trên
thế giới, tỷ lệ thành công (có thể sống sót sau 5 năm hoạt động) của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là
2%3 thì đối với các doanh nghiệp KHCN con số đó thấp hơn nhiều do các doanh nghiệp KHCN có
yêu cầu về vốn đầu tƣ, phát triển, nguồn nhân lực cao, và hoạt động có nhiều rủi ro hơn; tuy vậy các
doanh nghiệp KHCN lại có tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ cao hơn nhiều. Do đó, CSƢTDNCN sẽ
là một mô hình hữu hiệu giải quyết những bất cập, yếu kém của các doanh nghiệp công nghệ khởi sự
trong bối cảnh phát triển kinh tế mới tại Việt Nam.
1 ThS. Nguyễn Thị Lâm Hà, Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công
nghệ ở Việt Nam, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng, tháng 11/2009, trang 3.
2 Báo cáo điều tra “Thực trạng và nhu cầu của các thành viên CLB Vƣờn Ƣơm Doanh Nghiệp” –
Tháng 1/2009, VCCI
3 Theo Báo cáo Doanh nghiệp vừa và nhỏ APEC 2006
1
Tại Việt Nam các CSƢTDNCN đến nay vẫn đang trong giai đoạn đầu phát triển, với
khoảng 12 cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp đã từng đƣợc thành lập, và cho tới hiện tại chỉ còn 8
CSƢTDNCN vẫn đang còn hoạt động với thời gian hoạt động từ 1-6 năm. Tuy đã có một số hoạt
động và thành tựu về ƣơm tạo doanh nghiệp, song các chƣơng trình ƣơm tạo doanh nghiệp tại các
CSƢTDNCN ở nƣớc ta vẫn đang trong giai đoạn mày mò để tìm kiếm một mô hình
hoạt động và phát triển bền vững, có đủ nguồn tài chính. Các khó khăn của
CSƢTDNCN ở Việt Nam phần lớn là do thiếu khung pháp lý về CSƢTDNCN; chính sách hỗ trợ
của Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng chƣa có tính chiến lƣợc dài hạn; các thách thức từ môi
trƣờng vĩ mô: cơ sở hạ tầng tƣơng đối yếu kém, tinh thần doanh nhân trong xã hội
kém phát triển, hệ thống giáo dục và đào tạo về công nghệ, kỹ thuật cũng nhƣ quản
lý yếu kém, trình độ nghiên cứu khoa học công nghệ thấp.
Trong bối cảnh đó, ở Việt Nam, các vấn đề lý luận và thực tiễn về hình thành và phát triển
CSƢTDN nói chung và CSƢTDNCN nói riêng vẫn còn manh nha, chƣa toàn diện; kinh nghiệm
thành lập và phát triển của các CSƢTDNCN còn rất hạn chế. Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt
động ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ đối với nƣớc ta, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, tôi đã thực
hiện khóa luận với đề tài: “Thực trạng và hƣớng phát triển các cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công
nghệ tại Việt Nam 2001 – 2010”
Mục tiêu của khóa luận là hệ thống một số cơ sở lý luận về CSƢTDNCN, kinh nghiệm
ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ (ƢTDNCN) của một số nƣớc trên thế giới; đánh giá thực trạng
phát triển của các CSƢTDNCN tại Việt Nam và những vấn đề đặt ra. Trên cơ sở đó đề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển bền vững các cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ Việt Nam trong thời
gian tới.
Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là CSƢTDNCN, tập trung vào 2 cơ sở ƣơm tạo doanh
nghiệp công nghệ đại diện: CRC-TOPIC (thuộc trƣờng đại học Bách Khoa Hà Nội), SHBI (Trung
tâm ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh, trực thuộc khu công nghệ cao
thành phố Hồ Chí Minh).
Khóa luận sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống: phƣơng pháp tổng hợp, phân
tích tài liệu, số liệu; phƣơng pháp phân tích dựa trên Các nhân tố thành công then chốt (Critical
Success Factors Analysis); phỏng vấn trực tiếp các giám đốc và đội ngũ quản lý của các
CSƢTDNCN CRC, đại học Bách Khoa Hà Nội; CSƢTDNCN khu công nghệ cao thành phố Hồ
2
Chí Minh (SHBI); tham quan thực tế hoạt động ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ tại CSƢTDNCN
CRC, SHBI, Láng Hòa Lạc.
Điểm mới của khóa luận: thứ nhất, khóa luận bổ sung các thôngn tin về hoạt động của các
CSƢTDNCN trong vòng 1 năm trở lại đây (trong khủng hoảng và sau khủng hoảng kinh tế). Thứ
hai, khóa luận đƣa ra các nhóm nhân tố thành công then chốt (phân tích Critical Success Factos) đối
với các CSƢTDNCN, áp dụng phân tích hoạt động cụ thể tại CSƢTDNCN CRC-TOPIC và SHBI
và đƣa ra một số kiến nghị cho các CSƢTDNCN trong trƣờng đại học và CSƢTDNCN trong khu
công nghệ cao tại Việt Nam. Thứ ba, khóa luận không chỉ tập trung vào các chính sách, khung pháp
lý của Nhà nƣớc nhƣ các nghiên cứu trƣớc đó về các CSƢTDNCN trong nƣớc mà sẽ phân tích tổng
thể các yếu tố môi trƣờng tác động tới phát triển CSƢTDNCN: môi trƣờng kinh tế, chính sách pháp
luật, văn hóa xã hội và công nghệ cũng nhƣ nhu cầu đối với CSƢTDNCN.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận đƣợc chia làm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ.
- Chƣơng 2: Thực trạng phát triển cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ ở Việt Nam.
- Chƣơng 3: Một số kiến nghị để phát triển cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ ở Việt
Nam.
3
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THẾ GIỚI:
1.1. Tổng quan về sự hình thành và phát triển của CSƢTDNCN:
Ý tƣởng về CSƢTDN đƣợc bắt nguồn từ nƣớc Mỹ vào nửa cuối thế kỷ 20.
Sự ra đời chính thức của các CSƢTDN đƣợc phần lớn các tài liệu nghiên cứu cũng
nhƣ Hiệp hội CSƢTDN quốc gia, Mỹ (NBIA)4 ghi nhận là vào năm 1959 khi
Joseph Mancuso mở Trung tâm Công nghiệp Batavia (Batavia Industrial Center) từ
một khu nhà kho cũ tại Batavia, New York để tạo công ăn việc làm cho thị trấn nhỏ
Batavia trong thời kỳ kinh tế suy thoái.5 Joseph đã nghĩ ra ý tƣởng là chia nhỏ nhà
kho cũ ra thành những khu làm việc để các công ty mới khởi sự ở địa phƣơng thuê
với giá rẻ hơn, đồng thời ông cũng cung cấp các dịch vụ tƣ vấn, hỗ trợ doanh
nghiệp. 6
Việc ƣơm tạo doanh nghiệp lan rộng trong nƣớc Mỹ vào những năm 1980
khi các doanh nhân, và các nhà lãnh đạo địa phƣơng đã bắt đầu nhận ra tầm quan
trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). Sự phát triển mạnh mẽ này tại
Mỹ lan sang Anh, Châu Âu qua nhiều hình thức liên quan (ví dụ: các trung tâm
sáng tạo – innovation centers, công viên công nghệ/khoa học – techonology/ science
park).
Vào tháng 10 năm 2006, đã có tới hơn 1400 CSƢTDN tại Bắc Mỹ, từ con số
12 CSƢTDN năm 1980. Her Majesty’s Treasury xác định có khoảng 25 CSƢTDN
tại Anh năm 1997; cho tới 2005, Hiệp Hội CSƢTDN Anh (UK BI) công bố có 270
môi trƣờng ƢTDN tại nƣớc này. Một nghiên cứu đƣợc tài trợ bởi Hội đồng chung
4 NBIA là tổ chức phi chính phủ bởi các nhà lãnh đạo các vƣờn ƣơm hàng đầu thế giới vào năm
1985 với mục đích cung cấp đào tạo và công cụ để giúp đỡ các doanh nghiệp khởi sự, đồng thời hỗ
trợ thông tin về các vấn đề trong quản lý và xây dựng vƣờn ƣơm doanh nghiệp. Số lƣợng thành
viên của NBIA đã tăng từ 40 lên 1600 vào năm 2006 và hiện tại NBIA có thành viên là các VƢDN
trên 66 quốc gia trên thế giới.
The history of Business Incubation – NBIA
5 Theo một số tài liệu khác, ý tƣởng về cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp bắt nguồn từ năm 1942 khi
công ty Student Agancies Inc. tại Ithaca, Mỹ bắt đầu hỗ trợ các doanh nghiệp khởi sự của sinh viên.
Vào năm 1946, CSƢTDN đầu tiên hoạt động ngoài cộng đồng sinh viên đƣợc tạo dựng bởi tổ chức
Phát triển Nghiên Cứu Mỹ (American Research Development) bởi một số cựu sinh viên của Học
Viện Công Nghệ Massachuset (MIT) để cung cấp vốn ban đầu cho các doanh nghiệp khởi sự.
6 Trung tâm công nghiệp Batavia (Batavia Industrial Center) hiện tại vẫn đang hoạt động với hơn
110 công ty đƣợc ƣơm tạo và 1000 vị trí cho thuê nơi làm việc.
4
châu Âu (European Commission) năm 2002 cho thấy có khoảng 900 CSƢTDN tại
Tây Âu. Trong riêng năm 2005, các chƣơng trình ƣơm tạo doanh nghiệp tại Bắc Mỹ
đã hỗ trợ hơn 27000 công ty, cung cấp 100.000 công ăn việc làm và doanh thu hàng
năm là 17 tỷ USD. Tại châu Á, cho tới năm 2003 đã ghi nhận đƣợc trên 1100
CSƢTDN với 6000 doanh nghiệp đã tốt nghiệp (theo Bảng 1). Cho đến nay, trên
toàn thế giới ƣớc tính có khoảng 5000 CSƢTDN, trong đó phần lớn là CSƢTDN
công nghệ (với khái niệm: trên 50% các doanh nghiệp đƣợc ƣơm tạo hoạt động
trong lĩnh vực công nghệ: công nghệ thông tin, sinh học, vật liệu mới, điện tử…).
Bảng 1: Số lƣợng các cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp tại một số nƣớc châu Á
Trung Nhật Hàn Đài Singa Hong Ấn Tổng
Quốc Bản Quốc Loan pore Kong Độ
Phi lợi nhuận 460 15