Như chúng ta đã biết cuộc sống ngày càng phát triển nên nhu cầu của con người tăng theo và nhu cầu về chất tẩy rửa thì lại càng không thể thiếu với mỗi gia đình và nhiều ngành công nghiệp. Chính vì thế các vấn đề liên quan đến chất tẩy rửa hiện cũng đang đặt ra yêu cầu có một hệ thống quản lý phù hợp. Điều này sẽ được giải quyết khi chúng ta áp dụng hệ thống quản lý ISO 14001:2004. Và Công ty cổ phần bột giặt Lix là một công ty như vậy, hiện đang có nhu cầu xây dựng một hệ thống quản lý môi trường. Nằm trên địa phận quận Thủ đức, thành phố Hồ Chí Minh, sản phẩm của Công ty đáp ứng cho hầu hết nhu cầu của người dân tại khu vực thành phố và một số tỉnh lân cận đồng thời xuất khẩu ra nước ngoài. Chính vì thế mà nhu cầu về một hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 14000 là rất cần thiết. Chính vì những lý do trên nên tôi đã xây dựng đề tài “ Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 tại Công ty cổ phần bột giặt Lix” nhằm góp phần quản lý các vấn đề môi trường của Công ty.
93 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 5541 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn iso 14001-2004 tại công ty cổ phần bột giặt Lix, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
&H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX
Họ và tên sinh viên: ĐINH THỊ KHA
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2005 - 2009
Tháng 07/2009
LỜI CẢM ƠN
Như chúng ta đã biết học đi đôi với hành, nếu chúng ta chỉ học lý thuyết suông thì chúng ta sẽ không thấy được hết thực tiễn công việc, những khó khăn và cách thức thực hiện một quy trình sản xuất, cách thức xây dựng một hệ thống xử lý như thế nào? Chính vì thế tôi đã thực hiện khóa luận “Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 tại Công ty cổ phần bột giặt LIX”.
Để hoàn thành khóa luận này bên cạnh sự nỗ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ của thầy cô, gia đình, bạn bè…Vì thế tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Cô Nguyễn Trần Liên Hương đã chỉ bảo tôi trong thời gian thực tập.
Cô Bùi Thị Cẩm Nhi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm khóa luận.
Các Thầy Cô giáo trong khoa Môi Trường và Tài Nguyên, Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi.
Các bạn sinh viên lớp DH05MT đã chia sẻ kinh nghiệm và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi.
Gia đình đã tạo điều kiện, động viên và là điểm tựa tinh thần cho con trong suốt quá trình học tập.
Ban lãnh đạo Công ty cổ phần bột giặt Lix đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Công ty.
Xin chân thành cám ơn!
Tp. HCM ngày 12 tháng 07 năm 2009
Sinh viên
Đinh Thị Kha
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Công ty cổ phần bột giặt Lix thuộc Tổng Công ty hóa chất Việt Nam – Bộ Công Nghiệp, hoạt động chính của Công ty là sản xuất chất tẩy rửa tổng hợp và mỹ phẩm, sản xuất kinh doanh các loại hóa chất (trừ hợp chất có tính độc hại mạnh), kinh doanh xuất nhập khẩu.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, từ việc quan sát thực tế và tìm hiểu về công tác quản lý môi trường tại Công ty tôi đã nhìn nhận được sự cần thiết phải có một biện pháp quản lý và xử lý hiệu quả các vấn đề môi trường tại Công ty.Vì vậy tôi đã quyết định áp dụng một công cụ quản lý đó là tiêu chuẩn ISO 14001: 2004, đây là tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ môi trường được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Lợi ích của tiêu chuẩn này là hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý môi trường có hiệu quả nhất, phù hợp với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác nhằm giúp các Công ty đạt được các mục đích về kinh tế môi trường.
Tôi thực hiện đề tài “ Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 tại Công ty cổ phần bột giặt Lix” với mục đích:
Tìm hiểu nội dung và các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001: 2004 trong việc xây dựng Hệ thống quản lý môi trường.
Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình triển khai áp dụng ISO 14001: 2004.
Nhìn nhận các vấn đề môi trường tại Công ty từ đó thấy sự cần thiết phải xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001: 2004
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 tại Công ty cổ phần bột giặt Lix.
MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TY ĐÃ ÁP DỤNG
PHỤ LỤC 2A: THỦ TỤC XÁC ĐỊNH KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG
PHỤ LỤC 2B: BẢNG KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY
PHỤ LỤC 2C: BẢNG KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG ĐÁNG KỂ
PHỤ LỤC 3A: THỦ TỤC XÁC ĐỊNH YC PHÁP LUẬT VÀ YC KHÁC
PHỤ LỤC 3B: DANH MỤC CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT
PHỤ LỤC 3C: DANH MỤC CÁC YÊU CẦU KHÁC
PHỤ LỤC 4: MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
PHỤ LỤC 5: THỦ TỤC QUẢN LÝ RÁC THẢI
PHỤ LỤC 6: THỦ TỤC SẴN SÀNG ỨNG PHÓ VỚI TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP
PHỤ LỤC 7: THỦ TỤC HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC PHÒNG NGỪA
PHỤ LỤC 8: THỦ TỤC KIỂM SOÁT HỒ SƠ
PHỤ LỤC 9: THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
PHỤ LỤC 10: THỦ TỤC XEM XÉT LÃNH ĐẠO
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Thiết bị phục vụ sản xuất 8
Bảng 3.2: Nhiên liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất 8
Bảng 4.1: Tình trạng của hoạt động 12
Bảng 4.2 : Các yếu tố đánh giá của từng hoạt động 12
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp KCMT đáng kể tại Công ty CP bột giặt Lix. 13
Bảng 4.4: Kế hoạch giám sát và đo 27
Bảng 4.5: Đánh giá mức độ tuân thủ 29
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Mô hình quản lý môi trường theo ISO 14001. 4
Hình 3.1: Lưu đồ công nghệ sản xuất chất tẩy rửa lỏng 6
Hình 3.2: Lưu đồ công nghệ sản xuất bột giặt 7
Hình 4.1: Lưu đồ yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác 14
Hình 4.2: Lưu đồ xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu môi trường 16
Hình 4.3: Lưu đồ nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn 17
Hình 4.4: Lưu đồ đào tạo 19
Hình 4.5: Lưu đồ hệ thống tài liệu 21
Hình 4.6: Lưu đồ kiểm soát điều hành 22
Hình 4.7: Lưu đồ kiểm soát chất thải 24
Hình 4.8: Lưu đồ sự chuẩn bị sẵn sàng ứng phó với tình trạng khẩn cấp 26
Hình 4.9: Lưu đồ sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa 30
Hình 4.10: Lưu đồ việc kiểm soát hồ sơ 31
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATHC: An toàn hóa chất
BMT: Ban môi trường
BVQI (Bureau Veritas Quality International): Hệ thống quản lý chất lượng, an toàn, sức khỏe, môi trường
BOD: Nhu cầu oxy sinh học
COD: Nhu cầu oxy hóa học
ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo
ERM: Đại diện lãnh đạo về môi trường/ Người quản lý phụ trách về môi trường
HTQLMT: Hệ thống quản lý môi trường
ISO: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
KSTL: Kiểm soát tài liệu
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
5S: Sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc, sẵn sàng
SS: Chất rắn lơ lửng
TPM (Total Product Maintenance): Bảo trì năng suất toàn bộ
TCVS: Tiêu chuẩn vệ sinh
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TBMT: Trưởng ban môi trường
UKAS (United Kingdom Accreditation Service): Tổ chức chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của Vương quốc Anh
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Như chúng ta đã biết cuộc sống ngày càng phát triển nên nhu cầu của con người tăng theo và nhu cầu về chất tẩy rửa thì lại càng không thể thiếu với mỗi gia đình và nhiều ngành công nghiệp. Chính vì thế các vấn đề liên quan đến chất tẩy rửa hiện cũng đang đặt ra yêu cầu có một hệ thống quản lý phù hợp. Điều này sẽ được giải quyết khi chúng ta áp dụng hệ thống quản lý ISO 14001:2004. Và Công ty cổ phần bột giặt Lix là một công ty như vậy, hiện đang có nhu cầu xây dựng một hệ thống quản lý môi trường. Nằm trên địa phận quận Thủ đức, thành phố Hồ Chí Minh, sản phẩm của Công ty đáp ứng cho hầu hết nhu cầu của người dân tại khu vực thành phố và một số tỉnh lân cận đồng thời xuất khẩu ra nước ngoài. Chính vì thế mà nhu cầu về một hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 14000 là rất cần thiết. Chính vì những lý do trên nên tôi đã xây dựng đề tài “ Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 tại Công ty cổ phần bột giặt Lix” nhằm góp phần quản lý các vấn đề môi trường của Công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tổng quan về các nội dung và yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO 14001 : 2004 trong việc xây dựng Hệ thống quản lý môi trường đối với Công ty cổ phần bột giặt Lix.
- Xây dựng mô hình cụ thể về Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004 tại Công ty cổ phần bột giặt Lix.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu gồm những nội dung sau:
- Tổng quan về công ty cổ phần bột giặt Lix
- Nghiên cứu các nội dung và yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO 14001:2004 trong việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường đối với công ty cổ phần bột giặt Lix.
- Dựa trên nội dung và yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14000, xây dựng mô hình cụ thể về hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đối với công ty cổ phần bột giặt Lix.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tham khảo các tài liệu có liên quan đến bộ tiêu chuẩn ISO 14000 qua sách, internet, thư viện…
- Khảo sát thực tế, thu thập các tài liệu, thông tin từ phía Công ty.
- Tổng hợp, phân tích và xử lý tài liệu.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Địa điểm: Công ty cổ phần bột giặt Lix - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh.
- Thời gian: từ 03/2009 đến 06/2009.
- Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động, quá trình và sản phẩm ở Công ty cổ phần bột giặt Lix có khả năng phát sinh khía cạnh môi trường.
1.6 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Thực tế Công ty chỉ kiểm soát các vấn đề môi trường theo quy định pháp luật, hiện tại vẫn chưa có một HTQLMT nào độc lập theo ISO 14000. Vì vậy hiệu lực áp dụng các quy trình quản lý môi trường được xây dựng trong bài khóa luận này chỉ là trên lý thuyết chưa có căn cứ để đánh giá và kiểm tra.
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ ISO 14000
2.1 BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000
2.1.1 Phạm vi của tiêu chuẩn ISO 14000
ISO 14000 có thể áp dụng cho bất kì một tổ chức nào mong muốn:
Thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường.
Tự đảm bảo sự phù hợp của mình với chính sách môi trường đã công bố.
Chứng minh sự phù hợp đó cho các tổ chức khác.
Được chứng nhận phù hợp cho hệ thống quản lý môi trường của mình do một tổ chức bên ngoài cấp.
Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
2.1.2 Mục đích của tiêu chuẩn ISO 14000
Mục đích tổng thể của tiêu chuẩn quốc tế này là hỗ trợ trong việc bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm đáp ứng với yêu cầu của kinh tế, xã hội.
Mục đích cơ bản của ISO 14000 là hỗ trợ các tổ chức trong việc phòng tránh các ảnh hưởng môi trường phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức.
2.2 TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14001 : 2004
2.2.1 ISO 14001 là gì?
Là nền tảng để quản lý các yếu tố môi trường quan trọng.
Được nhiều công ty với các quy mô khác nhau, địa điểm khác nhau trên toàn thế giới sử dụng
Là tiêu chuẩn tự nguyện
Đại diện cho cách nghĩ và thực hành chủ động
Có sự tham gia của mọi người, nhân viên các cấp xác định được vai trò của họ, ban lãnh đạo cung cấp nguồn lực, sự ủng hộ và tầm nhìn để hỗ trợ họ.
Là một hệ thống có nền tảng không phụ thuộc vào các chuyên gia riêng lẻ.
2.2.2 Mô hình quản lý môi trường theo ISO 14001
Chính sách môi trường
Lập kế hoạch
Thực hiện và điều hành
Kiểm tra
Xem xét của lãnh đạo
Cải tiến liên tục
Hình 2.1: Mô hình quản lý môi trường theo ISO 14001.
(Nguồn: www iso14000.com)
2.2.3 Các lợi ích khi áp dụng hệ thống ISO 14001 : 2004
Lợi ích về thị trường.
Lợi ích về tài chính
Lợi ích về mặt luật pháp
2.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ÁP DỤNG ISO 14001: 2004 TẠI VIỆT NAM
2.3.1 Thuận lợi
- Luật pháp về môi trường chặt chẽ hơn
- Sức ép từ các công ty đa quốc gia
- Sự quan tâm của cộng đồng
2.3.2 Khó khăn
- Thiếu chính sách hỗ trợ từ nhà nước
- Đưa chính sách môi trường trong chính sách phát triển chung của doanh nghiệp
- Kết hợp mục tiêu môi trường trong mục tiêu phát triển chung
- Hiệu quả công tác đánh giá nội bộ chưa cao
Chương 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY
3.1.1 Sản phẩm tiêu thụ
Sản phẩm bột giặt các loại: Bột giặt Lix Extra, Lix Siêu Sạch, Lix Compact, YES
Sản phẩm chất tẩy rửa lỏng: Nước rửa chén, Nước lau sàn, Nước xả làm mềm vải, Nước tẩy rửa Toilet, Nước lau kiếng, Nước tẩy Javel.
3.1.2 Thị trường tiêu thụ
Hiện nay, ngoài thị trường tiêu thụ nội địa (thành phố và các tỉnh lân cận) sản phẩm của công ty còn có mặt trên các nước: Nhật Bản, Đài Loan, Campuchia, Singapo, Hàn Quốc, Úc, Anh, Philippin, Irac…
3.2 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Nguyên liệu
Kiểm tra
Phối liệu
Không đạt
Xử lý
Kiểm tra
Không đạt
Đóng chai
3.2.1 Dây chuyền sản xuất
Hình 3.1: Lưu đồ công nghệ sản xuất chất tẩy rửa lỏng
(Nguồn: Công ty cổ phần bột giặt Lix)
Kem nhão
Phun sấy
Tuyển hạt
(sàng)
Kiểm tra
Kiểm tra
Phối trộn
Đóng gói
Kiểm tra
Kiểm tra
Phụ gia
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Nhập kho
Nguyên liệu
Kiểm tra
Phối liệu
Không đạt
Xử lý
Hình 3.2: Lưu đồ công nghệ sản xuất bột giặt
(Nguồn: Công ty cổ phần bột giặt Lix)
3.2.2 Thiết bị phục vụ cho sản xuất
Bảng 3.1: Thiết bị phục vụ sản xuất
Tên thiết bị
Đơn vị cái
Số lượng
Công suất (tấn/h)
Xuất xứ
Năm sản xuất
Công đoạn
TG hoạt động
(h/ngày)
Bồn khuấy
Cái
6
3
Việt nam
1999
Pha trộn
20
Bơm cao áp
“
4
3
“
“
Bơm truyền
“
Lò đốt
“
2
7
“
“
Phun sấy
“
Tháp sấy
“
2
10
Ý – Mỹ
“
Phun sấy
“
Quạt hút
“
2
10
Việt Nam
“
Phun sấy
“
Sàng rung
“
2
10
“
“
Tuyển hạt
“
Máy đóng gói
“
34
“
2003
Đóng gói
“
Bồn khuấy
“
4
2
“
1999
Nước rửa chén
“
(Nguồn: Công ty Cổ phần bột giặt Lix )
3.2.3 Nhu cầu về nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất
Bảng 3.2: Nhiên liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất
STT
Tên nhiên liệu, hóa chất sử dụng
Công đoạn
1
LAS 96%
Phối trộn
2
Dung dịch NaOH 32%
“
3
Polime 70%
“
4
Zeolite 95%
“
5
Soda ash 99%
“
6
Sodium Sunlphate 99%
“
7
SLESS
“
8
Perfume
“
9
Varisoft
“
10
Axid HCl 30%
“
11
Javel 10%
“
(Nguồn: Công ty Cổ phần bột giặt Lix)
3.3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HIỆN TẠI
3.3.1 Các biện pháp quản lý đã thực hiện
- Lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường nhằm đánh giá hiện trạng môi trường, nhận diện các sự cố tiềm tàng trong quá trình hoạt động sản xuất để từ đó tìm ra hướng giải quyết phù hợp.
- Thực hiện đo đạc, giám sát, đánh giá chất lượng môi trường nước thải và khí thải do Trung tâm phát triển Sắc ký - khí thực hiện với tần suất 2 lần/ năm.
- Ngoài ra Công ty còn theo dõi, giám sát nội bộ, đo đạc các chỉ tiêu xả thải (pH, COD, BOD5, SS, chất hoạt động bề mặt, vi sinh ) đối với nước thải sinh hoạt với tần xuất 1 lần/ngày.
- Chất thải nguy hại với tần suất 2 - 3 lần/ năm, hợp đồng với công ty Holcim thu gom, xử lý.
- Vi khí hậu với tần suất 1 lần/ năm (hợp đồng với công ty bên ngoài thực hiện)
- Hàng năm đặt ra mục tiêu về an toàn sức khỏe và môi trường trong nội bộ Công ty. Khám sức khỏe định kì cho công nhân viên tần xuất 2 lần/năm.
- Dán thông báo về việc hướng dẫn điều chỉnh lưu lượng quạt hút bột để tránh trường hợp xảy ra các sự cố như: quạt hút mạnh làm văng bột ra ngoài, rách túi lọc.
- Đào tạo chương trình TPM, 5S, sản xuất sạch hơn hàng tháng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu việc hư hỏng máy móc, giảm thiểu việc ô nhiễm môi trường.
- Thường xuyên cập nhật thông tin về quản lý và bảo vệ môi trường, thông tin về các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
3.3.3 Các biện pháp kỹ thuật công ty đã áp dụng (xem phụ lục 1)
- Đối với nước thải: Công ty đã cho xây dựng và vận hành có hiệu quả hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với công suất 80m3/ngày đêm, nước thải sản xuất (chủ yếu là nước rửa máy móc) thì thu gom theo đường dẫn riêng tới hồ thu, chờ lắng cặn rồi đưa vào tái sử dụng.
- Đối với khí thải: Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý khí thải cho Phân xưởng sản xuất 1 và Phân xưởng sản xuất 2.
Chương 4
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001: 2004 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX
4.1 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
4.1.1 Nội dung
Ban lãnh đạo Công ty cổ phần bột giặt Lix cam kết bảo vệ môi trường tại tất cả các khu vực diễn ra các hoạt động của Công ty nhằm giảm thiếu ô nhiễm môi trường và xử lý chất thải đạt Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam:
Về nồng độ bụi và điều kiện vi khí hậu trong xưởng sản xuất đảm bảo đạt tiêu chuẩn TCVS lao động ban hành kèm theo quyết định số: 3733/2002/QĐ – BYT ngày 10/10/2002 BYT.
Chất lượng khí thải ra môi trường đảm bảo đạt Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam: TCVN 5939-2005; TCVN 5937- 2005
Chất lượng nước thải sau xử lý đạt tiêu môi trường: TCVN 5945-2005
Công ty triển khai đồng bộ các biện pháp khống chế và xử lý ô nhiễm môi trường, cử cán bộ đào tạo quản lý vận hành đúng kỹ thuật, biết tự giám sát hiệu quả xử lý và điều chỉnh phù hợp đảm bảo các chỉ tiêu môi trường đầu ra đạt tiêu chuẩn quy định.
Công ty cam kết trong quá trình sản xuất nếu vi phạm các công ước Quốc tế, các Tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trường thì cơ sở hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
4.1.2 Hình thức phổ biến
Chính sách môi trường phải được lập thành văn bản, được áp dụng và duy trì, thông báo rộng rãi cho cán bộ công nhân viên và các bên liên quan bằng nhiều hình thức:
Đối với công nhân viên trong công ty:
Phổ biến chính sách môi trường cho toàn thể công nhân viên trong xưởng.
Tổ chức các buổi học nội dung chính sách chất lượng trong phân xưởng.
Dán nội dung chính sách chất lượng, biểu ngữ có nội dung môi trường tại những nơi mà tất cả nhân viên đều có thể nhìn thấy.
Cung cấp những thông tin mới về môi trường tại bản tin của xưởng.
Trong hợp đồng làm việc cần phải có cam kết “thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường”.
Đối với các bên liên quan:
Công bố chính sách môi trường rộng rãi toàn Công ty
Công bố chính sách môi trường ra cộng đồng thông qua các tài liệu quảng bá của Công ty trên báo, website
Phải cam kết thực hiện chính sách chất lượng trước khi ký hợp đồng.
4.1.3 Kiểm tra
Nhân viên môi trường của Công ty phải thường xuyên xem xét việc áp dụng chính sách môi trường của công nhân viên trong phân xưởng.
Ban Giám đốc – Đại diện lãnh đạo xem xét lại chính sách môi trường của công ty 1 lần/năm vào các kỳ họp xem xét lãnh đạo, sau khi xem xét cần phải có những biện pháp điều chỉnh cần thiết.
4.2 LẬP KẾ HOẠCH
4.2.1 Khía cạnh môi trường
4.2.1.1 Xác định khía cạnh môi trường
Thủ tục xác định khía cạnh môi trường ( xem phụ lục 2A)
Bảng khía cạnh môi trường của Công ty cổ phần bột giặt Lix ( xem phụ lục 2B)
4.2.1.2 Xác định khía cạnh môi trường đáng kể
Cách xác định KCMT đáng kể dựa vào phương pháp trọng số.
Một hoạt động có thể có 3 tình trạng sau
Bảng 4.1: Tình trạng của hoạt động
Tình trạng
Trọng số (w)
Bình thường (N – Normal)
0,5
Bất bình thường (A – Abnormal)
1
Khẩn cấp (E – Emergency)
2
Ứng với từng tình trạng của hoạt động, người thiết lập ghi trọng số vào phần“trọng số”.
Đánh giá tác động của từng hoạt động theo các yếu tố sau:
Bảng 4.2 : Các yếu tố đánh giá của từng hoạt động
Yếu tố
Đánh giá theo yếu tố
Có (1 điểm)
Không (0 điểm)
Yêu cầu pháp luật
Có yêu cầu kiểm soát
Không yêu cầu phải kiểm soát.
Yêu cầu bên hữu quan
Có yêu cầu kiểm soát
Không yêu cầu kiểm soát
Bản chất
Độc hại/nguy hiểm
Không độc hại/không nguy hiểm
Mức độ
Nghiêm trọng
Không nghiêm trọng
Tần suất
Xảy ra thường xuyên
Thỉnh thoảng xảy ra
Hoạt động nào “có” thì ta cho 1 điểm vào ô tương ứng trong phần “Đánh giá theo yếu tố”, hoạt động nào “không” thì ta để trống.
Sau khi đã xác định được phần “ Đánh giá theo yếu tố” và “Trọng số” thì khía cạnh môi trường được tính như sau:
Tổng điểm = tổng cộng * trọng số
Khía cạnh môi trường nào có tổng điểm đánh giá 2 là khía cạnh môi trường đáng kể.
Bảng khía cạnh môi trường đáng kể của Công ty CP bột giặt Lix (xem phụ lục 2C)
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp khía cạnh môi trường đáng kể tại Công ty CP bột giặt Lix.
STT
Khía cạnh môi trường đáng kể
Tổng điểm
Bộ phận liên quan
Hoạt động liên quan
1
Sử dụng nguyên liệu/ hóa chất
2
- PXSX bột giặt
- PXSX chất tẩy rửa lỏng
- Phối trộn kem nhão
- Tuyển hạt
- Phối liệu
2
Chất thải nguy hại
3
- PXSX bột giặt
- PXSX chất tẩy rửa lỏng
- Phối trộn kem nhão
- Phối liệu
3
Tiếng ồn
2
- PXSX bột giặt
- PXSX chất tẩy rửa lỏng
- PX cơ điện
- Phối trộn kem nhão
- Phối liệu
- Vận hành máy phát điện
4
Chất thải rắn
3
- PXSX bột giặt
- Đóng gói
5
Khí thải
6
- PXSX bột giặt
- PX cơ điện
- Sấy
- Vận hành máy phát điện
6
Rò rỉ, tràn đổ hóa chất
3
- PXSX bột giặt
- PXSX chất tẩy rửa lỏng
- Kho hóa chất
- Khu vực xử lý nước thải
- Phối trộn kem nhão
- Phối liệu
- Nhập, xuất hóa chất
- Khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận
7
Bụi
8
- PXSX bột giặt
- Tuyển hạt
8
Nguy cơ cháy nổ
6
- PXSX bột giặt
- Khu vực nhà ăn
- Kho hóa chất
- Khu vực nhà chứa rác
- Kho thành phẩm
- Kho vật tư
- Sấy
- Chế biến thức ăn
- Nhập, xuất hóa chất
- Lưu trữ rác
- Lưu trữ thành phẩm
- Lưu trữ vật tư
9
Bùn cặn
3
- Khu vực xử lý nước thải
- Khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận
4.2.2 Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
4.2.2.1 Bảng danh mục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác liên quan đến môi trường phải áp dụng
Thủ tục xác định yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác (xem phụ lục 3A)
Bảng danh mục các yêu cầu pháp luật (xem phụ lục 3B)
Bảng danh mục các yêu cầu khác (xem phụ lục 3C)
4.2.2.2 Lưu đồ
Thu thập các Y/c Pháp luật và các Y/c khá