Luận án Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học giáo dục thể chất cho sinh viên đại học quốc gia Hà Nội theo hướng tích cực hóa người học

Trong hơn 55 năm hình thành và phát triển, giáo dục thể chất (GDTC) và thể thao trường học đã có những bước tiến vượt bậc cả về chất lượng chuyên môn, sứ mạng và tầm nhìn, thực sự trở thành môn học chính khóa của hệ thống giáo dục và đào tạo Việt Nam từ bậc học Mầm non đến Đại học; có trọng trách “cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện” [30]. Đề án phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 của Chính phủ đã một lần nữa khẳng định nhiệm vụ chiến lược của nền thể thao nước nhà và GDTC trường học: "Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong 20 năm tới để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người Việt Nam" [94]. Thực tiễn giáo dục đại học đã chứng minh: GDTC không chỉ là môn học bắt buộc thuộc chương trình đào tạo, có giá trị giúp sinh viên củng cố sức khỏe, tăng cường thể lực và hoàn thiện thể chất, mà còn là phương tiện quan trọng để nâng cao chất lượng cuộc sống học đường, nâng cao năng lực hoạt động nghề nghiệp của sinh viên trong tương lai; chất lượng và hiệu quả đào tạo không chỉ phụ thuộc vào nội dung chương trình, trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên và nguồn lực cơ sở vật chất, mà còn phụ thuộc sâu sắc vào ý thức trách nhiệm, tính tự giác tích cực của sinh viên đối với môn học. Vì vậy, phát huy tính tự giác, tích cực trong học tập và tự rèn luyện của sinh viên không chỉ là nguồn lực để nâng cao chất lượng đào tạo mà còn là một nội dung giáo dục quan trọng của GDTC trường học.

pdf218 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học giáo dục thể chất cho sinh viên đại học quốc gia Hà Nội theo hướng tích cực hóa người học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN VIỆT HÒA BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP MÔN HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA NGƯỜI HỌC LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2019  BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN VIỆT HÒA BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP MÔN HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA NGƯỜI HỌC Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Hồ Đắc Sơn 2. TS Trần Đức Phấn HÀ NỘI - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án. Nguyễn Việt Hòa MỤC LỤC Trang Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng trong luận án Danh mục sơ đồ, biểu đồ trong luận án PHẦN MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5 1.1 GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 5 1.1.1 Vị trí và tầm quan trọng của Giáo dục thể chất trong đào tạo đại học 5 1.1.2 Những tồn tại căn bản của Giáo dục thể chất ở bậc đại học 14 1.2 ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM VÀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 15 1.2.1 Đổi mới giáo dục đại học ở Việt Nam 15 1.2.2 Đổi mới Giáo dục thể chất ở Đại học Quốc gia Hà Nội 19 1.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH TÍCH CỰC VÀ TÍCH CỰC HỌC TẬP 22 1.3.1 Một số khái niệm có liên quan 22 1.3.2 Biểu hiện và vai trò của tính tích cực trong học tập môn Giáo dục thể chất 30 1.3.3 Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và học 34 1.4 NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 41 1.4.1 Những công trình nghiên cứu về hoạt động học tập 41 1.4.2 Những công trình nghiên cứu về hoạt động học môn GDTC 45 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 47 2.1 ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 47 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 47 2.1.2 Khách thể nghiên cứu 47 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48 2.2.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 48 2.2.2 Phương pháp quan sát sư phạm 48 2.2.3 Phương pháp phỏng vấn 49 2.2.4 Phương pháp kiểm tra sư phạm 50 2.2.5 Phương pháp thực nghiệm sư phạm 51 2.2.6 Phương pháp toán học thống kê 51 2.3 TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 51 2.3.1 Địa điểm nghiên cứu 51 2.3.2 Thời gian nghiên cứu 52 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 53 3.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI. 53 3.1.1 Xác định các tiêu chí và ứng dụng đánh giá thực trạng hoạt động học tập môn học giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội 53 3.1.2 Thực trạng các yếu tố chi phối hoạt động học tập môn học Giáo dục Thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội. 65 3.1.3 Thực trạng các điều kiện đảm bảo thực hiện hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội. 86 3.1.4 Thực trạng tính tích cực của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội 88 tham gia hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất. 3.1.5 Thực trạng những khó khăn, trở ngại của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội khi tham gia hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất. 91 3.1.6 Bàn luận thực trạng hoạt động học tập môn học giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội 96 3.2 NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA NGƯỜI HỌC. 107 3.2.1 Xác định cơ sở pháp lý để lựa chọn biện pháp 107 3.2.2 Xác định nguyên tắc lựa chọn biện pháp 110 3.2.3 Lựa chọn biện pháp 112 3.2.4 Xác định mục đích, nội dung, tổ chức thực hiện các biện pháp 114 3.2.5 Bước đầu đánh giá tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội 121 3.2.6 Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của các biện pháp thông qua thực tiễn hoạt động đào tạo tại Đại học Quốc gia Hà Nội. 121 3.2.7 Bàn luận 133 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 140 KẾT LUẬN 140 KIẾN NGHỊ 141 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CÁC TỪ VIẾT TẮT BGD&ĐT Bộ giáo dục và đào tạo CBQL Cán bộ quản lý CNH – HĐH  Công nghiệp hóa – hiện đại hóa  ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội ĐHCN Đại học Công nghệ ĐHGD Đại học Giáo dục ĐHKT Đại học Kinh tế ĐHKHXH&NV Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHKHTN Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHNN Đại học Ngoại ngữ GDTC Giáo dục thể chất GDTC&TT Giáo dục Thể chất và Thể thao GV Giáo viên KH&CN Khoa học và công nghệ SV Sinh viên TDTT Thể dục thể thao DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN Số hiệu Tên bảng Trang 3.1 Tổng hợp các test đánh giá thể lực sinh viên năm thứ nhất Đại học Quốc gia Hà Nội 57 3.2 Đánh giá thể lực sinh viên năm thứ nhất ĐHQGHN theo quy định 53/2008/BGD&ĐT 58 3.3 Kết quả khảo sát về động cơ hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN Sau trang 59 3.4 Kết quả khảo sát về mục đích hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN 61 3.5 Kết quả khảo sát về hành động hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN Sau trang 62 3.6 Kết quả đánh giá của SV về tầm quan trọng của hoạt động học tập môn GDTC 65 3.7 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của SV về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 66 3.8 Kết quả đánh giá của sinh viên về nội dung chương trình GDTC của ĐHQGHN 68 3.9 Kết quả đánh giá của sinh viên về Sân bãi, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 69 3.10 Kết quả đánh giá của SV về đội ngũ giảng viên TDTT của ĐHQGHN 70 3.11 Kết quả đánh giá của sinh viên về phương pháp giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 71 3.12 Kết quả đánh giá của sinh viên về hình thức tổ chức giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 73 3.13 Kết quả đánh giá của sinh viên về kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 75 3.14 Kết quả khảo sát CBQL, GV về thực trạng hiệu quả hoạt động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN 76 3.15 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của CBQL, GV về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 77 3.16 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về nội dung chương trình GDTC của ĐHQGHN 79 3.17 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về Sân bãi, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 80 3.18 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về đội ngũ giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 81 3.19 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về phương pháp giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 82 3.20 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về hình thức tổ chức giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 84 3.21 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 85 3.22 Thực trạng cơ sở vật chất TDTT TTGDTC&TT ĐHQGHN Sau trang 86 3.23 Thực trạng thành phần đội ngũ ngũ cán bộ quản lý, giảng viên giảng dạy GDTC tại TTGDTC&TT ĐHQGHN Sau trang 86 3.24 Thực trạng chương trình giảng dạy môn GDTC cho SV ĐHQGHN Sau trang 87 3.25 Kết quả đánh giá của sinh viên về tính tích cực học tập môn học GDTC ĐHQGHN 88 3.26 Kết quả khảo sát CBQL, GV về tính tích cực tham gia hoạt động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN 90 3.27 Kết quả đánh giá của sinh viên về những khó khăn, trở ngại khi tham gia hoạt động học tập GDTC ĐHQGHN 91 3.28 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn, trở ngại khi tham gia hoạt động học tập GDTC tại ĐHQGHN 94 3.29 So sánh giá trị trung bình các test đánh giá thể lực SV ĐHQG HN 18 tuổi với TBTCVN, ĐHQG – HCM cùng độ tuổi và giới tính Sau trang 99 3.30 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 101 3.31 Kết quả khảo sát CBQL, GV và SV về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 102 3.32 Kết quả khảo sát CBQL, GV về các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC Sau trang 113 3.33 Kết quả khảo sát CBQL, GV về tính khả thi các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC cho SV ĐHQGHN Sau trang 121 3.34 Nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực của SV ĐHQG HN sau thực nghiệm 125 3.35 So sánh xếp loại thể lực của SV ĐHQGHN theo quyết định 53/2008/BGDĐT trước và sau thực nghiệm 126 3.36 So sánh kết quả khảo sát về động cơ hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm Sau trang 127 3.37 So sánh kết quả khảo sát về mục đích hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm 129 3.38 So sánh kết quả khảo sát về hành động hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm Sau trang 130 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN Số hiệu Tên sơ đồ Trang 1.1 Cấu trúc chức năng của hoạt động dạy học 31 Tên biểu đồ 3.1 Tỷ lệ% xếp loại thể lực của sinh viên năm thứ nhất ĐHQGHN theo quy định đánh giá thể lực HS, SV của BGD&ĐT. 59 3.2 So sánh kết quả đánh giá của SV về động cơ hoàn thiện tri thức 60 3.3 So sánh kết quả đánh giá của SV về động cơ quan hệ xã hội 61 3.4 So sánh kết quả đánh giá của SV về mục đích hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN 62 3.5 So sánh kết quả đánh giá của SV về hành động phân tích 63 3.6 So sánh kết quả đánh giá của SV về hành động mô hình hóa 64 3.7 So sánh kết quả đánh giá của SV về hành động cụ thể hóa 65 3.8 Kết quả đánh giá của SV về tầm quan trọng của hoạt động học tập môn GDTC 66 3.9 So sánh kết quả khảo sát mức độ hài lòng của SV về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 67 3.10 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về nội dung chương trình môn học GDTC của SV ĐHQGHN 69 3.11 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về Sân bãi, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 70 3.12 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về đội ngũ giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 71 3.13 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về phương pháp giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 72 3.14 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về hình thức tổ chức giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 74 3.15 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 75 3.16 Kết quả đánh giá CBQL, GV về thực trạng hiệu quả hoạt động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN 76 3.17 So sánh kết quả khảo sát mức độ hài lòng của CBQL, GV về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 78 3.18 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về nội dung chương trình môn học GDTC của SV ĐHQGHN 80 3.19 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về Sân bãi, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 81 3.20 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về đội ngũ giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 82 3.21 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về phương pháp giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 83 3.22 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về hình thức tổ chức giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 84 3.23 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 85 3.24 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về tính tích cực học 89 tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.25 Kết quả đánh giá CBQL, GV về tính tích cực tham gia hoạt động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN 90 3.26 Kết quả đánh giá của SV về những khó khăn, trở ngại đối với yếu tố tác động hoạt động học tập môn GDTC SV ĐHQGHN 92 3.27 Kết quả đánh giá của SV về những khó khăn, trở ngại của bản thân SV về hoạt động học tập môn GDTC tại ĐHQGHN 93 3.28 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn, trở ngại đối với các mặt tác động hoạt động học tập môn GDTC SV ĐHQGHN 95 3.29 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn, trở ngại của bản thân SV về hoạt động học tập môn GDTC SV ĐHQGHN 95 3.30 So sánh kết quả khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 102 3.31 So sánh kết quả khảo sát sinh viên về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 103 3.32 So sánh nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực của SV ĐHQGHN sau thực nghiệm 125 3.33 So sánh xếp loại thể lực của SV ĐHQGHN theo quyết định 53/2008/BGDĐT trước và sau thực nghiệm 126 3.34 So sánh kết quả khảo sát về động cơ hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm 128 3.35 So sánh kết quả khảo sát về mục đích hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm 130 3.36 So sánh kết quả khảo sát về hành động phân tích hoạt động học tập môn học GDTC của SV ĐHQGHN trước 131 và sau thực nghiệm 3.37 So sánh kết quả khảo sát về hành động mô hình hóa hoạt động học tập môn học GDTC của SV ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm 131 3.38 So sánh kết quả khảo sát về hành động cụ thể hóa hoạt động học tập môn học GDTC của SV ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm 132 1 PHẦN MỞ ĐẦU [ Trong hơn 55 năm hình thành và phát triển, giáo dục thể chất (GDTC) và thể thao trường học đã có những bước tiến vượt bậc cả về chất lượng chuyên môn, sứ mạng và tầm nhìn, thực sự trở thành môn học chính khóa của hệ thống giáo dục và đào tạo Việt Nam từ bậc học Mầm non đến Đại học; có trọng trách “cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện” [30]. Đề án phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 của Chính phủ đã một lần nữa khẳng định nhiệm vụ chiến lược của nền thể thao nước nhà và GDTC trường học: "Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong 20 năm tới để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người Việt Nam" [94]. Thực tiễn giáo dục đại học đã chứng minh: GDTC không chỉ là môn học bắt buộc thuộc chương trình đào tạo, có giá trị giúp sinh viên củng cố sức khỏe, tăng cường thể lực và hoàn thiện thể chất, mà còn là phương tiện quan trọng để nâng cao chất lượng cuộc sống học đường, nâng cao năng lực hoạt động nghề nghiệp của sinh viên trong tương lai; chất lượng và hiệu quả đào tạo không chỉ phụ thuộc vào nội dung chương trình, trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên và nguồn lực cơ sở vật chất, mà còn phụ thuộc sâu sắc vào ý thức trách nhiệm, tính tự giác tích cực của sinh viên đối với môn học. Vì vậy, phát huy tính tự giác, tích cực trong học tập và tự rèn luyện của sinh viên không chỉ là nguồn lực để nâng cao chất lượng đào tạo mà còn là một nội dung giáo dục quan trọng của GDTC trường học. Đại học Quốc gia Hà Nội là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức, đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, trình độ cao theo chuẩn quốc tế. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 của ĐHQGHN là cơ bản trở thành đại học theo định hướng nghiên cứu, đa ngành đa lĩnh vực ngang tầm 2 các đại học tiên tiến trong khu vực Châu Á; một số lĩnh vực và nhiều ngành, chuyên ngành đạt trình độ quốc tế. Góp phần phát triển nền kinh tế tri thức và đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Trước sứ mạng to lớn của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đối với sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ và nền kinh tế quốc dân, công tác GDTC của nhà trường đã không ngừng được cải tiến cả về nội dung chương trình và phương thức tổ chức đào tạo; chất lượng và trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên, tính đáp ứng của hệ thống cơ sở vật chất phục vụ đào tạo không ngừng được nâng cao và hoàn thiện; nhu cầu học tập của sinh viên luôn được quan tâm đáp ứng với sự cố gắng cao nhất của các đơn vị chức năng. Tuy nhiên, chất lượng và hiệu quả GDTC của ĐHQGHN còn những hạn chế nhất định, chưa vượt qua những tồn tại chung, vốn có trong hệ thống các nhà trường như “Chiến lược phát triển Thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020” đã chỉ ra: "Công tác giáo dục thể chất trong nhà trường và các hoạt động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên chưa được coi trọng, chưa đáp ứng yêu cầu duy trì và nâng cao sức khỏe cho học sinh, là một trong số các nguyên nhân khiến cho thể lực và tầm vóc người Việt Nam thua kém rõ rệt so với một số nước trong khu vực" [93]. Nghiên cứu thực trạng GDTC ở ĐHQGHN cho thấy: Kết quả học tập của sinh viên còn nhiều hạn chế; một tỷ lệ không nhỏ sinh viên chưa đạt tiêu chuẩn đánh giá và phân loại trình độ thể lực theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT); hoạt động học tập, động cơ và mục đích học tập môn học GDTC của số đông sinh viên chưa thể hiện trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của đất nước. Tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên trong quá trình tổ chức đào tạo chưa trở thành nội dung được quan tâm đúng mức, thiếu hiệu quả; sinh viên còn gặp một số khó khăn đáng kể trong quá trình tham gia học tập; cơ chế đào tạo của học chế tín chỉ chưa được vận dụng để biến thành động lực thúc đẩy sinh viên chủ 3 động, trách nhiệm cao trong hoạt động GDTC nội và ngoại khóa; hoạt động tự học, tự rèn luyện của sinh viên chưa trở thành phương tiện để nâng cao hiệu quả dạy và học của thầy và trò. Trước thực trạng đó, ĐHQGHN đã có nhiều công trình nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của nội dung chương trình, của công tác tổ chức đào tạo nội và ngoại khóa. Song cho đến nay, chưa có đề tài nào hướng tới vấn đề tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên trong quá trình GDTC. Vì những lý do nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội theo hướng tích cực hóa người học”. Mục đích nghiên cứu Thông qua lựa chọn các biện pháp có giá trị tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên, đề tài hướng tới mục đích góp phần nâng hiệu quả GDTC của ĐHQGHN. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN. - Xác định các tiêu chí và ứng dụng đánh giá thực trạng hoạt động học tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN. - Thực trạng các yếu tố chi phối hoạt động học tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN. - Thực trạng các điều kiện đảm bảo thực hiện hoạt động học tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN. - Thực trạng tính tích cực của sinh viên ĐHQGHN tham gia hoạt động học tập môn học GDTC. - Thực trạng những khó khăn, trở ngại của sinh viên ĐHQGHN khi tham gia hoạt động học tập môn học GDTC. 4 Mục tiêu 2: Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN theo hướng tích cực hóa người học. - Xác định cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý để lựa chọn biện pháp. - Xác định nguyên tắc lựa chọn biện pháp. - Định hướng lựa chọn biện pháp. - Xác định: mục đích, nội dung, tổ chức thực hiện các biện pháp. - Bước đầu đánh giá tính khoa học, tính khả thi của biện pháp được lựa chọn. - Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của các biện pháp thông qua thực tiễn hoạt động đào tạo tại ĐHQGHN. Giả thuyết khoa học của
Luận văn liên quan