Luận án “Bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ở Việt Nam” được
thực hiện với mục đích phân tích, đánh giá khía cạnh bình đẳng giới trong tiếp cận
đất với tư cách là một yếu tố nguồn lực sản xuất trực tiếp. Thông qua việc xây dựng
khung phân tích và sử dụng cách tiếp cận nghiên cứu định lượng với phương pháp
thống kê mô tả và mô hình hồi qui dựa trên số liệu thống kê qui mô lớn, mang tính
đại diện cho cả nước, luận án đã phân tích và đánh giá thực trạng bình đẳng giới
trong tiếp cận đất sản xuất ở Việt Nam ở cả 2 góc độ là khả năng được sử dụng đất
để sản xuất và khả năng sử dụng đất sản xuất để thu lợi, từ đó đề xuất quan điểm
định hướng và các nhóm giải pháp để cải thiện vấn đề này trong thời gian tới.
220 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1632 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
NGUYÔN QUúNH HOA
B×NH §¼NG GIíI TRONG TIÕP CËn ®Êt
S¶N XUÊT ë VIÖT NAM
Chuyªn ngµnh: kinh tÕ ph¸t triÓn
M· sè: 62 31 01 05
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. GS.ts. Ng« Th¾ng Lîi
2.PGS.TS. NguyÔn ThÞ Lan H−¬ng
Hµ néi, n¨m 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoạn rằng, bản Luận án “Bình đẳng giới trong
việc tiếp cận đất sản xuất ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc
lập, do chính tôi hoàn thành. Các số liệu, thông tin trong luận án đều
có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và được trích dẫn theo đúng qui định về
khoa học. Các kết quả nghiên cứu của Luận án chưa từng được người
khác công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả là người
duy nhất chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung Luận án.
Tác giả
Nguyễn Quỳnh Hoa
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành, trước hết, bằng sự nỗ lực và nghiêm túc
nghiên cứu của tác giả, nhưng không thể thiếu được sự giúp đỡ và tư vấn nhiệt tình,
trách nhiệm của rất nhiều người. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân
trọng cảm ơn:
Bố, mẹ, chồng và các con, cùng các thành viên trong gia đình đã luôn động
viên, chia sẻ, thông cảm và hỗ trợ những lúc khó khăn và bận rộn nhất,
Các thày, cô giáo hướng dẫn: GS.TS Ngô Thắng Lợi đã tận tình chỉ bảo và
định hướng nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện Luận án, PGS. TS Nguyễn
Thị Lan Hương đã có những động viên và góp ý chi tiết trong quá trình hoàn thiện
Luận án,
TS La Hải Anh – Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam và Ths Phạm
Ngọc Toàn – Viện Khoa học lao động và Xã hội đã hỗ trợ nhiệt tình về phương
pháp nghiên cứu và xử lý dữ liệu,
Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp ở khoa Kế hoạch và Phát triển, đặc biệt bộ
môn Kinh tế Phát triển - trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã luôn động viên, tạo
điều kiện về thời gian và hỗ trợ tận tình về chuyên môn,
Ban lãnh đạo, TS Doãn Hoàng Minh, Ths Đỗ Tuyết Nhung, và các cán bộ
Viện Đào tạo Sau đại học- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã hỗ trợ hiệu quả về
các thủ tục hành chính trong suốt quá trình học và bảo vệ Luận án.
Sự quan tâm, chia sẻ và động viên của các Thày, Cô và bạn bè đồng nghiệp.
Tác giả
Nguyễn Quỳnh Hoa
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ............................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Giới thiệu luận án .............................................................................................. 1
2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 2
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 4
3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................................ 5
3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................. 9
4. Mục đích nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................. 15
4.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 15
4.2. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 15
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 16
5.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 16
5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 16
6. Đóng góp chính của luận án............................................................................ 16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG
TIẾP CẬN ĐẤT SẢN XUẤT ................................................................................. 19
1.1. Bình đẳng giới ............................................................................................... 19
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 19
1.1.2. Các khía cạnh của bình đẳng giới ........................................................... 23
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá bình đẳng giới ....................................................... 26
1.2. Bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ................................................ 31
1.2.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 31
iv
1.2.2. Nội dung phân tích và tiêu chí đánh giá bình đẳng giới trong tiếp cận đất
sản xuất .............................................................................................................. 34
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ... 42
1.3. Kết luận chương 1 ......................................................................................... 47
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 48
2.1. Khung phân tích ........................................................................................... 48
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 49
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu cụ thể .............................................................. 49
2.2.2. Nguồn dữ liệu, số liệu ............................................................................. 50
2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 53
2.3.1. Thống kê mô tả ........................................................................................ 54
2.3.2. Mô hình hồi qui ....................................................................................... 57
2.4. Kết luận chương 2 ......................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TIẾP CẬN ĐẤT
SẢN XUẤT Ở VIỆT NAM ..................................................................................... 66
3.1. Thực trạng bình đẳng giới ở Việt Nam....................................................... 66
3.1.1. Thực trạng bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục, y tế ......................... 67
3.1.2. Thực trạng bình đẳng giới trong việc làm và thu nhập ........................... 70
3.1.3. Thực trạng bình đẳng giới dưới góc độ tăng cường “tiếng nói” ............. 72
3.2. Thực trạng các yếu tố tác động tới bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản
xuất ở Việt Nam ................................................................................................... 75
3.2.1. Thực trạng các chính sách, pháp luật (thể chế chính thức) bảo đảm bình
đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ở Việt Nam ............................................. 75
3.2.2. Thực trạng yếu tố văn hóa, phong tục tập quán (thể chế phi chính thức)
tác động tới bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất .................................... 81
3.2.3. Thực trạng thị trường đất sản xuất ở Việt Nam ...................................... 85
3.2.4. Đặc điểm hộ gia đình Việt Nam ảnh hưởng tới bình đẳng giới trong tiếp
cận đất sản xuất ................................................................................................. 87
v
3.3. Thực trạng bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ở Việt Nam ........ 94
3.3.1. Bình đẳng giới về khả năng được sử dụng đất để sản xuất ..................... 94
3.3.2. Bình đẳng giới về khả năng sử dụng đất sản xuất để thu lợi ................ 109
3.4. Đánh giá bình đẳng giới trong tiếp cận đất đai ở Việt Nam ................... 122
3.4.1. Những khía cạnh tích cực và nguyên nhân ........................................... 122
3.4.2. Những khía cạnh hạn chế và nguyên nhân ............................................ 123
CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH
SÁCH CẢI THIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG TIẾP CẬN ĐẤT SẢN XUẤT
Ở VIỆT NAM ........................................................................................................ 129
4.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ảnh hưởng tới việc thực hiện bình đẳng
giới trong tiếp cận đất sản xuất ........................................................................ 129
4.1.1. Thuận lợi ............................................................................................... 129
4.1.2 Khó khăn ................................................................................................ 131
4.2. Quan điểm định hướng cải thiện bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất .. 133
4.3. Khuyến nghị giải pháp tăng cường bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ... 137
4.3.1. Hoàn thiện thể chế chính thức đảm bảo bình đẳng giới trong tiếp cận đất đai ...... 137
4.3.2. Đổi mới công tác truyền thông nâng cao nhận thức của xã hội về quyền
bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ...................................................... 139
4.3.3. Nâng cao năng lực tự thân của phụ nữ .................................................. 142
4.3.4. Tổ chức thực hiện và theo dõi, đánh giá thực hiện các chính sách liên
quan đến quyền bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ............................ 145
4.3.5. Thúc đẩy hoạt động của thị trường đất đai ............................................ 147
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 149
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................................... 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 153
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 164
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
BTBDHMT : Bắc trung bộ và duyên hải Miền trung
DTTS : Dân tộc thiểu số
ĐBSH : Đồng bằng sông Hồng
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
ĐNB : Đông Nam Bộ
GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
GDI : Chỉ số phát triển giới
GEM : Chỉ số trao quyền giới
KHKT : Khoa học kỹ thuật
HDI : Chỉ số phát triển con người
HĐND : Hội đồng Nhân dân
UNDP : Chương trình Phát triển của Liên Hợp Quốc
VHLSS : Điều tra mức sống Hộ gia đình Việt Nam
VARHS : Điều tra hộ gia đình tiếp cận nguồn lực
TN : Tây nguyên
TDMNPB : Trung du và Miền núi trung du phía Bắc
vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
1. Bảng
Bảng 1.1. Tổng hợp nội dung - tiêu chí - chỉ số đánh giá bình đẳng giới trong tiếp
cận đất sản xuất ......................................................................................................... 41
Bảng 1.2. Các yếu tố tác động tới bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất .......... 44
Bảng 2.1. Danh mục các biến sử dụng trong mô hình .............................................. 58
Bảng 2.2. Tóm tắt một số thống kê cơ bản về các biến trong mô hình ..................... 60
Bảng 3.1: Bất bình đẳng giới ở Việt Nam qua các chỉ số đánh giá .......................... 66
Bảng 3.2: Tiền lương bình quân/tháng của lao động làm công ăn lương chia theo
giới tính và trình độ chuyên môn kỹ thuật, năm 2013 .............................................. 71
Bảng 3.3: Cơ cấu trình độ học vấn của chủ hộ (%) .................................................. 88
Bảng 3.4: Cơ cấu chủ hộ theo nhóm tuổi và tình trạng hôn nhân của chủ hộ (%) ... 89
Bảng 3.5: Qui mô hộ trung bình theo giới tính của chủ hộ chia theo thành thị nông
thôn, vùng và dân tộc, năm 2012 (người) ................................................................. 91
Bảng 3.6. Đặc điểm hộ gia đình ở các nhóm thu nhập năm 2012 theo giới tính của
chủ hộ (%) ................................................................................................................. 92
Bảng 3.7: Đặc điểm hoạt động kinh tế của các hộ gia đình theo giới tính của chủ hộ (%) .. 93
Bảng 3.8: Phân rã Oaxaca – Blinder về khoảng cách trong khả năng có đất sản xuất
của các hộ gia đình .................................................................................................... 97
Bảng 3.9: Tỷ lệ hộ gia đình hiện đang sử dụng/ quản lý đất sản xuất theo giới tính
của chủ hộ phân theo vùng kinh tế (%) ..................................................................... 99
Bảng 3.10. Nguồn gốc đất sản xuất của các hộ gia đình theo giới tính của chủ hộ 102
Bảng 3.11. Tỷ lệ đất sản xuất theo 1 số nguồn gốc chính của các hộ gia đình theo
giới tính của chủ hộ theo tỉnh .................................................................................. 105
Bảng 3.12. Cơ cấu người đứng tên trong sổ đỏ theo giới tính của chủ hộ (%) ...... 107
Bảng 3.13: Qui mô đất sản xuất của hộ gia đình theo giới tính của chủ hộ (m2) ... 110
Bảng 3.14. Các yếu tố ảnh hưởng tới quy mô đất sản xuất sử dụng của hộ gia đình ... 114
Bảng 3.15: Phân rã Oaxaca – Blinder về khoảng cách diện tích đất bình quân của
các hộ gia đình ........................................................................................................ 115
Bảng 3.16: Khoảng cách giới về quy mô đất sản xuất sử dụng theo vùng kinh tế (m2) .. 118
Bảng 11: Phân rã chi tiết sự khác biệt diện tích đất bình quân theo Oaxaca – Blinder
(thủ tục Heckman 2 bước) ....................................................................................... 211
viii
2. Hình vẽ:
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các yếu tố tác động tới bình đẳng giới trong tiếp cận
đất sản xuất ................................................................................................................ 46
Hình 3.1: Tỷ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên đặc trưng theo tuổi và giới
tính, 1/4/2013 ............................................................................................................ 68
Hình 3.2: Tỷ trọng dân số từ 10 tuổi trở lên chưa bao giờ đến trường đặc trưng theo
tuổi và giới tính, 1/4/2013 ......................................................................................... 69
Hình 3.3: Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 1999 – 2004; 2004
– 2009 và 2011 - 2016 (%) ........................................................................................ 73
Hình 3.4: Tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các Bộ và cơ quan tương đương (%) .................. 74
Hình 3.5. Tỷ lệ hộ gia đình chủ hộ nữ phân theo vùng kinh tế ................................. 83
Hình 3.6: Tỷ lệ các hộ gia đình theo quy mô đất sản xuất theo giới tính chủ hộ .. 111
Hình 3.7: Khoảng cách giới trong cơ cấu đầu vào của sản xuất nông nghiệp ........ 121
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu luận án
Luận án “Bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất ở Việt Nam” được
thực hiện với mục đích phân tích, đánh giá khía cạnh bình đẳng giới trong tiếp cận
đất với tư cách là một yếu tố nguồn lực sản xuất trực tiếp. Thông qua việc xây dựng
khung phân tích và sử dụng cách tiếp cận nghiên cứu định lượng với phương pháp
thống kê mô tả và mô hình hồi qui dựa trên số liệu thống kê qui mô lớn, mang tính
đại diện cho cả nước, luận án đã phân tích và đánh giá thực trạng bình đẳng giới
trong tiếp cận đất sản xuất ở Việt Nam ở cả 2 góc độ là khả năng được sử dụng đất
để sản xuất và khả năng sử dụng đất sản xuất để thu lợi, từ đó đề xuất quan điểm
định hướng và các nhóm giải pháp để cải thiện vấn đề này trong thời gian tới.
Luận án được viết với tổng số trang là 151, trong đó ngoài phần mở đầu (18
trang), kết luận (3 trang), nội dung chính của luận án được trình bày theo 4 chương,
trong đó: Chương 1 (29 trang) bên cạnh việc tổng quan về bình đẳng giới, chương
này tập trung vào luận giải và làm rõ nội hàm, đề xuất các tiêu chí đánh giá và các
yếu tố ảnh hưởng đến bình đẳng giới trong tiếp cận đất sản xuất; chương 2 (18
trang) trình bày các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đạt được mục tiêu
nghiên cứu, các nguồn số liệu được sử dụng và mô tả chi tiết phương pháp phân tích
dữ liệu; Chương 3 (63 trang) tập trung phân tích thực trạng bình đẳng giới trong tiếp
cận đất sản xuất, đồng thời chỉ ra những kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại
và nguyên nhân của thực trạng này ở Việt Nam; Chương 4 (20 trang) đưa ra các
quan điểm định hướng và khuyến nghị chính sách cải thiện bình đẳng giới trong tiếp
cận đất sản xuất ở Việt Nam.
Luận án được thực hiện thông qua tham khảo 112 tài liệu (gồm 46 tài liệu
tiếng Việt và 66 tài liệu bằng tiếng Anh). Luận án được minh họa bằng 20 bảng số
liệu, 8 hình vẽ và phần phụ lục (47 trang, chia thành 4 phụ lục với 25 bảng trình bày
kết quả định lượng).
2
2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong vòng hai thập kỷ trở lại đây, vấn đề giới và bình đẳng giới đã trở thành
vấn đề chính yếu trong các diễn đàn phát triển trên phạm vi toàn thế giới. Với nhiều
nỗ lực của chính phủ các quốc gia và các tổ chức quốc tế, bình đẳng giới đã có
những tiến bộ vượt bậc, đặc biệt là trong các khía cạnh như giáo dục, tuổi thọ trung
bình, lao động việc làm hay cơ hội tham gia chính trị. Tuy nhiên, bên cạnh những
lĩnh vực có nhiều tiến bộ vượt bậc, một số lĩnh vực bình đẳng giới khác hầu như có
rất ít sự thay đổi, trong đó phải kể đến bình đẳng giới trong tiếp cận đất đai.
Dữ liệu thống kê ở phạm vi toàn thế giới đưa ra rất nhiều bằng chứng đối với
tình trạng bất bình đẳng giới trong tiếp cận đất đai. Cơ sở dữ liệu toàn diện về Giới
và quyền sử dụng đất của FAO đã chỉ ra rằng, tính trung bình, phụ nữ chiếm tới
43% lực lượng lao động trong khu vực nông nghiệp ở các nước đang phát triển,
trong khi đó chỉ có khoảng từ 5 - 30% những người có nắm giữ đất nông nghiệp là
phụ nữ. Không những có ít cơ hội hơn nam giới trong nắm giữ đất đai, ngay cả khi
có cơ hội nắm giữ đất đai thì diện tích đất nắm giữ của phụ nữ cũng nhỏ hơn so với
nam giới, thậm chí ở một số nước, diện tích đất của các hộ gia đình do nam giới làm
chủ hộ lớn gấp hơn 2 lần diện tích đất của các hộ gia đình do nữ giới làm chủ hộ
[71]. Việc vẫn còn tồn tại khoảng cách giữa phụ nữ và nam giới trong việc tiếp cận
đất sản xuất là một trong các nguyên nhân làm hạn chế cơ hội kinh tế của phụ nữ,
khiến năng suất trong sản xuất nông nghiệp của phụ nữ thấp hơn nam giới, từ đó tạo
ra khoảng cách giới về thu nhập. Không những tồn tại khá dai dẳng trong xã hội, bất
bình đẳng giới trong việc tiếp cận đất còn khiến cho các nỗ lực giảm nghèo của các
quốc gia bị hạn chế đi nhiều. Việc phụ nữ khó có thể tiếp cận với các quyền sở hữu
đất đai làm tăng 60% so với mức trung bình nguy cơ bị thiếu đói [90]. “Nếu được
trao quyền tiếp cận các nguồn lực bình đẳng với nam giới, phụ nữ ở các nước đang
phát triển có thể tăng sản lượng trên các thửa ruộng mà họ canh tác lên từ 20-30%
và nhờ đó giúp nâng tổng sản lượng nông nghiệp của các nước nghèo tăng lên từ
2,5 đến 4%. Sản lượng nông nghiệp tăng thêm đó có thể giúp làm giảm 12-17% số
người đói nghèo trên thế giới, tương đương từ 100 đến 150 triệu người”[71]. Bên
3
cạnh đó, bình đẳng giới trong tiếp cận đất đai còn tác động tới các khía cạnh phúc
lợi xã hội khác. Khi phụ nữ có quyền sử dụng đất bình đẳng với nam giới, họ có
nhiều khả năng hơn một cách đáng kể trong việc có tiếng nói quyết định trong gia
đình [83], và các bằng chứng