Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu thẩm mỹ của con ngƣời cũng ngày
càng tăng thêm. chắc có lẽ ai cũng mong muốn làm cho căn phòng của mình trở
nên sang trọng và độc đáo. Xuất phát từ nhu cầu đó, công ty chúng tôi đã tạo ra rất
nhiều sản phẩm làm từ cói trong đó chủ đạo là sản phẩm Bình Cói Minh Minh với
rất nhiều kiểu dáng phù hợp thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
Từ những cây cói rất nhỏ bé, bình dị và giá trị thì không đáng là bao nhiêu,
nhƣng dƣới bàn tay lao động cần cù, khéo léo của những nghệ nhân tài hoa đã thổi
hồn vào những cây cói đã tạo nên sản phẩm Bình Cói Minh Minh nhƣ ngày nay.
Sản phẩm của chúng tôi không chỉ đƣợc ƣa chuộng ở trong nƣớc mà còn đƣợc rất
nhiều bạn hàng nƣớc ngoài quan tâm và biết đến. Hiện nay công ty của chúng tôi
có rất nhiều đơn đặt hàng, vì vậy việc lập dự toán sản xuất kinh doanh cho những
năm tới 2011 của công ty là rất quan trọng.
26 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2052 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập dự toán cho công ty tnhh thủ công mỹ Nghệ Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA KẾ TOÁN
BÀI THẢO LUẬN
MÔN: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Đề tài:
LẬP DỰ TOÁN CHO CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH
GV hƣớng dẫn: ĐỖ THỊ THUÝ PHƢƠNG
Nhóm: 1
Danh sách thành viên:
1. Diệp Thị Bích
2. Nguyễn Thị Minh Bình
3. Tằng Giếnh Coóng
4. Phạm Thị Kim Dung
5. Lê Thị Thu Hà
6. Lee Minh.
Thái nguyên, tháng 3 năm 2010
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH
Địa chỉ: Tổ 21 - Phƣờng Nam Sơn - Thị xã Tam Điệp – Tỉnh Ninh Bình.
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.
Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu thẩm mỹ của con ngƣời cũng ngày
càng tăng thêm. chắc có lẽ ai cũng mong muốn làm cho căn phòng của mình trở
nên sang trọng và độc đáo. Xuất phát từ nhu cầu đó, công ty chúng tôi đã tạo ra rất
nhiều sản phẩm làm từ cói trong đó chủ đạo là sản phẩm Bình Cói Minh Minh với
rất nhiều kiểu dáng phù hợp thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
Từ những cây cói rất nhỏ bé, bình dị và giá trị thì không đáng là bao nhiêu,
nhƣng dƣới bàn tay lao động cần cù, khéo léo của những nghệ nhân tài hoa đã thổi
hồn vào những cây cói đã tạo nên sản phẩm Bình Cói Minh Minh nhƣ ngày nay.
Sản phẩm của chúng tôi không chỉ đƣợc ƣa chuộng ở trong nƣớc mà còn đƣợc rất
nhiều bạn hàng nƣớc ngoài quan tâm và biết đến. Hiện nay công ty của chúng tôi
có rất nhiều đơn đặt hàng, vì vậy việc lập dự toán sản xuất kinh doanh cho những
năm tới 2011 của công ty là rất quan trọng.
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
Nhƣ các bạn đã biết:
1.Dự toán là là những dự kiến chi tiết chỉ rõ cách huy động và sử dụng vốn và
các nguồn lực khác theo định kỳ và đƣợc biểu diễn một cách có hệ thống dƣới dạng
số lƣợng và giá trị.
2. Tác dụng của dự toán:
Tác dụng của dự toán đối với nhà quản trị là cung cấp phƣơng tiện thông tin
một cách có hệ thống toàn bộ kế hoạch của doanh nghiệp. Một khi dự toán đã đƣợc
công bố thì không có sự nghi ngờ gì về mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt và đạt
đƣợc bằng cách nào. Ngoài ra, dự toán còn có tác dụng sau:
+ Xác định rõ các mục tiêu cụ thể
làm căn cứ đánh giá thực hiện sau này.
+ Lƣờng trƣớc những khó khăn
khi chúng chƣa xảy ra để có những
phƣơng án đối phó kịp thời và đúng đắn.
+ Kết hợp toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp bằng các kế hoạch của từng
bộ phận khác nhau.Nhờ vậy dự toán đảm
bảo cho các kế hoạch của từng bộ phận
phù hợp với từng mục tiêu chung của
doanh nghiệp.
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
Và đây là một số hình ảnh về các sản phẩm của công ty:
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
(Chiếc túi cói thật xinh xắn)
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
(Nhũng chiếc túi cói )
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
(Đây là những khay cói )
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
Công ty chúng tôi với hệ thống trang thiết bị nhƣ: Hệ thống nhà xƣởng, các lò
sấy, hệ thống máy xe sợi tự động cắt mấu, các phƣơng tiện vận chuyển….kết hợp
với bàn tay lao động tài hoa của đội ngũ công nhân đã tạo nên những sản phẩm độc
đáo và tạo đƣợc thế đứng cho công ty trong nền kinh tế hội nhập.
Đặc điểm sản phẩm bình cói theo yêu cầu của đơn đặt hàng năm 2011:
Tên sản phẩm: Bình cói
Minh Minh, đan 2 lớp, cao
60cm, đường kính 45cm,
giống nhƣ trong hình dƣới.
Đây là sản phẩm đòi hỏi
tính kĩ thuật và thẩm mỹ
cao.
Do năm 2011 công ty
chúng tôi có nhiếu đơn đặt
hàng về sản phẩm này cho
nên công ty tiến hành lập dự
toán cho sản phẩm này.
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
- Hệ thống dự toán hoat động sản xuất kinh doanh của công ty.
Dự toán tiêu thụ
Dự toán sản xuất
Dự toán chi phí
NVLTT
Dự toán tiền mặt
Dự toán bảng cân
đối kế toán
Dự toán phí tổn
lƣu thông & quản
lý
Dự toán báo cáo
lƣu chuyển tiền tệ
Dự toán tồn
kho cuối kỳ
Dự toán chi
phí LĐTT
Dự toán chi phi
sản xuất
Dự toán báo cáo
KQHĐKD
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
PHẦN II: LẬP DỰ TOÁN CHO CÔNG TY.
A: XÂY DỰNG CÁC ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
SẢN XUẤT.
1. Định mức chi phí nguyên liệu trực tiếp.
- Định mức giá của 1 kg Cói:
Giá mua 1 kg 8.000đ
Chi phí chuyên chở 500đ
Chi phí nhập kho, bốc xếp 100đ
8.600đ
- Định mức lƣợng Cói tiêu hao trong một đơn vị sản phẩm.
Lƣợng Cói cần thiết để SX 1 đơn vị SP 2 kg
Mức hao hụt cho phép 0,5 kg
Mức sản phẩm hỏng cho phép 0,5 kg
Định mức Cói của 1 sản phẩm 3kg
- Định mức gía của 1 kg Bột màu.
Giá mua 1 kg 20.000đ
Chi phí chuyên chở 400đ
Chi phí nhập kho, bốc xếp 200đ
20.600đ
- Định mức lƣợng Bột màu tiêu hao trong một đợn vị sản phẩm.
Lƣợng bột cần thiết để sản xuất 1 Bình Cói 0,1 kg
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
Mức hao hụt cho phép 0,04 kg
Mức sản phẩm hỏng cho phép 0,01 kg
Định mức Bột màu của 1 sản phẩm 0,15kg
- Định mức giá của 1 kg Mây Nếp.
Giá mua 1 kg 20.000đ
Chi phí chuyên chở 400đ
Chi phí nhập kho, bốc xếp 100đ
20.500đ
- Định mức lƣợng Mây Nếp tiêu hao trong 1 đơn vị sản phẩm.
Lƣợng Mây cần thiết để sản xuất 1 Bình Cói 0,4 kg
Mức hao hụt cho phép 0,2 kg
Mức sản phẩm hỏng cho phép 0,1 kg
Định mức Mây Nếp của 1 sản phẩm 0,7kg
=> Định mức chi phí của 1 đơn vị sản phẩm.
= 8.600 * 3 + 20.600 * 0,15 + 20.500 * 0.7 = 43.240 đ/sp.
2. Định mức chi phí lao động trực tiếp.
- Định mức giá của 1 giờ lao động trực tiếp.
Mức lƣơng cơ bản của 1 giờ 6.000đ
Thuế lao động (20% mức lƣơng cơ bản) 1.200đ
Phụ cấp lƣơng (30% mức lƣơng cơ bản) 1.800đ
Định mức gía của 1 giờ lao động trực tiếp 9.000đ
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
- Định mức thời gian cho phép của 1 Bình
Cói là:
Thời gian sản xuất cơ bản của 1 sản phẩm Bình Cói 0.8 giờ
Thời gian dành cho nhu cầu cá nhân 0,1 giờ
Thời gian đƣợc tính cho sản phẩm hỏng 0,1 giờ
Định mức lƣợng thời gian sản xuất 1 SP Bình cói 1 giờ
- Đinh mức chi phí thời gian lao động trực tiếp để sản xuất 1 sản phẩm:
= 1 * 9.000 = 9.000 đ/sp.
3. Định mức chi phí sản xuất chung.
- Phần biến phí trong đơn giá sản xuất chung phân bổ là 1.000đ và căn cứ
đƣợc lực chọn phân bổ là số giờ lao động trực tiếp thì định mức phần biến phí sản
xuất chung của 1 Bình Cói là:
= 1.000 * 1 = 1.000 đ/sp.
- Định phí trong đơn giá sản xuất chung phân bổ là 2.000 đ/giờ và căn cứ
chọn phân bổ là số giờ lao động trực tiếp với 1 giờ/sp, thì phần định phí sản xuất
chung của 1 đơn vị sản phẩm là:
= 2.000 * 1 giờ = 2.000 đ/sp.
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
4. Tổng hợp các định mức chi phí
sản xuất.
- Sau khi ta đã có định mức tiêu
chuẩn cho từng loại chi phí thì ta lập bảng
tổng hợp các định mức chi phí. Số liệu
tổng hợp đƣợc là định mức tiêu chuẩn để
sản xuất sản phẩm Bình Cói, cũng chính là
cơ sở của việc lập dự toán chi phí và là căn
cứ để kiểm soát, điều hành và phân tích kết
quả hoạt động của công ty.
Bảng tổng hơp định mức chi phí tiêu chuẩn.
Khoản mục
Số lƣợng
(cho 1 SP)
Đơn gía cho 1
đơn vị
Chi phí sản
xuất cho 1 SP
Nguyên liệu trực tiếp (kg) 43.240 đ/sp
+ Cói 3 kg 8.600 đ/kg 25.800 đ/sp
+ Bột màu 0,15 kg 20.600 đ/kg 3.090 đ/sp
+ Mây 0,7 kg 20.500 đ/kg 14.350 đ/sp
Lao động trực tiếp (giờ) 1 giờ 9.000 đ/kg 9.000 đ/sp
Chi phí sản xuất chung (giờ) 1 giờ 3.000 đ/kg 3.000 đ/sp
Chi phí sản xuất 1 SP Bình Cói
(định mức)
55.240 đ/sp
B: LẬP DỰ TOÁN .
1. Dự toán tiêu thụ sản phẩm Bình Cói.
- Đây là khâu đầu tiên của việc lập dự toán.
- Là căn cứ để xây dựng các dự toán khác.
- kèm theo dự toán tiêu thụ là bảng dự kiến lịch thu tiền.
- Sản phẩm của Công ty là Bình Cói.
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
Bảng 1:
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán tiêu thụ của công ty, kết thúc ngày 31/12/2011.
Quí
Cả năm
1 2 3 4
Khối lƣợng
tiêu thụ dự
kiến 2.000,00 2.500,00 3.000,00 2.000,00 9.500,00
Đơn giá bán
(ng.đồng) 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Doanh thu
(ng.đồng) 200.000,00 250.000,00 300.000,00 200.000,00 950.000,00
Bảng dự kiến lịch thu tiền.
Đvt: 1.000đ.
Khoản
mục thu
Quý I Quý II Quý III Quý IV
Quý IV
năm trƣớc 300.000,00 300.000,00
Quý I
150.000,00 50.000,00 200.000,00
Quý II
187500,00 62.500,00 250.000,00
Quý III
225.000,00 75.000,00 300.000,00
Quý IV
150.000,00 150.000,00
Tổng cộng
450.000,00 237.500,00 287.500,00 225.000,00 1.200.000,00
Giả định thu đƣợc 75% ngay trong quý, 25% thu vào quý sau.
2. Dự toán sản xuất.
- Khâu tiếp theo của lập dự toán cho công ty là dự toán sản xuất.
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
- Sản lƣợng
cần sản xuất
= Nhu cầu tiêu thụ
kế hoạch
+ Nhu cầu tồn kho
đầu kỳ
- Tồn kho sản
phẩm cuối kỳ
- Dự toán sản xuất nhằm:
+ Chủ động và tránh tình trạng tồn kho quá nhiều làm ứ đọng vốn và phát
sinh những chi phí không cần thiết.
+ Tránh tình trạng thiếu sản phẩm cần SX vào năm sau quá lớn, có thể vƣợt
quá năng lực SX của công ty.
Bảng 2:
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán sản xuất của công ty, kết thúc ngày 31/12/2011.
Quí Cả năm
1 2 3 4
Khối lƣợng tiêu
thụ kế hoạch
(bảng 1) 2.000,00 2.500,00 3.000,00 2.000,00 9.500,00
Cộng: Tồn kho
cuối kỳ 375,00 450,00 300,00 300,00 300,00
Tổng cộng nhu
cầu 2.375,00 2.950,00 3.300,00 2.300,00 9.800,00
Trừ: Tồn kho đầu
kỳ 300,00 375,00 450,00 300,00 300,00
Khối lƣợng cần
cản xuất trong kỳ 2.075,00 2.575,00 2.850,00 2.000,00 9.500,00
- Tồn kho cuối kỳ: 15% nhu cầu tiêu thụ quý sau.
3. Dự toán nguyên liệu trực tiếp (NLTT).
- Công việc tiếp theo là dự toán nguyên liệu trực tiếp.
- Nhu cầu NLTT
trong kỳ (mua vào)
= NLTT cần cho SX
trong kỳ
+ NLTT cần để
tồn kho cuối kỳ
- NLTT tồn
kho đầu kỳ.
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
- Dự toán NLTT nhằm: Đảm bảo cho việc cung cấp đúng, đủ chất lƣợng NLTT
và đúng lúc cho SX, giũp cho qua trình SX diễm ra nhịp nhàng và đúng kế hoạch.
- Công ty cần dự toán: Khối lƣợng NLTT cần dùng, thời gian thanh toán, chi phí
mua lƣợng NLTT đó.
- NLTT của Công ty gồm: Cói, bột màu và Mây.
Bảng 3:
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán nguyên liệu trực trực tiếp năm 2011.
ĐVT: 1000đ
Quí Cả năm
1 2 3 4
KL cần SX
(bảng 2) 2.075,00 2.575,00 2.850,00 2.000,00 9.500,00
Định mức
NLTT cho
1 SP
Cói 3,00 3,00 3,00 3,00 3,00
Bột màu 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15
Mây 0,70 0,70 0,70 0,70 0,70
KL NLTT
cần SX
(Kg)
Cói 6.225,00 7.725,00 8.550,00 6.000,00 28.500,00
Bột màu 311,25 386,25 427,50 300,00 1.425,00
Mây 1.452,50 1.802,50 1.995,00 1.400,00 6.650,00
Cộng
NLTT tồn
cuối kỳ (a)
Cói 386,25 427,50 300,00 320,00 320,00
Bột màu 19,31 21,38 15,00 16,00 16,00
Mây 90,13 99,75 70,00 73,00 73,00
Tổng cộng
nhu cầu
Cói 6.611,25 8.152,50 8.850,00 6.320,00 28.820,00
Bột màu 330,56 407,63 442,50 316,00 1.441,00
Mây 1.542,63 1.902,25 2.065,00 1.473,00 6.723,00
Trừ: NL
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
tồn đầu kỳ
Cói 311,25 386,25 427,50 300,00 311,25
Bột màu 15,56 19,31 21,38 15,00 15,56
Mây 72,63 90,13 99,75 70,00 72,63
NL mua
vào (kg)
Cói 6.300,00 7.766,25 8.422,50 6.020,00 28.508,75
Bột màu 315,00 388,31 421,13 301,00 1.425,44
Mây 1.470,00 1.812,13 1.965,25 1.403,00 6.650,38
Định mức
giá (ng.đ)
Cói 8,60 8,60 8,60 8,60 8,60
Bột màu 20,60 20,60 20,60 20,60 20,60
Mây 20,50 20,50 20,50 20,50 20,50
Tổng chi
phí NL
(ng.đ) 90.804,00 111.937,55 121.396,30 86.734,10 41.0871,95
Cói 54.180,00 66.789,75 72.433,50 51.772,00 245.175,25
Bột màu 6.489,00 7.999,24 8.675,18 6.200,60 29.364,01
Mây 30.135,00 37.148,56 40.287,63 28.761,50 13.6332,69
(a) : 5% mức nhu cầu quý tiếp theo.
- Dự toán lịch thanh toán chi phí NLTT.
ĐVT: 1000đ
Quí Cả năm
1 2 3 4
Khoản phảo trả
31/12/2010 100.000,00 100.000,00
Phải trả quý 1
(b) 68.103,00 22.701,00 90.804,00
Phải trả quý 2 83.953,16 27.984,39 111.937,55
Phải trả quý 3 91.047,23 30.349,08 121.396,30
Phải trả quý 4 65.050,58 65.050,58
Tổng cộng 168.103,00 106.654,16 119.031,61 95.399,65 489.188,43
(b) : 75% trả ngay trong quý, 25% trả vào quý sau.
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
4. Dự toán chi phí lao động trực tiếp (LĐTT).
- Khâu tiếp theo của công việc dự toán là: Dự toán chi phí LĐTT.
- Dự toán chi phí LĐTT nhằm:
+ Chủ động trong việc sử dụng lao động.
+ Tránh tình trạng thiếu hoặc thừa lao động, sử dụng lao động có hiệu quả.
- Căn cứ dự toán chi phí LĐTT:
+ Nhu cầu thành phẩm mỗi kỳ (tháng, quý…).
+ Định mức thời gian LĐTT cho mỗi thành phẩm.
Bảng 4:
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán chi phí lao động trực tiếp (LĐTT).
Quí Cả năm
1 2 3 4
Nhu cầu SX
(Bảng 2) 2.075,00 2.575,00 2.850,00 2.000,00 .500,00
Định mức T/G SX
cho 1 SP (giờ) 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00
Tổng nhu cầu
(giờ) 2.075,00 2.575,00 2.850,00 2.000,00 9.500,00
Định mức giá
(9ng.đ/giờ) 9,00 9,00 9,00 9,00 9,00
Tổng chi phí
LĐTT (ng.đ) 18.675,00 23.175,00 25.650,00 18.000,00 85.500,00
5. Dự toán chi phí sản xuất chung (SXC).
- Sau khi đã dự toán xong CPNLTT, CPLĐTT thì Công ty cần dự toán CPSXC.
- Căn cứ dự toán CPSXC: Dựa vào định phí và biến phí SXC căn cứ trên đơn
giá phân bổ chi phí SXC tổng mức độ hoat động căn cứ kế hoạch.
Bảng 5:
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán chi phí sản xuất chung năm 2011.
ĐVT: 1000đ
Quí Cả năm
1 2 3 4
Tổng nhu cầu
LĐTT (Bảng 4) 2.075,00 2.575,00 2.850,00 2.000,00 9.500,00
Đơn giá biến phí
SXC (ng.đ) 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00
Tổng biến phí
SXC phân bổ 2.075,00 2.575,00 2.850,00 2.000,00 9.500,00
Định phí SXC
phân bổ (a) 4.750,00 4.750,00 4.750,00 4.750,00 1.9000,00
Tổng cộng chi phí
SXC phân bổ 6.825,00 7.325,00 7.600,00 6.750,00 28.500,00
Trừ: Chi phí khấu
hao 1.200,00 1.200,00 1.200,00 1.200,00 4.800,00
Chi tiền cho chi
phí SXC 5.625,00 6.125,00 6.400,00 5.550,00 23.700,00
(a) : Định phí kế hoạch phân bổ cả năm đƣợc chia đều cho 4 quý:
= {9.500 giờ LĐTT * 2} / 4 = 4.750 (ng.đ).
6. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
- Khi đã dự toán xong khối lƣợng SP tiêu thụ, sản xuất, các loại chi phí thì ta dự
toán lƣợng thành phẩm tồn kho.
- Căn cứ dự toán: Định mức CPLĐTT và CPSXC phân bổ
-> Công ty sẽ xác định mức chi phí sản xuất của 1 đơn vị theo định mức, xây
dựng dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Bảng 6:
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ kế hoạch (Bảng 2) 300,00
Chi phí định mức của một sản phẩm (ng.đồng) 55,24
Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (ng.đồng) 16.572,00
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
7. Dự toán chi phí lưu thông và quản lý.
- Bao gồm dự toán về: Các khoản chi phí ƣớc tính sẽ phat sinh trong kỳ kế
hoạch ở lĩnh vực ngoài sản xuất.
- Căn cƣ dự toán: Đƣợc lập theo tính chất tác động của chi phí theo kết quả hoạt
động.
Bảng 7:
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán chi phí lƣu thông và quản lý năm 2011.
ĐVT: 1000đ
Quí Cả năm
1 2 3 4
Khối lƣợng
tiêu thụ 2.000,00 2.500,00 3.000,00 2.000,00 9.500,00
Biến phí lƣu
thông và quản
lý ƣớc tính của
một SP 1,50 1,50 1,50 1,50 1,50
Biến phí dự
toán 3.000,00 3.750,00 4.500,00 3.000,00 14.250,00
Định phí
quản lý và
lưu thông
Quảng cáo 620,00 620,00 620,00 620,00 2.480,00
Lƣơng quản
lý 6.200,00 6.200,00 6.200,00 6.200,00 24.800,00
Bảo hiểm 1.187,50 1.187,50 1.187,50 1.187,50 4.750,00
Thuê tài sản
cố định 800,00 1.500,00 2.300,00
Tổng cộng chi
phí lƣu thông
và quản lý 11.007,50 12.557,50 12.507,50 12.507,50 48.580,00
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
8. Dự toán tiền mặt.
- Bao gồm 4 nội dung:
+ Phần 1: Thu, bao gồm: Số dƣ tiền mặt tồn quỹ đầu kỳ cộng với tất cả các
khoản thu tiền mặt trong kỳ.
+ Phần 2: Chi: Gồm toàn bộ các khoản chi tiền mặt đƣợc dự toán (chi mua
NLTT, trả lƣơng cho LĐTT, chi phí SXC…), chi thuế, chi mua TSCĐ (nếu có),
chi trả tiền vay Ngân hàng, trả tiền lãi cổ phần.
+ Phần 3: Cân đối thu - chi:
Nếu bội chi thì Công ty cần có kế hoạch vay tiền mặt tai Ngân hàng.
Nếu bội thu Công ty có thể trả bớt các khoản vay, đầu tƣ ngắn hạn…
+ Phần 4: Tài chính: Phản ánh một cách chi tiết việc vay và trả nợ vay, trả lãi
tiền nợ vay trong kỳ để hỗ trợ cho nhu cầu tiền mặt của Công ty.
Bảng 8:
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán tiềm mặt năm 2011.
ĐVT: 1000đ.
B.số Quí Cả năm
1 2 3 4
Tồn quỹ
đầu kỳ(1) 10 101.000,00 (2) 399.363,26 475.542,98 470.882,69 101.000,00
Cộng thu
trong kỳ 1 450.000,00 237.500,00 287.500,00 225.000,00 1.200.000,00
(a)Tổng
cộng thu 551.000,00 636.863,26 763.042,98 695.882,69 1.301.000,00
Trừ:Các
khoản chi
Mua
NLTT 3 90.804,00 111.937,55 121.396,30 86.734,10 410.871,95
Trả lƣơng
LĐTT 4 18.675,00 231.75,00 25.650,00 18.000,00 85.500,00
Chi phí sản
xuất chung 5 5.625,00 6.125,00 6.400,00 5.550,00 23.700,00
Chi phí LT
& QL 7 11.007,50 12.557,50 12.507,50 12.507,50 48.580,00
Thuế TN 9 25.525,24 25.525,24 25.525,24 25.525,24 102.100,95
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
(28%)
Mua sắm
TSCĐ (dự
kiến) 100.000,00 32.000,00 20.000,00 34.000,00 186.000,00
(b)Tổng
cộng chi 251.636,74 211.320,29 211.479,04 182.316,84 856.752,90
(c)Cân đối
thu chi:
(a-b) 299.363,26 425.542,98 551.563,94 513.565,85 444.247,10
(d)Hoạt
động tài
chính
Vay ngân
hàng 100.000,00 50.000,00 150.000,00
Trả nợ vay
cuối kỳ (75.000,00) (75.000,00) (150.000,00)
Lãi suất
10.1%/năm
(3) (5.681,25) (11.993,75) (17.675,00)
Tổng cộng
hoạt động
tài chính 100.000,00 50.000,00 (80.681,25) (86.993,75) (176.75,00)
Tiền mặt
tồn quỹ
cuối
kỳ(d+c) 399.363,26 475.542,98 470.882,69 426.572,10 426.572,10
(1): Quỹ tiền mặt luôn đảm bảo trên 100.000 (ng.đ).
(2): Lấy từ bảng tổng kết năm trƣớc.
(3): Lãi suất trả cùng vốn vay đƣợc tính theo độ dài thời gian.
Quí 3: Nợ gốc: 75.000 * 10,1% * 3/4 năm = 5.681,25 (ng.đồng).
Quí 4: Nợ gốc: 25.000 * 10,1% * 4/4 năm = 2.525 (ng.đồng).
50.000 * 10,1% * 3/4 năm = 3.787,5 (ng.đồng).
11.993,75 (ng.đồng).
9. Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh.
- Là một trong những bảng dự toán chính của hệ thống dự toán.
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
- Phản ánh lợi nhuận ƣớc tính thu đƣợc trong năm kế hoạch.
- Dự toán BCKQHĐKD có tác dụng làm căn cứ so sánh, đánh giá quá trình thực
hiện sau này của Công ty.
Bảng 9:
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011.
ĐVT: 1000đ.
Doanh thu(Bảng 2)
(9500*100) 950.000,00
Trừ:Giá vốn hàng bán
(55240*9500) 524.780,00
Lãi gộp 425.220,00
Trừ:chi phí quản lý và lƣu thông(7) 48.580,00
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh 376.640,00
Trừ:Chi trả lãi nợ vay(8) 11.993,75
Lãi thuần trứơc thuế 364.646,25
Trừ:thuế thu nhập(28%) 102.100,95
Lãi thuần sau thuế 262.545,30
10. Dự toán bảng tổng kết tài sản.
- Đây là khâu cuối cùng của việc lập dự toán.
- Công ty xây dựng bảng tổng kết tài sản dự toán cho năm kế hoạch.
Bảng 10:
CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ MINH MINH.
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011.
ĐVT: 1000đ.
Năm trƣớc
Dự toán năm
nay Ghi chú
A:Tài sản
1.Tài sản cố định 872.635,23 981.200,00
a.Nhà xƣởng 500.000,00 500.000,00
Bài thảo luận: Kế toán quản trị
Nhóm 1 trang 1
b.Máy móc thiết bị 572.635,23 686.000,00 (1) bảng 8: 186.000TM
c.Hao mòn tài sản cố
định (200.000,00) (204.800,00) (2) Bảng 5: 4.800
2.Tài sản lưu động 422.058,15 497.722,20
a.TSLĐ sản xuất 4.486,15 .578,10
Giá trị nguyên liệu trực
tiếp tồn kho
(Cói:311,25
Bột màu: 15,5625
Mây