2.2.1.3 Giải pháp phòng trị vi khuẩn Vibrio gây bệnh trên tômTheo truyền thống, kháng sinh đã được sử dụng trong quá trình kiểm soát bệnh vi khuẩn trong nuôi trồng thủy sản, trong đó có tác nhân Vibrio gây bệnh trên tôm. Holmstrom et al. (2003) báo cáo rằng, trong số 76 hộ nuôi tôm được phỏng vấn ở Thái Lan, thì đã có 56 hộ sử dụng kháng sinh, hầu hết các hộ sử dụng kháng sinh với mục tiêu là phòng bệnh với chế độ ăn hàng ngày. Ngoài việc sử dụng kháng sinh đơn thì người nuôi tôm ở Philippin cũng sử dụng cả việc kết hợp kháng sinh trong điều trị bệnh do vi khuẩn (Tendencia & de la Pena, 2001). Kháng sinh cũng được sử dụng rộng rãi ở Nam Mỹ, Mexico (Roque et al., 2001). Tuy nhiên việc lạm dụng thuốc kháng sinh không chỉ dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh mà còn ảnh hưởng đến môi trường và hơn nữa là ảnh hưởng đến sức khỏe con người do kháng sinh tồn lưu trong thực phẩm (Holmstrom et al., 2003). Do đó, thuốc kháng sinh không thể là lựa chọn lâu dài cho phòng trị bệnh Vibrio trên tôm.
Hiện nay, nhiều trang trại nuôi tôm vận hành có hiệu quả việc áp dụng các cải tiến trong hệ thống nuôi tôm của mình như dựa trên công nghệ vi sinh vật, kỹ thuật nuôi nước xanh và công nghệ bio-floc, điều này giúp cải thiện sức khỏe tôm nuôi cũng như hạn chế mầm bệnh Vibrio. Những hệ thống nuôi này đại diện cho một trong các chiến lược khả thi nhất hướng tới ngành nuôi tôm bền vững, vận hành dựa trên việc thúc đẩy vi sinh vật tự dưỡng hoặc dị dưỡng có lợi phát triển (Martinez-Cordova et al., 2015). Bên cạnh đó, nuôi ghép tôm với các loài phù hợp như cá, nhuyễn thể và rong biển cũng mang lại một môi trường nuôi ổn định hơn. Các kỹ thuật nuôi này hướng đến môi trường nước phải được quản lý một cách nghiêm ngặt ngay từ bước đầu, nhằm hạn chế sự xuất hiện mầm bệnh Vibrio trong môi trường nước trong suốt quá trình nuôi.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 236 trang
236 trang | 
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 27/03/2025 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng của chiết xuất thảo dược lên miễn dịch và khả năng kháng khuẩn trên tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
 HỒNG MỘNG HUYỀN 
ẢNH HƯỞNG CỦA CHIẾT XUẤT THẢO DƯỢC 
 LÊN ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH VÀ KHẢ NĂNG 
 KHÁNG BỆNH VI KHUẨN TRÊN 
 TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Penaeus vannamei) 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
 MÃ NGÀNH 62620301 
 2024 
 1 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
 HỒNG MỘNG HUYỀN 
 MÃ SỐ NGHIÊN CỨU SINH P0616006 
ẢNH HƯỞNG CỦA CHIẾT XUẤT THẢO DƯỢC 
 LÊN ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH VÀ KHẢ NĂNG 
 KHÁNG BỆNH VI KHUẨN TRÊN 
 TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Penaeus vannamei) 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 
 MÃ NGÀNH 62620301 
 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
 PGS.TS. TRẦN THỊ TUYẾT HOA 
 2024
 192 
 LỜI CẢM ƠN 
 Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô PGS.TS. Trần Thị Tuyết Hoa 
đã dành nhiều thời gian, công sức và tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian thực 
hiện luận án và theo học tại trường. 
 Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô TS. Bùi Thị Bích Hằng, Bộ môn 
Bệnh học Thủy sản, Khoa Thủy sản, trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình 
hướng dẫn chuyên đề nghiên cứu sinh. Xin được gửi lời cảm ơn đến Thầy 
GS.TS. Trần Ngọc Hải, PGS.TS. Lê Quốc Việt, PGS. TS. Nguyễn Trọng Tuân, 
TS. Huỳnh Văn Hiền, Cô TS. Đặng Thụy Mai Thy, Chị TS. Trần Thị Mỹ Duyên 
và toàn thể Thầy Cô Khoa Thủy sản, trường Đại học Cần Thơ; quý Thầy/Cô và 
các Anh/Chị em bộ môn Bệnh học Thủy sản đã sắp xếp công việc cũng như tạo 
điều kiện thuận lợi về thời gian để tôi có thể hoàn thành chương trình học tập. 
 Cảm ơn các hộ nuôi nuôi tôm ở tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng đã cung cấp thông 
tin khảo sát về thảo dược trong nuôi tôm. Chân thành biết ơn các anh chị thuộc 
chi cục Thủy sản, trung tâm khuyến nông khuyến ngư tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng 
đã nhiệt tình hỗ trợ trong quá trình thu thập số liệu. 
 Cảm ơn các Anh/Chị nghiên cứu sinh khóa 2016; sự hỗ trợ tích cực của 
các anh, em học viên cao học: Nguyễn Văn Toàn, Thura Win, Võ Tấn Huy, và 
các em sinh viên: Nguyễn Thị Quế Anh, Nguyễn Văn Thanh, Hà Thị Tuyết Nhi, 
Quách Thị Tiểu Nguyệt, Nguyễn Thị Huyền My, Bùi Văn Phiên, Nguyễn Quốc 
Khánh, Lê Kim Ngọc, Nguyễn Văn Khỏe, Phạm Minh Nhựt, Nguyễn Quí Nhân, 
Lê Khánh Tường, Nguyễn Thị Mỹ Ngân, Đặng Thị Bé Thảo. 
 Cuối cùng, sự thành công của luận án không thể không kể đến sự đóng góp 
không nhỏ của các thành viên trong gia đình, những người luôn ủng hộ, động 
viên và giúp tôi vượt qua rất nhiều khó khăn trong thời gian học tập. Xin chân 
thành cảm ơn./. 
 NCS. HỒNG MỘNG HUYỀN 
 i 
 TÓM TẮT 
 Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định được loài thảo dược có 
khả năng tăng cường miễn dịch không đặc hiệu và khả năng kháng vi khuẩn gây 
bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm thẻ chân trắng. Nội dung 
nghiên cứu bao gồm: (1) Khảo sát tình hình và tiềm năng sử dụng thảo dược 
trong quá trình nuôi tôm biển ở tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng thuộc vùng ĐBSCL; 
(2) Nghiên cứu sàng lọc chọn ra một số loài thảo dược có khả năng kháng vi 
khuẩn Vibrio parahaemolyticus, Vibrio harveyi gây bệnh trên tôm; (3) Xác định 
khả năng tăng cường miễn dịch trên tôm của một số chất chiết thảo dược; (4) 
Thử nghiệm sử dụng chất chiết thảo dược trong phòng bệnh hoại tử gan tụy cấp 
tính trên tôm thẻ chân trắng. 
 Thảo dược hay các sản phẩm thảo dược được sử dụng chủ yếu ở mô hình 
nuôi tôm thâm canh (chiếm 90,9%, n= 20/22) và siêu thâm canh (chiếm 78,8%, 
n= 52/66) ở Cà Mau và Sóc Trăng, áp dụng trên cả tôm sú và tôm thẻ chân trắng. 
Nghiên cứu xác định được 18 loài thực vật đang được sử dụng trong nuôi tôm. 
Trong đó, các loài thực vật được dùng phổ biến bao gồm tỏi (Allium sativum) 
(73,6%, n= 53/72); diệp hạ châu (Phyllanthus spp.) (45,8%, 33/72); ổi (Psidium 
guajava) (12,5%, n= 9/72); mật gấu (Vernonia amygdalina) (8,3%; n= 6/72); 
thù lù (Physalis angulata) (8,3%, n= 6/72). Các loài thảo dược tiềm năng tập 
trung ở bộ sơ ri (diệp hạ châu, mần ri), bộ cà (thù lù), bộ cúc (mật gấu, cỏ mực), 
bộ đào kim nương (ổi), bộ húng (ô rô). 
 Trong tổng số 15 loài thảo dược phổ biến ĐBSCL được lựa chọn để xác 
định hoạt tính kháng khuẩn thì có 6 loài thể hiện hoạt tính kháng khuẩn cao 
(nhạy) trên cả vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5) và V. harveyi (T2016-04). 
Cụ thể, chất chiết bàng, lựu, diệp hạ châu thân đỏ, diệp hạ châu thân xanh, bần 
ổi, bần chua có đường kính vòng kháng khuẩn dao động từ 14,7 mm đến 21,7 
mm. Tất cả 6 chất chiết này đều có tính kìm khuẩn đối với vi khuẩn V. 
parahaemolyticus, V. harveyi với giá trị MIC (0,095 đến 1,56 mg/mL) và MBC 
(6,25 đến 25 mg/mL). Ngoài ra, 6 chất chiết thảo dược này cũng có hoạt tính 
kháng khuẩn cao đối với các chủng vi khuẩn phân lập từ ao nuôi tôm thuộc các 
vùng nuôi khác nhau ở ĐBSCL. Nghiên cứu cũng xác định chất chiết ổi chỉ có 
hoạt tính kháng khuẩn đối với V. parahaemolyticus nhưng không có hoạt tính 
kháng khuẩn đối với V. harveyi; ngược lại chất chiết tỏi có hoạt tính kháng V. 
harveyi nhưng không có hoạt tính kháng V. parahaemolyticus. 
 Tôm thẻ chân trắng ăn thức ăn bổ sung 1% và 2% chất chiết bàng, lựu, 
diệp hạ châu thân đỏ, bần ổi và bần chua liên tục trong 4 tuần không ảnh hưởng 
đến tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ sống và hệ số chuyển đổi thức ăn. Cụ thể, tăng 
trưởng hàng ngày dao động 0,14 đến 0,19 g/con, tốc độ tăng trưởng đặc biệt dao 
 ii 
 động từ 5,95 đến 6,71%/ngày. Hệ số chuyển đổi thức ăn dao động từ 0,95 đến 
1,36. Tỷ lệ sống của tôm ở các nghiệm thức thí nghiệm dao động từ 80,3-90,4%. 
 Chế độ ăn bổ sung chất chiết lá bàng (T. catappa) (1%), chất chiết quả bần 
chua (S. caseolaris) (1%, 2%) trong 4 tuần liên tục giúp tôm thẻ chân trắng tăng 
cường đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu thông qua tăng cường các chỉ số huyết 
học, hoạt tính PO, hoạt tính SOD, mức độ biểu hiện các gen miễn dịch (crustin, 
lysozyme và penaeidin-3a) và tăng tỷ lệ sống khi gây nhiễm thực nghiệm với V. 
parahaemolyticus. Tỷ lệ chết tích lũy ở nghiệm thức bổ sung 2% chất chiết bần 
chua (35,6%); 1% chất chiết bàng (44,5%); 1% chất chiết bần chua (46,7%) 
thấp hơn khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm thức đối chứng (71,1%). 
 Kết quả thử nghiệm ghi nhận chất chiết bàng (1%) và bần chua (1%) với 
nhịp bổ sung liên tục (trong tháng đầu thả nuôi) và nhịp bổ sung 2 tuần (tháng 
thứ 2) giúp cải thiện sức khỏe tôm thẻ chân trắng, gia tăng các thông số miễn 
dịch không đặc hiệu và gia tăng tỷ lệ sống khi cảm nhiễm với V. 
parahaemolyticus. 
 Chất chiết từ methanol của lá bàng và quả bần chua được xác định có chứa 
các hợp chất sinh học bao gồm alkaloids, flavonoids, steroid và triterpenoids, 
đường khử, tannins và sesquiterpene lactones. Như vậy, đây là nghiên cứu đầu 
tiên xác định được chất chiết quả bần chua có hiệu quả trong tăng cường các 
thông số miễn dịch và khả năng kháng bệnh hoại tử gan tụy cấp tính trên tôm 
nuôi thương phẩm. 
 Từ khóa: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính, bàng, bần chua, chất chiết thảo 
dược, đáp ứng miễn dịch, tôm thẻ chân trắng 
 iii 
 ABSTRACT 
 The study aimed to determine medicinal plants that can enhance the 
immune response and disease resistance of whiteleg shrimp (Penaeus 
vannamei) to Vibrio parahaemolyticus causing AHPND. The research content 
includes (1) surveying the current status and potential of herb usage in shrimp 
farming in Ca Mau and Soc Trang provinces in the Mekong Delta; (2) screening 
for herbal extracts that are resistant to Vibrio parahaemolyticus and V. harveyi 
causing diseases in shrimp; (3) determining the efficiency of the screened 
extracts in shrimp immunity enhancement; (4) testing the screened extracts in 
whiteleg shrimp to prevent acute hepatopancreatic necrosis. 
 The investigation showed that in Ca Mau and Soc Trang provinces, 
medicinal plants or herbal products were mostly used for both black tiger shrimp 
and whiteleg shrimp in intense shrimp farming (accounted for 90.9%, n=20/22) 
and super-intensive shrimp farming (accounted for 78.8%, n=52/66). Eighteen 
species of herbs have been used for shrimp farming. The most common was 
Allium sativum, which accounted for 73,6% (n=53/72), followed by Phyllanthus 
spp. (45,8%, 33/72); Psidium guajava (12,5%, n=9/72); Vernonia amygdalina) 
(8,3%; n=6/72) and Physalis angulata (8,3%, n=6/72). The majority of potential 
herbs belong to some orders such as Malpighiales, Solanales, Asterales, 
Myrtales and Lamiales. 
 Among fifteen medicinal plants being chosen to determine their 
antibacterial activity, six medicinal plants had strong antibacterial activities 
(sensitive) against both V. parahaemolyticus (CM5), and V. harveyi (T2016-
04). In the test of agar diffusion, Terminalia catappa, Punica 
granatum, Phyllanthus amarus, P. urinaria L., Sonneratia ovata and S. 
caseolaris had the diameter of inhibition zones ranging from 14.7 mm to 21.7 
mm. Moreover, those six extracts were bacteriostatic. Their values of MIC 
(minimum inhibitory concentration) and MBC (minimum bacterial 
concentration) values for both V. parahaemolyticus and V. harveyi varied from 
0.095 to 1.56 mg/mL and from 6.25 to 25 mg/mL, respectively. In addition, 
these herbal extracts had strong activity against the isolated bacteria from 
farmed shrimp in the Mekong Delta. In addition, the guava extract had a strong 
effect on V. parahaemolyticus but not on V. harveyi; meanwhile, the garlic was 
the opposite results. 
 Whiteleg shrimp (P. vannamei) fed with the diet supplement of 1% and 
2% of Terminalia catappa, Punica granatum, Phyllanthus amarus, P. urinaria 
L., Sonneratia ovata, and S. caseolaris in 4 continuous weeks, there were no 
 iv 
 significant effects on shrimp growth, survival rate, or feed conversion ratio. In 
detail, weight gain and specific growth rate were 0,14 to 0,19 g/shrimp and 5,95 
to 6,71%/day. Survival rates ranged from 80.3% to 90.4%. The feed conversion 
ratio was from 0,95 to 1,36. 
 Being fed constantly with the extract of T. catappa (1%), S. caseolaris 
(1%, 2%) for 4 weeks, the whiteleg shrimp had an enhancement of non-specific 
immune response, which was indicated through higher values of the 
hematological parameters, PO activity, SOD activity, gene expression of 
crustin, lysozyme, penaeidin-3a) and resistance to V. parahaemolyticus causing 
acute hepatopancreatic necrosis disease in comparison with the control 
(P<0.05). In detail, the cumulative mortality in the treatments of 2% S. 
caseolaris (35,6%); 1% T. catappa (44,5%); 1% S. caseolaris (46,7%) was 
much lower than in the control treatment (71,1%). 
 The results revealed that T. catappa L. and S. caseolaris (1%) extracts with 
continuous supplementation (in the first month of stocking) and 2-week interval 
supplementation (from the 2nd month of stocking) enhanced shrimp health, 
boosted non-specific immunological parameters and increased survival rate 
when being challenge against V. parahaemolyticus. 
 The extracts of T. catappa L. and S. caseolaris both contained bioactive 
compounds such as alkaloids, flavonoids, steroids, triterpenoids, reduced 
sugars, tannins, and sesquiterpene lactones. In conclusion, this is the first study 
showed that the extract of S. caseolaris was able to improve immunological 
parameters and resistance to acute hepatopancreatic necrosis in shrimp farming. 
 Keywords: Acute hepatopancreatic necrosis disease, herbal extract, 
immune response, Penaeus vannamei, Terminalia catappa L., Sonneratia 
caseolaris. 
 v 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi tên là Hồng Mộng Huyền, là NCS ngành nuôi trồng thủy sản, khóa 
2016. Tôi xin cam đoan luận án “Ảnh hưởng của chiết xuất thảo dược lên đáp 
ứng miễn dịch và khả năng kháng bệnh vi khuẩn trên tôm thẻ chân trắng 
(Penaeus vannamei)” là công trình nghiên cứu khoa học thực sự của bản thân 
tôi được sự hướng dẫn của PGS. TS. Trần Thị Tuyết Hoa. Đề tài này được tài 
trợ bởi Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ (VN14-P6) bằng nguồn vốn 
vay ODA từ chính phủ Nhật Bản (Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng hóa sinh và hóa 
- dược trong nuôi trồng thủy sản). Do đó, số liệu nghiên cứu sẽ được sử dụng 
trong khuôn khổ dự án. 
 Các thông tin được sử dụng tham khảo trong đề tài luận án được thu thập 
từ các nguồn đáng tin cậy, đã được kiểm chứng, được công bố rộng rãi và được 
tôi trích dẫn nguồn tham khảo rõ ràng ở phần Danh mục tài liệu tham khảo. Các 
kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án này là do chính tôi thực hiện 
một cách nghiêm túc, trung thực và không trùng lắp với các đề tài khác đã được 
công bố trước đây. 
 Tôi xin lấy danh dự và uy tín của bản thân để đảm bảo cho lời cam đoan 
này. 
 Cần Thơ, ngày tháng năm 2024 
 Cán bộ hướng dẫn chính Tác giả thực hiện 
 (Ký tên) (Ký tên) 
 Trần Thị Tuyết Hoa Hồng Mộng Huyền 
 vi 
 MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................i 
TÓM TẮT ....................................................................................................... ii 
ABSTRACT ....................................................................................................iv 
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................vi 
MỤC LỤC .................................................................................................... vii 
DANH SÁCH BẢNG .....................................................................................xi 
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................... xiii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................xvi 
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1 
1.1 Tính cấp thiết của luận án ........................................................................... 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của luận án ................................................................ 3 
1.3 Nội dung nghiên cứu của luận án ............................................................... 3 
1.4 Những đóng góp mới của luận án ............................................................... 5 
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của luận án ..................................................................... 6 
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 7 
2.1 Đặc điểm sinh học, tình hình nuôi và tiêu thụ tôm thẻ chân trắng ............. 7 
2.1.1 Đặc điểm sinh học ................................................................................... 7 
2.1.2 Tình hình nuôi và tiêu thụ tôm thẻ chân trắng ......................................... 8 
2.2 Một số bệnh vi khuẩn và hệ miễn dịch trên tôm thẻ chân trắng ............... 14 
2.2.1 Một số bệnh vi khuẩn trên tôm thẻ chân trắng ...................................... 14 
2.2.1.1 Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ............................................................. 14 
2.2.1.2 Bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio harveyi ....................................... 20 
2.2.1.3 Giải pháp phòng trị vi khuẩn Vibrio gây bệnh trên tôm ..................... 23 
2.2.2 Hệ miễn dịch trên tôm ........................................................................... 26 
2.2.2.1 Thành phần và chức năng của hệ miễn dịch không đặc hiệu ............. 26 
2.2.2.2 Yếu tố môi trường tác động đến đáp ứng miễn dịch .......................... 31 
2.3 Thảo dược và tác dụng của thảo dược trong nuôi tôm ............................. 31 
2.3.1 Sơ lược về thảo dược ............................................................................. 31 
2.3.2 Thành phần loài và phương pháp bổ sung thảo dược trong nuôi trồng 
thủy sản ........................................................................................................... 34 
 vii 
 2.3.3 Vai trò của thảo dược trong nuôi trồng thủy sản ................................... 35 
2.3.3.1 Hoạt tính kháng vi khuẩn .................................................................... 36 
2.3.3.2 Khả năng kích thích miễn dịch ........................................................... 40 
2.3.4 Cơ chế tác động của các chất chiết xuất thảo dược và yếu tố ảnh hưởng 
đến tác dụng của thảo dược ............................................................................ 43 
2.3.4.1 Cơ chế kháng khuẩn của thảo dược .................................................... 43 
2.3.4.2 Một số hợp chất và cơ chế tác động của thảo dược đến hệ miễn 
dịch ................................................................................................................. 44 
2.3.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thảo dược trong nuôi trồng thủy sản ........ 45 
2.3.5 Đặc điểm thảo dược vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long ........................ 48 
2.3.5.1 Bàng .................................................................................................... 49 
2.3.5.2 Lựu ...................................................................................................... 51 
2.3.5.3 Diệp hạ châu đỏ .................................................................................. 53 
2.3.5.4 Bần ổi .................................................................................................. 54 
2.3.5.5 Bần chua ............................................................................................. 55 
2.3.5.6 Một số loại thảo dược khác................................................................. 56 
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 65 
3.1 Phương tiện nghiên cứu ............................................................................ 65 
3.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm .......................................................... 65 
3.1.2 Vật liệu thí nghiệm ................................................................................ 65 
3.1.3 Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm .............................................................. 65 
3.1.4 Môi trường và hóa chất thí nghiệm ....................................................... 66 
3.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 67 
3.2.1 Xác định tình hình và tiềm năng sử dụng thảo dược trong nuôi tôm ở 
một số địa phương thuộc vùng ĐBSCL ......................................................... 67 
3.2.1.1 Địa điểm và số lượng hộ nuôi tôm ..................................................... 67 
3.2.1.2 Phương pháp phỏng vấn hộ nuôi tôm ................................................. 68 
3.2.2 Phương pháp xác định hoạt tính kháng vi khuẩn và nồng độ ức chế tối 
thiểu, nồng độ diệt khuẩn tối thiểu của chất chiết thảo dược ......................... 68 
3.2.2.1 Phương pháp ly trích thảo dược.......................................................... 68 
3.2.2.2 Phương pháp phục hồi, nuôi và định danh vi khuẩn .......................... 68 
3.2.2.3 Phương pháp xác định hoạt tính kháng khuẩn.................................... 70 
3.2.2.4 Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu ................................ 71 
3.2.2.5 Phương pháp xác định nồng độ diệt khuẩn tối thiểu .......................... 71 
 viii 
 3.2.2.6 Khảo sát khả năng ứng dụng chất chiết thảo dược có hoạt tính kháng 
khuẩn đối với vi khuẩn phân lập từ ao tôm bệnh ........................................... 72 
3.2.3 Thí nghiệm xác định khả năng tăng cường đáp ứng miễn dịch, kháng 
bệnh và tăng trưởng của chất chiết thảo dược ở tôm thẻ chân trắng .............. 73 
3.2.3.1 Thí nghiệm xác định ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo 
dược đến tốc độ tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng .................................... 73 
3.2.3.2 Ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo dược đến khả năng 
tăng cường miễn dịch của tôm thẻ chân trắng ................................................ 75 
3.2.3.3 Ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo dược đến khả năng 
đề kháng mầm bệnh vi khuẩn của tôm thẻ chân trắng ................................... 77 
3.2.4 Thử nghiệm sử dụng chất chiết thảo dược trong phòng bệnh hoại tử gan 
tụy cấp tính trên tôm thẻ chân trắng ............................................................... 78 
3.2.4.1 Thí nghiệm bổ sung chất chiết thảo dược cho tôm thẻ chân trắng ..... 79 
3.2.4.2 Ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo dược đến hệ miễn 
dịch của tôm thẻ chân trắng ............................................................................ 80 
3.2.4.3 Ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo dược đến khả năng 
phòng AHPND của tôm thẻ chân trắng .......................................................... 80 
3.2.4.4 Định tính một số thành phần hợp chất hóa học trong chất chiết bàng 
và bần chua ..................................................................................................... 81 
3.3 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 81 
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................ 82 
4.1 Tình hình và tiềm năng sử dụng thảo dược trong nuôi tôm ở Cà Mau và 
Sóc Trăng ........................................................................................................ 82 
4.1.1 Đặc điểm hộ nuôi và kỹ thuật nuôi ........................................................ 82 
4.1.2 Tình hình sử dụng thảo dược trong nuôi tôm ........................................ 84 
4.1.3 Tiềm năng và nhu cầu sử dụng thảo dược trong nuôi tôm .................... 87 
4.2 Hoạt tính kháng vi khuẩn V. parahaemolyticus, V. harveyi của chất chiết 
thảo dược ........................................................................................................ 90 
4.2.1 Hoạt tính kháng khuẩn của chất chiết thảo dược ................................... 90 
4.2.2 Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) 
của chất chiết thảo dược ................................................................................. 97 
4.2.3 Khảo sát khả năng ứng dụng chất chiết thảo dược có hoạt tính kháng 
khuẩn đối với vi khuẩn phân lập từ ao tôm bệnh ......................................... 102 
4.2.3.1 Phân lập V. parahaemolyticus và V. harveyi từ ao nuôi tôm ........... 102 
4.2.3.2 Khảo sát khả năng ứng dụng chất chiết thảo dược có hoạt tính kháng 
khuẩn đối với vi khuẩn phân lập từ ao tôm bệnh ......................................... 105 
 ix 
 4.3 Xác định khả năng tăng cường đáp ứng miễn dịch, kháng bệnh và tăng 
trưởng của tôm thẻ chân trắng khi sử dụng một số chất chiết thảo dược ..... 106 
4.3.1 Thí nghiệm xác định ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo 
dược đến tốc độ tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng ................................... 106 
4.3.2 Ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo dược đến khả năng 
tăng cường miễn dịch của tôm thẻ chân trắng .............................................. 110 
4.3.3 Ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo dược đến khả năng đề 
kháng mầm bệnh vi khuẩn của tôm thẻ chân trắng ...................................... 117 
4.4 Thử nghiệm sử dụng chất chiết thảo dược trong phòng bệnh hoại tử gan 
tụy cấp tính trên tôm thẻ chân trắng ............................................................. 122 
4.4.1 Ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo dược đến hệ miễn 
dịch của tôm thẻ chân trắng .......................................................................... 123 
4.4.1.1 Tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng ................................................. 123 
4.4.1.2 Tăng cường miễn dịch của tôm thẻ chân trắng................................. 125 
4.4.2 Ảnh hưởng của chế độ ăn bổ sung chất chiết thảo dược đến khả năng 
phòng AHPND của tôm thẻ chân trắng ........................................................ 131 
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 138 
5.1 Kết luận ................................................................................................... 138 
5.2 Kiến nghị ................................................................................................ 139 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 140 
PHỤ LỤC .................................................................................................... 174 
PHỤ LỤC 1: Nội dung phiếu khảo sát ......................................................... 174 
PHỤ LỤC 2: Một số thông tin về hộ nuôi tôm được khảo sát ..................... 180 
PHỤ LỤC 3: Thông tin thảo dược sử dụng trong nghiên cứu ..................... 185 
PHỤ LỤC 4: Một số loại hóa chất sử dụng trong phân tích THC, GC, HC 186 
PHỤ LỤC 5: Kết quả phân tích thống kê ..................................................... 187 
PHỤ LỤC 6: Số lượng tôm thẻ chân trắng chết hàng ngày khi cảm nhiễm V. 
parahaemolyticus .......................................................................................... 211 
PHỤ LỤC 7: Thí nghiệm xác định giá trị LD50 ........................................... 215 
PHỤ LỤC 8: Một số hình ảnh trong quá trình nghiên cứu .......................... 217 
 x 
 DANH SÁCH BẢNG 
Bảng 2.1: Cơ chế gây bệnh của V. harveyi ...................................................... 21 
Bảng 2.2: Vai trò của tế bào máu tôm ............................................................. 27 
Bảng 2.3: Các loại thảo dược giúp tăng cường đáp ứng miễn dịch không đặc 
hiệu trên tôm (Harikrishnan et al., 2011a) ....................................................... 41 
Bảng 2.4: Cơ chế diệt khuẩn của các nhóm hợp chất chính cô lập từ thực vật.
 ......................................................................................................................... 44 
Bảng 2.5: Công dụng của cây bàng T. catappa L............................................ 50 
Bảng 2.6: Thành phần hóa học của lựu ........................................................... 52 
Bảng 3.1: Thông tin tổng quát của các hộ phỏng vấn về tình hình sử dụng thảo 
dược trong nuôi tôm ........................................................................................ 68 
Bảng 3.2: Trình tự mồi sử dụng trong các phản ứng realtime PCR ................ 77 
Bảng 4.1: Thông tin về đặc điểm của các hộ nuôi tôm ................................... 82 
Bảng 4.2: Các thông số kỹ thuật về ao nuôi, mật độ thả, tỉ lệ sống và giá trị kinh 
tế của các hộ nuôi tôm ..................................................................................... 83 
Bảng 4.3: Thông tin về tình hình sử dụng thảo dược trong các hộ nuôi tôm ở Cà 
Mau và Sóc Trăng ............................................................................................ 84 
Bảng 4.4: Cách thức sử dụng thảo dược trong quá trình nuôi tôm ................. 85 
Bảng 4.5: Đánh giá về công dụng của thảo dược trong nuôi tôm ................... 86 
Bảng 4.6: Các loại sản phẩm phòng trị bệnh hộ nuôi lựa chọn sử dụng trong 
nuôi tôm ........................................................................................................... 90 
Bảng 4.7: Hoạt tính kháng khuẩn của chất chiết thảo dược đối với V. 
parahaemolyticus (CM5) và V. harveyi (T2016-04) ....................................... 91 
Bảng 4.8: Kết quả MIC và MBC của chất chiết thảo dược đối với V. 
parahaemolyticus ............................................................................................. 98 
Bảng 4.9: Kết quả MIC và MBC của chất chiết thảo dược đối với V. harveyi 
(T2016-04) ....................................................................................................... 99 
Bảng 4.10: Đặc điểm các chủng vi khuẩn phân lập từ tôm ở ao nuôi ........... 103 
Bảng 4.11: Đặc điểm các chủng vi khuẩn phân lập từ tôm và nước ao nuôi tôm
 ....................................................................................................................... 104 
Bảng 4.12: Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của chất chiết thảo dược đối với các 
chủng vi khuẩn V. parahaemolyticus và V. harveyi phân lập từ ao nuôi tôm (mm)
 ....................................................................................................................... 105 
Bảng 4.13: Tốc độ tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng ăn thức ăn bổ sung thảo 
dược sau 4 tuần nuôi ...................................................................................... 107 
 xi 
 Bảng 4.14: Tổng tế bào máu (THC) (x106 tb/mL) của tôm thẻ chân trắng ăn thức 
ăn bổ sung chất chiết thảo dược sau 2 tuần và 4 tuần.................................... 111 
Bảng 4.15: Tổng tế bào không hạt (HC), có hạt (GC) (x106 tb/mL) của tôm thẻ 
chân trắng ăn thức ăn bổ sung chất chiết thảo dược sau 2 tuần và 4 tuần ..... 111 
Bảng 4.16: Tốc độ tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng sau 8 tuần ............... 123 
Bảng 4.17: Tổng tế bào máu (THC) (x106 tb/mL) của tôm thẻ chân trắng ăn thức 
ăn bổ sung chất chiết bàng và bần chua ......................................................... 125 
Bảng 4.18: Tổng tế bào không hạt (HC), tế bào có hạt (GC) (x106 tb/mL) của 
tôm thẻ chân trắng ăn thức ăn bổ sung chất chiết bàng và bần chua ............. 126 
Bảng 4.19: Thành phần hóa học trong chất chiết bàng (T. catappa) và bần chua 
(S. caseolaris) . .135 
 xii 
 DANH SÁCH HÌNH 
Hình 1.1: Sơ đồ các nội dung nghiên cứu tổng quát của luận án ...................... 4 
Hình 2.1: Bản đồ các nước nuôi tôm thẻ chân trắng ......................................... 7 
Hình 2.2: Biểu đồ sản lượng tôm nuôi theo khu vực/nước và xu hướng tăng 
trưởng đến năm 2021 ......................................................................................... 9 
Hình 2.3: Biểu đồ sản lượng tôm nuôi ở các nước thuộc Châu Á và xu hướng 
tăng trưởng đến năm 2021 ............................................................................... 10 
Hình 2.4: Diễn biến diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng vùng ĐBSCL giai đoạn 
2008 – 2014 ..................................................................................................... 11 
Hình 2.5: Cơ cấu diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng các tỉnh vùng ĐBSCL năm 
2014 ................................................................................................................. 11 
Hình 2.6: Cơ cấu sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng các tỉnh vùng ĐBSCL năm 
2014 ................................................................................................................. 12 
Hình 2.7: Diện tích nuôi tôm nước lợ ở các tỉnh ĐBSCL đến năm 2020 và tầm 
nhìn đến 2030 (ha) ........................................................................................... 12 
Hình 2.8: Sản lượng nuôi tôm nước lợ các tỉnh ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn 
đến 2030 (tấn) .................................................................................................. 13 
Hình 2.9: Kích cỡ tôm thu hoạch ở Châu Á .................................................... 13 
Hình 2.10: Bản đồ các quốc gia xuất hiện bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ....... 15 
Hình 2.11: Trình tự đầy đủ của plasmid pVA1 gây bệnh AHPND trên tôm .. 16 
Hình 2.12: Tôm thẻ chân trắng nhiễm AHPND có màu nhợt nhạt ruột rỗng, gan 
tụy nhợt nhạt, teo (trái); tôm khỏe có màu sắc bình thường (phải) ................ 17 
Hình 2.13: Bản đồ trình tự của plasmid pVHvo liên quan đến AHPND trong V. 
owensii và sơ đồ nhận dạng trình tự của plasmid pVH ................................... 19 
Hình 2.14: Mô hình hệ thống cảm biến quorum sensing của V. harveyi) ....... 22 
Hình 2.15: Số lượng bài báo nghiên cứu về việc sử dụng thảo dược, tảo, hay các 
sản phẩm tự nhiên trong nuôi trồng thủy sản .................................................. 33 
Hình 2.16: Số lượng bài báo nghiên cứu về việc sử dụng thảo dược chống lại 
Vibrio gây bệnh trên tôm ................................................................................. 33 
Hình 2.17: Tỉ lệ phần trăm (%) các bộ phận cây được sử dụng nghiên cứu dùng 
trong nuôi trồng thủy sản ................................................................................. 34 
Hình 2.18: Tỉ lệ phần trăm (%) hoạt tính sinh học của các chiết xuất thực vật sử 
dụng trong nuôi trồng thủy sản ........................................................................ 36 
Hình 2.19: Dung môi phân cực và các hợp chất có độ phân cực tương ứn) ... 46 
Hình 2.20: Các bước nghiên cứu sử dụng cây thuốc trong nuôi trồng thuỷ sản
 ......................................................................................................................... 47 
 xiii 
 Hình 2.21: Tỷ lệ phần trăm nông dân sử dụng phụ gia thức ăn và chiết xuất thảo 
dược (mũi tên) trong trại nuôi.......................................................................... 48 
Hình 2.22: Cây bàng ........................................................................................ 49 
Hình 2.23: Cây lựu .......................................................................................... 52 
Hình 2.24: Diệp hạ châu thân đỏ ..................................................................... 54 
Hình 2.25: Cây bần ổi ...................................................................................... 55 
Hình 2.26: Cây bần chua ................................................................................. 56 
Hình 3.1: Địa điểm thực hiện phỏng vấn hộ nuôi tôm ở Cà Mau và Sóc Trăng
 ......................................................................................................................... 67 
Hình 3.2: Sơ đồ thí nghiệm xác định tác động của thảo dược kháng vi khuẩn V. 
parahaemolyticus trên tôm thẻ chân trắng ...................................................... 73 
Hình 3.3: Sơ đồ thí nghiệm chế độ bổ sung thảo dược trên tôm thẻ chân trắng
 ......................................................................................................................... 79 
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện phần trăm hộ biết đến thực vật làm thảo dược trong 
nuôi tôm ........................................................................................................... 88 
Hình 4.2: Loài thảo dược được hộ nuôi biết đến trong quá trình khảo sát ...... 89 
Hình 4.3: Kết quả điện di sản phẩm PCR đối với 2 chủng vi khuẩn Vibrio. .. 91 
Hình 4.4: Hoạt tính kháng của các loại chiết xuất thảo dược. ......................... 93 
Hình 4.5: Các loại thảo dược có hoạt tính kháng V. parahaemolyticus (CM5) và 
V. harveyi (T2016-04) ..................................................................................... 97 
Hình 4.6: Khả năng ức chế vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5) của chất chiết 
thảo dược. ........................................................................................................ 98 
Hình 4.7: Khuẩn lạc vi khuẩn V. parahaemolyticus (A) trên môi trường 
ChromAgar Vibrio, (B) trên môi trường TCBS ............................................ 103 
Hình 4.8: Kết quả điện di sản phẩm PCR đối với chủng vi khuẩn Vibrio 
parahaemolyticus. .......................................................................................... 103 
Hình 4.9: Khuẩn lạc vi khuẩn V. harveyi (A) trên môi trường TCBS, (B) trên 
môi trường phát quang ................................................................................... 104 
Hình 4.10: Kết quả điện di sản phẩm PCR đối với chủng vi khuẩn V. harveyi.
 ....................................................................................................................... 104 
Hình 4.11: Tỷ lệ sống của tôm thẻ chân trắng ăn thức ăn thảo dược sau 4 tuần 
nuôi. 107 
Hình 4.12: Hoạt tính PO (490 nm) của tôm thẻ chân trắng ăn thức ăn bổ sung 
chất chiết thảo dược ở tuần 2 và tuần 4. ...................................................... 113 
Hình 4.13: Hoạt tính SOD (U/mL) của tôm thẻ chân trắng ăn thức ăn bổ sung 
chất chiết thảo dược ở 2 tuần và 4 tuần. ........................................................ 114 
 xiv 
 Hình 4.14: Ảnh hưởng của thời gian bổ sung chất chiết đến mức độ biểu hiện 
của các gen miễn dịch (A) crustin, (B) lysozyme và (C) penaeidin-3a trong máu 
của tôm thẻ chân trắng. .................................................................................. 116 
Hình 4.15: Tỷ lệ chết tích lũy của tôm thẻ chân trắng sau 14 ngày cảm nhiễm 
với vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5). .................................................... 118 
Hình 4.16: Tôm thẻ chân trắng thí nghiệm cảm nhiễm với vi khuẩn V. 
parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính. ................................... 119 
Hình 4.17: Kết quả PCR tái định danh vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5) 
trong thí nghiệm cảm nhiễm. ......................................................................... 119 
Hình 4.18: Tỷ lệ sống của tôm thẻ chân trắng sau 8 tuần bổ sung chất chiết thảo 
dược.. ............................................................................................................. 124 
Hình 4.19: Hoạt tính PO (490 nm) của tôm thẻ chân trắng ăn thức ăn bổ sung 
chất chiết bàng và bần chua.. ......................................................................... 127 
Hình 4.20: Hoạt tính SOD (U/mL) của tôm thẻ chân trắng ăn thức ăn bổ sung 
chất chiết bàng và bần chua.. ......................................................................... 128 
Hình 4.21: Ảnh hưởng của nhịp bổ sung chất chiết đến mức độ biểu hiện của 
các gen miễn dịch (A) crustin, (B) lysozyme và (C) penaeidin-3a trong máu của 
tôm thẻ chân trắng.. ....................................................................................... 130 
Hình 4.22: Tỷ lệ chết tích lũy của tôm thẻ chân trắng sau 14 ngày cảm nhiễm 
với vi khuẩn V. parahaemolitycus (CM5). .................................................... 132 
Hình 4.23: Tôm thẻ chân trắng thí nghiệm cảm nhiễm với vi khuẩn V. 
parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính. ................................... 133 
Hình 4.24: Kết quả PCR tái định danh vi khuẩn V. parahaemolyticus (CM5) 
trong thí nghiệm cảm nhiễm. ......................................................................... 133 
 xv 
 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
AHPND Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease 
AHPNS Acute Hepatopancreatic Necrosis Syndrome 
AS Anticoagulant solution 
C:N Tỷ lệ cacbon và nitơ 
cDNA Complementary DNA 
CFU Colony-forming unit 
CAGR Compound annual growth rate 
ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long 
ĐC Đối chứng 
DHC Differential hemocyte count 
DNA Deoxyribonucleic acid 
EMS Early Mortality Syndrome 
EGCG Epigallocatechin gallate 
FAO Food & Agriculture Organization of the United Nations 
FCR Feed Conversion Ratio 
GOAL Global Outlook for Aquaculture Leadership 
GPx Glutathione peroxidase 
GST Glutathione S-transferase 
HC Hyaline cell 
H&E Haematoxylin & Eosin 
HSP70 Heat shock 70kDa protein 
Ig Immunoglobin 
Kg Kilogram 
LC Large granular cell 
LD50 The 50% lethal dose 
LPS Lipopolysaccharides 
MBC Minimum bactericidal concentration 
MHC Major Histocompatibility Complex 
MIC Minimum inhibitory concentration 
NA Nutrient Agar 
NACA Network of Aquaculture Centres in Asia-Pacific 
 xvi 
 NB Nutrient Broth 
NOS Nitric oxide synthase 
OD Optical density 
OIE World Organisation for Animal Health 
OECD Organisation for Economic Co-operation Development 
ORF Open reading frame 
PCR Polymerase Chain Reaction 
PG Peptidoglycans 
PL Postlarvae 
PO Phenoloxidase 
ProPO Prophenoloxidase 
RNA Ribonucleic Acid 
RPS Relative Percentage Survival 
SGC Semi-granular cell 
SOD Superoxide dismutase 
TCBS Thiosulfate-Citrate Bile Salts 
THC Total hemocyte count 
 xvii 
 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 
 1.1 Tính cấp thiết của luận án 
 Ở Việt Nam, theo qui hoạch và định hướng phát triển ngành nuôi tôm nước 
lợ mặn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đến 2020 và tầm nhìn 2030 
của Bộ Nng nghiệp và Phát triển Nông thôn, tổng diện tích nuôi tôm thẻ chân 
trắng theo mô hình nuôi thâm canh đạt 90.000 ha (năm 2020) và tăng lên 
100.000 ha (năm 2030), tăng trưởng bình quân 1,06%/năm, qui hoạch nuôi tập 
trung ở Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Tiền 
Giang, Long An. Đến năm 2030, tổng sản lượng nuôi tôm nước lợ các tỉnh ven 
biển vùng ĐBSCL là 900.000 tấn, trong đó sản lượng tôm thẻ chân trắng đạt 
450.000 tấn (chiếm 50%). Định hướng phát triển theo hướng hiệu quả, bền vững 
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ trong nước 
và chế biến xuất khẩu. 
 Tuy nhiên, việc thâm canh hóa nâng cao năng suất kết hợp với vấn đề thời 
tiết thay đổi thất thường, đã làm gia tăng tình hình dịch bệnh ở hầu hết các mô 
hình nuôi tôm thương phẩm. Vi khuẩn gây bệnh trên tôm nuôi được xác định 
chủ yếu là do các loài Vibrio spp. Ở trại sản xuất tôm giống, Vibrio harveyi là 
mầm bệnh vi khuẩn thường gặp, gây bệnh phát sáng trên ấu trùng, hậu ấu trùng 
tôm. Bệnh phát sáng được ghi nhận gây thiệt hại về kinh tế cho nghề nuôi tôm 
của nhiều nước trên thế giới như Indonesia (Sunaryanto & Mariam, 1986), Thái 
Lan (Jiravanichpaisal et al., 1994), Philippines (Baticados et al., 1990; Lavilla-
Pitogo et al., 1990), Australia (Pizzutto & Hirst, 1995), Đài Loan (Liu et al., 
1996 a; b) và Ecuador (Robertson et al., 1998). Trong ao nuôi thương phẩm, 
bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (Acute hepatopancreatic necrosis disease - 
AHPND) được ghi nhận là một trong các bệnh phổ biến trên tôm nuôi vùng 
ĐBSCL. Từ đầu năm 2022 đến nay, bệnh hoại tử gan tụy cấp tính xảy ra tại 75 
xã của 11 tỉnh, thành phố với tổng diện tích trên 342 ha, tăng 7% (Tổng cục 
Thủy sản, 2022). 
 AHPND được xác định do Vibrio parahaemolyticus chứa plasmid mang 
gen độc tố (Photorhabdus insect-related, PirA, PirB) (Tran et al., 2013a; b; 
Kondo et al., 2014; Han et al., 2015a), gây chết đến 100% đàn tôm. Bệnh xuất 
hiện trên tôm ở giai đoạn 30 đến 35 ngày nuôi (FAO, 2013; Hong et al., 2016; 
NACA, 2012), và ở giai đoạn tôm 46 đến 96 ngày nuôi (De la Peña et al., 2015). 
Ngoài ra, các loài vi khuẩn Vibrio spp. (Vibrio harveyi, V. campbellii, V. 
punensis và V. owensii) chứa plasmid mang gen độc tố cũng có khả năng gây 
AHPND (Kondo et al., 2015; Dong et al., 2017; Liu et al., 2018; Restrepo et 
al., 2018; Xiaosha et al., 2020). Xiao et al. (2017) cho rằng plasmid mang gen 
 1