Trải qua hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ,
nền kinh tế Việt Nam bị tàn phá nặng nề: các cơ sở công nghiệp, nhà xưởng
máy móc bị xuống cấp nghiêm trọng. Đồng thời, với một nền nông nghiệp lạc
hậu, nhỏ lẻ và cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, kinh tế nước ta đã bị khủng
hoảng trầm trọng vào những năm đầu thập kỷ 80, đời sống nhân dân vô cùng
khó khăn. Xuất phát từ tình hình đó, Đảng và nhà nước ta đã nhanh chóng tiến
hành cải cách nền kinh tế.
Trước Đổi mới (trước 1986), nền kinh tế nước ta hoạt động theo cơ chế
kế hoạch hóa tập trung. Trong điều kiện của hệ thống k inh tế kế hoạch hóa tập
trung, toàn bộ quyền sở hữu đều thuộc về Nhà nước. Các thành phần kinh tế
tư nhân, thời kỳ đó, không được coi trọng đúng mức mà chỉ được xem như
một thành phần kinh tế phi XHCN, cần được thu hẹp, chuyển đổi sang hình
thức kinh tế tập thể, kinh tế Nhà nước. Nói cách khác, nguồn vốn đầu tư cho
phát triển kinh tế đất nước giai đoạn này hầu như đều được lấy từ ngân sách
Nhà nước. Vốn đầu tư từ khu vực tư nhân gần như không có và hoàn toàn
không được khuyến khích. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn này rất thấp,
cùng với đó là tỷ lệ lạm phát phi mã. Có thể thấy, nguyên nhân cơ bản của
tình trạng này là do nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế đất nước ta thời
kỳ đó không chỉ thiếu mà còn yếu trong khâu quản lý và sử dụng. Cơ chế kế
hoạch hóa tập trung kìm hãm đầu tư tư nhân (ĐTTN) đã hoàn toàn thất bại,
đòi hỏi phải chuyển đổi nhanh chóng.
98 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2931 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Vai trò của đầu tư tư nhân đối với phát triển kinh tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TƯ NHÂN ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Giang
Lớp : Anh 8
Khoá : 43B - KT&KDQT
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thị Kim Oanh
Hà Nội – Tháng 06/2008
MỤC LỤC
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƢ TƢ NHÂN (ĐTTN) .............. 3
1.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐTTN ................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm chung về ĐTTN ........................................................ 3
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến phạm vi nghiên cứu ....................... 3
1.1.3. Các hình thức ĐT trực tiếp của tư nhân trong và ngoài nước ...... 4
1.1.3.1. Các hình thức ĐT trực tiếp của tư nhân trong nước ............. 4
1.1.3.2. Các hình thức ĐT trực tiếp của tư nhân nước ngoài ............. 5
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐTTN .................................. 7
1.2.1. Các nhân tố thuộc nhóm tác động đến chi phí ............................. 7
1.2.1.1. Thể chế về thuế ..................................................................... 8
1.2.1.2. Thể chế thị trường tài chính ( TTTC) .................................... 9
1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng ..................................................................... 12
1.2.1.4. Thị trường nguồn nhân lực ................................................. 13
1.2.2. Các nhân tố thuộc nhóm tác động đến rủi ro ............................. 13
1.2.2.1. Sự bất định của thể chế kinh tế ........................................... 13
1.2.2.2. Thể chế đảm bảo quyền TS ................................................. 15
1.2.3. Các nhân tố thúc đẩy cạnh tranh ............................................... 18
1.3. VAI TRÒ CỦA ĐTTN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA
CÁC QUỐC GIA ................................................................................... 19
1.3.1. ĐTTN đóng vai trò quan trọng trong tổng ĐT xã hội của các
quốc gia .............................................................................................. 19
1.3.2. ĐTTN đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển KH - CN tiên
tiến ..................................................................................................... 21
1.3.3. ĐTTN tạo sự năng động cho nền kinh tế .................................. 23
1.3.4. ĐTTN giúp cân bằng cung cầu hàng hóa trong nước góp phần
phân bổ hiệu quả nguồn lực xã hội ..................................................... 26
CHƢƠNG 2: VAI TRÒ CỦA ĐTTN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH
TẾ VIỆT NAM ........................................................................................ 28
2.1. VÀI NÉT VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM TRƯỚC VÀ SAU ĐỔI
MỚI ...................................................................................................... 28
2.1.1. Nền kinh tế Việt Nam thời bao cấp ........................................... 28
2.1.2. Nền kinh tế Việt Nam khởi sắc sau đổi mới .............................. 29
2.2. HOẠT ĐỘNG ĐTTN TẠI VIỆT NAM .......................................... 33
2.2.1. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển của KVKTTN trong
nước ................................................................................................... 33
2.2.2.Hoạt động ĐT trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam ...................... 37
2.2.2.1. Tình hình thu hút và giải ngân vốn ..................................... 37
2.2.2.2. Tình hình tăng vốn ĐT........................................................ 39
2.2.2.3. Về quy mô dự án ĐTNN...................................................... 40
2.2.2.4. Về cơ cấu vốn ĐTNN .......................................................... 41
2.3. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐTTN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH
TẾ VIỆT NAM ..................................................................................... 45
2.3.1. Bổ sung nguồn vốn cho ĐT phát triển ...................................... 45
2.3.2. ĐTTN góp phần lớn trong tăng trưởng kinh tế.......................... 49
2.3.3. ĐTTN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH -
HĐH................................................................................................... 54
2.3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành ................................................. 55
2.3.3.2. Chuyển dịch cơ cấu vùng lãnh thổ ..................................... 58
2.3.4. ĐTTN giúp nền kinh tế nước ta tiếp cận kỹ thuật – công nghệ
tiên tiến một cách nhanh chóng và dễ dàng ........................................ 59
2.3.5. ĐTTN giúp phát triển hoạt động xuất nhập khẩu, mở rộng thị
trường................................................................................................. 61
2.3.6. ĐTTN tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động, góp phần
giải quyết tình trạng thất nghiệp ......................................................... 63
2.3.7. ĐTTN giúp tăng thu ngân sách nhà nước .................................. 65
2.3.8. ĐTTN giúp nền kinh tế Việt Nam hoạt động hiệu quả hơn ....... 66
2.4. NHỮNG TỒN TẠI LÀM HẠN CHẾ VAI TRÒ CỦA ĐTTN ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM .......................................... 67
2.4.1. Những bất cập về mặt pháp lý .................................................. 67
2.4.1.1. Các thủ tục hành chính khi gia nhập thị trường.................. 67
2.4.1.2. Chính sách thuế .................................................................. 68
2.4.1.3. Chính sách tín dụng............................................................ 70
2.4.1.4. Chính sách đất đai ............................................................. 71
2.4.2. Cơ sở hạ tầng vật chất – kỹ thuật yếu kém ................................ 72
2.4.3. Những cản trở về tâm lý ........................................................... 72
2.4.4. Sự yếu kém trong công nghiệp phụ trợ ..................................... 73
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐTTN
CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM ......................................... 75
3.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2010 VÀ NHU CẦU VỐN ĐT PHÁT TRIỂN ................... 75
3.1.1. Chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội giai đoạn đến năm 2010 75
3.1.2. Nhu cầu vốn ĐT phát triển ....................................................... 77
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐTTN
CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM ......................................... 77
3.2.1. Thực hiện thống nhất giữa Luật chung, Luật chuyên ngành và các
văn bản dưới luật để hạn chế giấy phép con ....................................... 77
3.2.2. Đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng trên cơ sở “3 giảm, 3
tăng”................................................................................................... 79
3.2.3. Cần thay đổi tư duy coi DN là đối tượng quản lý thành DN là đối
tượng phục vụ .................................................................................... 81
3.2.4. Cần có cơ chế chính sách thu hút ĐT thật ổn định với mức độ
khuyến khích cao trong các ngành, lĩnh vực, địa bàn kém lợi thế ....... 82
3.2.5. Tăng cường hiệu quả ĐT vào xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật . 83
3.2.6. Tăng cường hiệu quả công tác xúc tiến thương mại .................. 84
KẾT LUẬN ................................................................................................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
APEC : Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
(Asia – Pacific Economic Cooperation)
ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam á
(Association of Southeast Asian Nations)
ASEM : Diễn đàn Hợp tác Á – Âu (Asia - Europe Meeting)
CN : Công nghiệp
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CNTB : Chủ nghĩa tư bản
CP : Cổ phần
DN : Doanh nghiệp
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
DV : Dịch vụ
ĐT : Đầu tư
ĐTNN : Đầu tư nước ngoài
ĐTTN : Đầu tư tư nhân
EU : Liên minh Châu Âu (European Union)
FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
KCN : Khu công nghiệp
KCX : Khu chế xuất
KDCT : Kinh doanh cá thể
KH – CN : Khoa học – Công nghệ
KVTN : Khu vực tư nhân
KVKTTN : Khu vực kinh tế tư nhân
ISO : Tổ chức quản lí chất lượng quốc tế
NĐ - CP : Nghị định – chính phủ
NN : Nông nghiệp
TBCN : Tư bản chủ nghĩa
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TRIPS : Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (Trade Related Aspects of
Intellectual Property Rights)
TS : Tài sản
TTTC : Thị trường tài chính
WB : Ngân hàng Thế giới (World Bank)
WTO : Tổ chức thương mại quốc tế (World Trade Organization)
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
XD : Xây dựng
XTTM : Xúc tiến thương mại
NQ – CP : Nghị quyết – Chính phủ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 1: Lạm phát ở Việt Nam trước và từ khi đổi mới ................................. 29
Bảng 2: Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo ngành kinh tế qua các năm ... 31
Bảng 3: Thứ hạng HDI của một số nước Đông Á ......................................... 33
Bảng 4: Số DN (thuộc KVKTTN) đăng ký mới qua các năm phân theo loại
hình DN ....................................................................................................... 35
Bảng 5: Vốn ĐT theo thành phần kinh tế qua các năm ................................. 46
Bảng 6: Doanh thu của các khu vực kinh tế giai đoạn 2000- 2004 ................ 51
Bảng 7: Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp từ 1998 đến 2007 ............. 52
Bảng 8: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế............................................... 53
Bảng 9: Tỷ trọng trong GDP của thành phần kinh tế ngoài nhà nước ........... 53
Bảng 10: Cơ cấu vốn ĐT phát triển phân theo ngành kinh tế từ năm 1997 đến
năm 2006 ..................................................................................................... 55
Bảng 11: Tổng số lao động trong các DN tại thời điểm 31/12 ...................... 63
Biểu đồ 1: Các nguồn tài trợ cho hoạt động ĐT đối với các DN nhỏ tại khu
vực các quốc gia đang phát triển .................................................................. 10
Biểu đồ 2: Các nguồn tài trợ cho hoạt động ĐT đối với các DN lớn tại khu
vực các quốc gia đang phát triển .................................................................. 11
Biểu đồ 3: Sự bất ổn định của chính sách chiếm phần lớn sự quan ngại của
DN về môi trường ĐT .................................................................................. 14
Biểu đồ 4: Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm của Việt Nam .................. 30
Biểu đồ 5: Chỉ số đánh giá hiệu quả ĐT của Việt Nam qua các năm ............ 50
Biểu đồ 5: Chỉ số đánh giá hiệu quả ĐT của Việt Nam qua các năm ............ 50
Biểu đồ 6: Tốc độ tăng giá trị sản xuất CN qua các năm .............................. 56
Đồ thị 1: Số dự án ĐTNN ............................................................................. 16
LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ,
nền kinh tế Việt Nam bị tàn phá nặng nề: các cơ sở công nghiệp, nhà xưởng
máy móc bị xuống cấp nghiêm trọng. Đồng thời, với một nền nông nghiệp lạc
hậu, nhỏ lẻ và cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, kinh tế nước ta đã bị khủng
hoảng trầm trọng vào những năm đầu thập kỷ 80, đời sống nhân dân vô cùng
khó khăn. Xuất phát từ tình hình đó, Đảng và nhà nước ta đã nhanh chóng tiến
hành cải cách nền kinh tế.
Trước Đổi mới (trước 1986), nền kinh tế nước ta hoạt động theo cơ chế
kế hoạch hóa tập trung. Trong điều kiện của hệ thống kinh tế kế hoạch hóa tập
trung, toàn bộ quyền sở hữu đều thuộc về Nhà nước. Các thành phần kinh tế
tư nhân, thời kỳ đó, không được coi trọng đúng mức mà chỉ được xem như
một thành phần kinh tế phi XHCN, cần được thu hẹp, chuyển đổi sang hình
thức kinh tế tập thể, kinh tế Nhà nước. Nói cách khác, nguồn vốn đầu tư cho
phát triển kinh tế đất nước giai đoạn này hầu như đều được lấy từ ngân sách
Nhà nước. Vốn đầu tư từ khu vực tư nhân gần như không có và hoàn toàn
không được khuyến khích. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn này rất thấp,
cùng với đó là tỷ lệ lạm phát phi mã. Có thể thấy, nguyên nhân cơ bản của
tình trạng này là do nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế đất nước ta thời
kỳ đó không chỉ thiếu mà còn yếu trong khâu quản lý và sử dụng. Cơ chế kế
hoạch hóa tập trung kìm hãm đầu tư tư nhân (ĐTTN) đã hoàn toàn thất bại,
đòi hỏi phải chuyển đổi nhanh chóng.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986) với những chủ trương,
chính sách đúng đắn đã mở ra một trang mới cho lịch sử nước nhà. Vốn đầu
tư cho phát triển kinh tế từ khu vực tư nhân cả trong và ngoài nước đều rất
được coi trọng thông qua việc Nhà nước ban hành một loạt các văn bản Pháp
1
luật như Luật Đầu tư nước ngoài (ĐTNN) (1987), Luật Doanh nghiệp (DN),
Luật Công ty (1990), Luật khuyến khích đầu tư trong nước (1994), Luật DN
(1999), gần đây nhất là Luật DN và Luật Đầu tư (ĐT) (2005) áp dụng thống
nhất cho các DN, các nhà ĐT cả trong và ngoài nước. Nền kinh tế nước ta đã
có những bước phát triển vượt bậc.
Ngày hôm nay, sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc “đổi mới”, chính
là thời điểm cần có sự nhìn nhận, đánh giá những đóng góp mà ĐTTN đem lại
cho nền kinh tế nước nhà. Đó chính là lý do em lựa chọn đề tài “Vai trò của
đầu tư tư nhân đối với phát triển kinh tế Việt Nam” cho khoá luận tốt
nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
gồm ba chương:
Chương 1: Khái quát về ĐTTN
Chương 2: Vai trò của ĐTTN đối với phát triển kinh tế Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường thu hút ĐTTN cho phát triển
kinh tế Việt Nam
Do giới hạn về thời gian, khả năng nghiên cứu và dung lượng của khóa
luận, khóa luận này xin chỉ tập trung nghiên cứu vai trò của ĐT trực tiếp từ
khu vực kinh tế tư nhân (KVKTTN) trong nước và khu vực có vốn ĐTNN.
Vấn đề khóa luận nghiên cứu khá mới, cũng như hạn chế về thời gian
và trình độ, khóa luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Kim Oanh về sự hướng dẫn tận
tình, quý báu và đầy bổ ích để khóa luận được hoàn thành.
2
CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƢ TƢ NHÂN (ĐTTN)
1.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐTTN
1.1.1. Khái niệm chung về ĐTTN
Hiện chưa có một cách hiểu đầy đủ và chính xác về thuật ngữ ĐTTN.
Tuy nhiên dựa trên các khái niệm về ĐT trong Luật ĐT ban hành năm 2005
của Việt Nam, ĐTTN chính là việc nhà ĐT tư nhân bỏ vốn để hình thành tài
sản tiến hành các hoạt động ĐT theo quy định của Luật ĐT và các quy định
khác của pháp luật có liên quan. Trong đó hoạt động ĐT là hoạt động của nhà
ĐT trong quá trình ĐT bao gồm các khâu chuẩn bị ĐT, thực hiện và quản lý
dự án ĐT.
Theo nghĩa chung, khái niệm ĐTTN được sử dụng để phân biệt với ĐT
nhà nước, ở đây muốn phân biệt tính chất sở hữu của nguồn vốn ĐT. ĐTTN
là các khoản ĐT của thành phần kinh tế tư nhân (phi quốc doanh), bao gồm
ĐT của các DN không thuộc Nhà nước, cá nhân, nhà ĐTNN.
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến phạm vi nghiên cứu
- ĐT trực tiếp
Theo Luật ĐT 2005, ĐT trực tiếp là hình thức ĐT do nhà ĐT bỏ vốn
ĐT và tham gia quản lý hoạt động ĐT.
- ĐT trực tiếp của tư nhân trong nước
Hiện chưa có một khái niệm cụ thể về ĐT trực tiếp của tư nhân trong
nước nhưng có thể hiểu một cách khái quát, ĐT trực tiếp của tư nhân trong
nước là việc các nhà ĐT tư nhân trong nước bỏ vốn ĐT và tham gia quản lý
hoạt động ĐT.
- ĐT trực tiếp của tư nhân nước ngoài (ĐT trực tiếp nước ngoài – FDI)
Trên thế giới có rất nhiều cách hiểu khác nhau về FDI. Chẳng hạn:
3
+ Theo IMF thì: “FDI là số vốn ĐT được thực hiện để thu lợi ích lâu
dài trong một DN hoạt động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà ĐT.
Ngoài mục đích lợi nhuận, nhà ĐT mong muốn tìm được chỗ đứng trong việc
quản lý DN và mở rộng thị trường”.
+ Tại Hội thảo của Hiệp hội Luật học quốc tế Henxinky năm 1996 cũng
đã đưa ra định nghĩa về FDI là: “FDI là sự di chuyển vốn từ nước của người
ĐT sang nước của người sử dụng ĐT nhằm xây dựng ở đó những xí nghiệp
kinh doanh hay dịch vụ”.
+ Theo Luật ĐT nước ngoài tại Việt Nam ngày 12-11-1996 (Điều 2)
thì: “FDI là việc nhà ĐT nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc
bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động ĐT theo qui đinh của Luật này tại
Việt nam”.
1.1.3. Các hình thức ĐT trực tiếp của tƣ nhân trong và ngoài nƣớc
1.1.3.1. Các hình thức ĐT trực tiếp của tư nhân trong nước
- Hộ KDCT
Hiện chưa có một khái niệm cụ thể về Hộ KDCT nhưng có thể hiểu đây
là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân nhỏ về tư liệu sản
xuất, bao gồm kinh tế hộ gia đình của nông dân ở nông thôn và hộ gia đình
buôn bán nhỏ ở thành thị. Hộ KDCT sản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn tự
có của gia đình là chính, có thể vay thêm ở ngoài nhưng ko nhiều. Thành
phần kinh tế này không được coi là một loại hình DN, dựa hoàn toàn vào lao
động của gia đình, nếu có thuê thêm lao động (ít hơn 10 người) cũng chỉ có
tính chất phụ trợ ở một số khâu, trong một khoảng thời gian nào đó.
- Các loại hình DN thuộc thành phần kinh tế tư bản tư nhân
Cho đến nay, chưa có một cơ quan chính trị nào, một cơ quan chức
năng nào xác định được thế nào là tư bản tư nhân. Ngay cả Tổng cục Thống
kê - một cơ quan có chức năng “lượng hóa” các khái niệm, các chỉ tiêu tính
toán - cũng chỉ đưa ra được quy định về kinh tế tư nhân và quy định này cũng
4
chỉ được gửi đến các đơn vị trong ngành khi phân loại thành phần kinh tế
trong thống kê. Theo quy định này, kinh tế tư nhân bao gồm DN tư nhân,
công ty TNHH tư nhân, công ty CP (mà tư nhân chiếm 51% số vốn trở lên),
công ty hợp danh tư nhân. Trong đó, theo Luật DN 2005:
DN tư nhân là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.
Công ty TNHH là DN trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân;
số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; thành viên chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ TS khác của DN trong phạm vi số vốn cam kết
góp vào DN.
Công ty CP là DN, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần
bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là các tổ chức, cá nhân; số lượng cổ
đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ TS khác của DN trong phạm vi số vốn đã
góp vào DN.
Công ty hợp danh là DN, trong đó: phải có ít nhất là hai thành viên là
chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung;
ngoài các thành viên hợp danh, có thể có các thành viên góp vốn; thành viên
hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình về các
nghĩa vụ của công ty; thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
1.1.3.2. Các hình thức ĐT trực tiếp của tư nhân nước ngoài
- DN liên doanh (JVC)
DN liên doanh (Joint Venture Company - JVC) là DN do hai hay nhiều
bên hợp tác thành lập tại nước chủ nhà trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
Trong DN liên doanh, các bên cùng góp vốn, cùng quản lý, chia sẻ lợi
nhuận và rủi ro theo tỷ lệ góp vốn. Hình thức này thường được sử dụng khi
các nhà ĐT vào hoạt động kinh doanh tại một thị trường mới lạ, chưa có
5
nhiều kinh nghiệm và sự hiểu biết, vì vậy cần phải liên doanh với nước sở tại
để tiến hành ĐT thuận lợi hơn.
- DN 100% vốn nước ngoài
DN 100% vốn nước ngoài là DN do nhà ĐT nước ngoài ĐT 100% vốn
tại nước nhận ĐT. DN này thuộc quyền sở hữu