Bồi dưỡng công chức là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được
Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm trong tiến trình đổi mới và cải cách
hành chính (CCHC) với mục tiêu xây dựng đội ngũ công chức có đủ phẩm
chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát
triển của đất nước; xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện
đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính,
phục vụ nhân dân1. Để thực hiện mục tiêu này, Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức; được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021. Bên cạnh đó, trong chỉ đạo điều hành
hành chính, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25/01/2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2016-2025 và nhiều văn bản liên quan khác. Quá trình
thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng công chức trong bối cảnh CCHC giai đoạn
2011-2020 đạt được những kết quả thiết thực, “góp phần đáng kể vào việc
nâng cao trình độ, năng lực và phẩm chất của đội ngũ công chức, đáp ứng
yêu cầu cơ bản của sự nghiệp đổi mới đất nước”2 và xây dựng đội ngũ công
chức “đạt chuẩn về chuyên môn, lý luận chính trị và tiêu chuẩn ngạch công
chức”3, là tiền đề để tiếp tục thực hiện CCHC giai đoạn 2021-2030.
165 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 14/01/2024 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Bồi dưỡng công chức ngành nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN VĂN SƠN
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC NGÀNH NỘI VỤ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI, 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN VĂN SƠN
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC NGÀNH NỘI VỤ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 9340403
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. Triệu Văn Cường
2. TS. Vũ Thanh Xuân
HÀ NỘI, 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của
tôi. Nguồn dữ liệu phục vụ phân tích, đánh giá thực trạng đào tạo,
bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ được xác định rõ ràng. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, khách quan của kết
quả nghiên cứu Luận án./.
NGHIÊN CỨU SINH
Nguyễn Văn Sơn
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, MÔ HÌNH
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
4. Phương pháp nghiên cứu 5
5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu 9
6. Dự kiến những đóng góp mới của đề tài 10
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 10
8. Cấu trúc của đề tài 11
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Cách tiếp cận và nội dung tổng quan nghiên cứu 12
1.2. Hướng nghiên cứu thực tiễn về bồi dưỡng công chức 13
1.3. Hướng nghiên cứu lý luận về bồi dưỡng công chức 17
1.4. Hướng nghiên cứu về quản lý công chức 21
1.5. Hướng nghiên cứu trọng tâm của đề tài Luận án 25
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ BỒI DƯỠNG
CÔNG CHỨC NGÀNH NỘI VỤ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
2.1. Công chức ngành Nội vụ 29
2.1.1. Khái niệm 29
2.1.2. Đặc điểm của công chức ngành Nội vụ 32
2.1.3. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của công chức ngành Nội vụ 34
2.2. Cải cách hành chính và hoạt động bồi dưỡng công chức
ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
37
2.2.1. Cải cách hành chính và yêu cầu của cải cách hành chính đối
với công chức ngành Nội vụ
37
2.2.2. Hoạt động bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu
cầu cải cách hành chính
48
2.2.3. Thang đo nghiên cứu, mô hình nghiên cứu về bồi dưỡng công
chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
56
2.3. Hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính
59
2.3.1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội
vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
59
2.3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành
Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
61
2.3.3. Thang đo nghiên cứu, mô hình nghiên cứu về yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp
ứng yêu cầu cải cách hành chính
68
Chương 3. THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC NGÀNH
NỘI VỤ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
3.1. Thực trạng công chức ngành Nội vụ 73
3.2. Thực trạng bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính giai đoạn 2017-2021
79
3.2.1. Thống kê của cơ quan quản lý về thực trạng bồi dưỡng công
chức ngành Nội vụ
79
3.2.2. Kết quả khảo sát của nghiên cứu sinh về thực trạng bồi
dưỡng công chức ngành Nội vụ
91
3.2.3. Đánh giá thực trạng bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ 102
3.3. Hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính giai đoạn 2017-2021
105
3.3.1. Đánh giá của cơ quan quản lý về hiệu quả bồi dưỡng công
chức ngành Nội vụ
105
3.3.2. Kết quả khảo sát của nghiên cứu sinh về hiệu quả bồi dưỡng
công chức ngành Nội vụ
115
Chương 4. NÂNG CAO HIỆU QUẢ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC
NGÀNH NỘI VỤ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
4.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng công chức
ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
119
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành
Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
121
4.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả bồi dưỡng công
chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính giai
đoạn đến năm 2030
121
4.2.2. Nội dung giải pháp nâng cao hiệu quả bồi dưỡng công chức
ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính giai đoạn
đến năm 2030
127
4.3. Khuyến nghị 135
KẾT LUẬN 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO 142
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
1. CCHC : Cải cách hành chính
2. CĐ : Cao đẳng
3. CV : Chuyên viên
4. CVC : Chuyên viên chính
5. CVCC : Chuyên viên cao cấp
6. ĐH : Đại học
7. HCNN : Hành chính nhà nước
8. LLCT : Lý luận chính trị
9. NCS : Nghiên cứu sinh
10. QLNN : Quản lý nhà nước
11. SĐH : Sau đại học
12. VTLT : Văn thư, lưu trữ
:
DANH MỤC BẢNG BIỂU, MÔ HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang
BẢNG BIỂU
Bảng 1 Thang đo nghiên cứu về bồi dưỡng công chức ngành
Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
56
Bảng 2 Thang đo nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải
cách hành chính
67
Bảng 3 Thống kê công chức của ngành Nội vụ của 20 tỉnh,
thành phố năm 2021
75
Bảng 4 Thống kê mẫu khảo sát 76
Bảng 5 Đánh giá của 20 Sở Nội vụ về thực trạng bồi dưỡng công
chức ngành Nội vụ địa phương giai đoạn 2017-2021
79
Bảng 6 Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học, kiến thức quản lý
nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch của công chức của
ngành Nội vụ của 20 tỉnh, thành phố năm 2021
85
Bảng 7 Thống kê trình độ lý luận chính trị công chức ngành
Nội vụ của 20 tỉnh, thành phố năm 2021
89
Bảng 8 Kết quả kiểm định thang đo nghiên cứu về bồi dưỡng
công chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
90
Bảng 9 Tương quan giữa các biến của mô hình nghiên cứu về
bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải
cách hành chính
91
Bảng 10 Thống kê các biến của thang đo nghiên cứu về bồi dưỡng
công chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
92
Bảng 11 Đánh giá của 20 Sở Nội vụ về phẩm chất, trình độ,
năng lực của công chức ngành Nội vụ địa phương
106
Bảng 12 Kết quả thống kê và kiểm định thang đo nghiên cứu về
hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính
114
Bảng 13 Kết quả kiểm định thang đo nghiên cứu yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ
đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
122
Bảng 14 Tương quan giữa các biến của mô hình nghiên cứu yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành
Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
123
MÔ HÌNH
Hình 1 Mô hình nghiên cứu về bồi dưỡng công chức ngành Nội
vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
58
Hình 2 Mô hình nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải
cách hành chính
69
BIỂU ĐỒ
Biểu đô 1 Thống kê ý kiến đánh giá về bồi dưỡng kiến thức
chuyên ngành cho công chức ngành Nội vụ
93
Biểu đồ 2 Thống kê ý kiến đánh giá về bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
ngạch, vị trí việc làm cho công chức ngành Nội vụ
95
Biểu đồ 3 Thống kê ý kiến đánh giá về bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp
vụ cải cách hành chính cho công chức ngành Nội vụ
98
Biểu đồ 4 Thống kê ý kiến đánh giá về bồi dưỡng phẩm chất
chính trị, đạo đức cho công chức ngành Nội vụ
99
Biểu đồ 5 Thống kê ý kiến đánh giá về hiệu quả bồi dưỡng công
chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
115
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Bồi dưỡng công chức là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được
Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm trong tiến trình đổi mới và cải cách
hành chính (CCHC) với mục tiêu xây dựng đội ngũ công chức có đủ phẩm
chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát
triển của đất nước; xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện
đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính,
phục vụ nhân dân1. Để thực hiện mục tiêu này, Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức; được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021. Bên cạnh đó, trong chỉ đạo điều hành
hành chính, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25/01/2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2016-2025 và nhiều văn bản liên quan khác. Quá trình
thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng công chức trong bối cảnh CCHC giai đoạn
2011-2020 đạt được những kết quả thiết thực, “góp phần đáng kể vào việc
nâng cao trình độ, năng lực và phẩm chất của đội ngũ công chức, đáp ứng
yêu cầu cơ bản của sự nghiệp đổi mới đất nước”2 và xây dựng đội ngũ công
chức “đạt chuẩn về chuyên môn, lý luận chính trị và tiêu chuẩn ngạch công
chức”3, là tiền đề để tiếp tục thực hiện CCHC giai đoạn 2021-2030.
Thực tế quản lý nhà nước (QLNN) ở Việt Nam, việc tham mưu cho
Đảng, Nhà nước xây dựng, triển khai thực hiện CCHC và bồi dưỡng công
chức thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành Nội vụ. Để thực hiện được mục
1 Chính phủ (2011), Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011.
Chính phủ (2021), Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021.
2 Triệu Văn Cường, Nguyễn Minh Phương (2018), Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở Việt Nam trong hội nhập quốc tế, Nxb. Hồng Đức, tr.10.
3 Bộ Nội vụ (2020), Báo cáo số 7046/BC-BNV ngày 31/12/2020.
2
tiêu bồi dưỡng công chức trong bối cảnh CCHC nêu trên, chất lượng đội ngũ
công chức ngành Nội vụ là một trong những nhân tố quyết định. Điều này là
bởi vì, đội ngũ công chức ngành Nội vụ vừa là lực lượng trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ CCHC, tham mưu hoạch định chính sách cải cách nền hành chính,
cải cách chế độ công vụ, vừa là lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bồi
dưỡng cũng như tham mưu hoạch định chính sách bồi dưỡng công chức của
đất nước. Và trong bối cảnh đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức, tinh giản
biên chế, cơ cấu lại đội ngũ công chức đi đôi với nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức hiện nay, thì yêu cầu nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức
ngành Nội vụ càng trở nên cấp bách. Thực tiễn những năm qua cho thấy chất
lượng bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ, bên cạnh những ưu điểm vẫn còn
nhiều hạn chế, yếu kém và trước những đòi hỏi của CCHC trong xu hướng
hội nhập; công chức ngành Nội vụ vẫn chưa thực sự đáp ứng được các yêu
cầu cả về số lượng và chất lượng: Chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu, đòi hỏi
của Ngành, trong một số lĩnh vực còn thiếu cả về số lượng và hạn chế về
chất lượng (lĩnh vực tôn giáo, văn thư - lưu trữ, thi đua - khen thưởng)4. Công
chức ngành Nội vụ mặc dù được bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch hàng
năm và đạt chuẩn về trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học, kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch, kiến thức quản lý theo chức vụ bổ nhiệm với tỷ lệ cao,
nhưng năng lực thực tiễn sử dụng còn yếu, nhất là năng lực khai thác, sử dụng
trình độ ngoại ngữ, tin học: Chưa khai thác được các tính năng ưu việt của
máy vi tính, mà chủ yếu chỉ là soạn thảo văn bản phục vụ công việc; khả năng
giao tiếp, trực tiếp làm việc với đối tác nước ngoài rất hạn chế, khó đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ trong bối cảnh CCHC và hội nhập quốc tế5.
4 Bộ Nội vụ (2020), Báo cáo số 7046/BC-BNV ngày 31/12/2020.
5 Bộ Nội vụ (2022), “Điều tra thực trạng, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực ngành
Nội vụ”, Dự án điều tra, khảo sát cấp bộ, mã số DA.02/20, nghiệm thu ngày 20/9/2022, Quyết định công
nhận kết quả thực hiện số 731/QĐ-BNV ngày 29/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
3
Hạn chế trên đang đặt ra thách thức đối với các nhà lãnh đạo ngành
Nội vụ, rằng “Làm thế nào để nâng cao hiệu quả bồi dưỡng nhằm xây dựng
đội ngũ công chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu CCHC” trong khi chính
đội ngũ công chức của Ngành lại là những người tham mưu hoạch định
chính sách cải cách nền hành chính, cải cách chế độ công vụ, chính sách
đối với công chức của các bộ, ngành, địa phương trên cả nước. Để giúp các
nhà lãnh đạo giải quyết những vấn đề khó khăn, thách thức trên, việc đẩy
mạnh nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng công chức nhằm cung cấp thêm
những luận cứ, luận chứng, những thông tin khoa học phục vụ cho việc
tham mưu hoạch định chính sách và chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo ngành
Nội vụ là rất cần thiết. Chính vì thế, nghiên cứu sinh (NCS) đã lựa chọn
chủ đề “Bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách
hành chính” làm đề tài nghiên cứu Luận án chuyên ngành Quản lý công.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục đích
Luận án được thực hiện nhằm góp phần là làm sáng tỏ thực trạng bồi
dưỡng, hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ trong bối cảnh CCHC
giai đoạn 2017-2021 (thời điểm ban hành và triển khai thực hiện Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức).
Từ đó, NCS đề xuất giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả bồi dưỡng công
chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu CCHC giai đoạn đến năm 2030.
b) Nhiệm vụ
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến bồi dưỡng công chức, hiệu
quả bồi dưỡng công chức; liên quan đến CCHC để làm cơ sở xây dựng
khung lý thuyết của đề tài Luận án.
- Phân tích, đánh giá, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế của hoạt động bồi
dưỡng công chức; hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ trong bối
cảnh CCHC giai đoạn 2017-2021.
- Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả bồi dưỡng công chức
ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu CCHC giai đoạn đến năm 2030.
4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài gồm hai nội dung: Bồi dưỡng công
chức ngành Nội vụ; hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ.
- Bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ: Bồi dưỡng kiến thức chuyên
ngành bắt buộc hàng năm; Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, vị trí việc làm;
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ CCHC; Bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức.
- Hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ: Phẩm chất, trình độ,
năng lực của công chức sau khi được bồi dưỡng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là giới hạn vấn đề cần nghiên cứu, tìm hiểu.
Trong đề tài Luận án này, NCS xác định phạm vi nghiên cứu gồm: Phạm vi
khách thể, nội dung và phạm vi không gian, thời gian.
a) Phạm vi khách thể và nội dung nghiên cứu
- Phạm vi khách thể của hoạt động bồi dưỡng là công chức ngành Nội
vụ. Xét ở phạm vi hẹp, công chức ngành Nội vụ là những người làm việc trong
cơ quan Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ. Xét ở phạm vi rộng, công chức
ngành Nội vụ là những người làm việc trong các cơ quan, đơn vị khác nhưng
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành Nội vụ, chẳng hạn như Vụ Tổ chức
cán bộ, Ban Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức cán bộ, Văn phòng, của các
Bộ, Cơ quan ngang bộ, các Sở... Trong đề tài Luận án, NCS tiếp cận công chức
ngành Nội vụ ở phạm vi hẹp (công chức cơ quan Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ, Phòng
Nội vụ). Việc xác định khách thể tập trung nghiên cứu khách thể là công chức
chuyên môn; không bao công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu của đề tài được giới hạn ở đối tượng
nghiên cứu, gồm Bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ; hiệu quả bồi dưỡng
công chức ngành Nội vụ, cụ thể là:
5
+ Nội dung bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ được xác định trên
cơ sở Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và một số văn bản liên quan, bao
gồm: Bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành bắt buộc hàng năm; Bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn ngạch, vị trí việc làm (Bồi dưỡng kiến thức QLNN theo
tiêu chuẩn ngạch công chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu
của vị trí việc làm); Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ CCHC; Bồi dưỡng
phẩm chất chính trị, đạo đức.
+ Hiệu quả bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ được thể hiện qua
nhiều khía cạnh, chẳng hạn như: Hiệu quả về chi phí (ngân sách), hiệu quả
về thời gian thực hiện, hiệu quả về thực tiễn (phẩm chất, trình độ, năng lực
của công chức sau khi được bồi dưỡng). Trong đề tài này, NCS chỉ tập
trung nghiên cứu về hiệu quả bồi dưỡng công chức thể hiện qua khía cạnh:
Phẩm chất, trình độ, năng lực của công chức sau khi được bồi dưỡng.
b) Phạm vi không gian và thời gian
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi ngành
Nội vụ. NCS thực hiện việc chọn mẫu bao gồm cơ quan Bộ Nội vụ và một
số Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ (20 Sở Nội vụ, 60 Phòng Nội vụ) của địa
phương đại diện cho ba miền của đất nước.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện thông qua việc điều tra,
khảo sát hoạt động bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ giai đoạn 2017-
2021 và đề xuất giải pháp đến năm 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài bao gồm cả nguồn dữ
liệu thứ cấp và sơ cấp. Đối với mỗi loại dữ liệu trên, NCS lại có phương
pháp thu thập riêng để có được nguồn dữ liệu trung thực, đáng tin cậy nhất
phục vụ cho việc phân tích thực trạng bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ.
6
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Để có được dữ liệu thứ cấp, NCS thu thập các công trình nghiên cứu
trước có liên quan đến bồi dưỡng công chức và bồi dưỡng công chức ngành
Nội vụ đã được công bố như: Đề tài nghiên cứu khoa học, giáo trình, sách
tham khảo, bài tạp chí khoa học chuyên ngành, bài viết mang tính nghiên
cứu và trao đổi trên các diễn đàn internet, văn bản pháp luật, báo cáo của cơ
quan nhà nước, v.v. Sau khi thu thập các tài liệu trên, tác giả thực hiện việc
sắp xếp, phân loại theo thời gian, theo từng nội dung cụ thể có liên quan đến
các phần, mục trong đề tài để thuận tiện cho việc mã hóa các dữ liệu này.
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Để thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phương pháp định tính
(phỏng vấn sâu đối với một số chuyên gia, nhà quản lý liên quan đến hoạt
động bồi dưỡng công chức ngành Nội vụ) và phương pháp định lượng
(điều tra, khảo sát bằng Phiếu khảo sát đối với các đối tượng là công chức
lãnh đạo, quản lý cơ quan, đơn vị ngành Nội vụ).
a) Phương pháp nghiên cứu định tính
Trong phương pháp này, tác giả phỏng vấn sâu/xin ý kiến một số
chuyên gia, nhà quản lý liên quan đến hoạt động bồi dưỡng công chức
ngành Nội vụ. Nội dung phỏng vấn/xin ý kiến được thiết kế thành câu hỏi
mở dựa trên cơ sở mục tiêu và nội dung nghiên cứu của để tài nhằm thu
thập thông tin đánh giá, phản biện, góp ý của các chuyên gia, nhà quản lý
về thực trạng bồi dưỡng, hiệu quả bồi dưỡng công chức của ngành Nội vụ
thời gian qua. Việc phỏng vấn/xin ý kiến chuyên gia được thực hiện một
cách linh hoạt trong quá trình thực hiện đề tài Luận án, theo thời gian thích
hợp và không đưa dữ liệu vào Phụ lục Luận án.
b) Phương pháp nghiên cứu định lượng
7
Trong phương pháp này, NCS thực hiện điều tra, khảo sát qua Phiếu
khảo sát đối với các đối tượng là công chức lãnh đạo, quản lý cơ quan, đơn
vị ngành Nội vụ nhằm thu thập ý kiến đánh giá của nhà quản lý về việc
tham gia bồi dưỡng của công chức chuyên môn và hiệu quả bồi dưỡng của
các cơ quan ngành Nội vụ.
Việc điều tra, khảo sát được thực hiện qua nhiều kênh thông tin, gồm
cả khảo sát trực tiếp và khảo sát qua các cơ quan đầu mối ở địa phương.
Các câu hỏi trong Phiếu khảo sát được thiết kế có liên quan đến vấn đề bồi
dưỡng công chức dựa trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Quy mô
mẫu và nội dung bảng hỏi được trình bày dưới đây:
- Mẫu khảo sát
Việc điều tra, khảo sát để thu thu thập thông tin dự kiến hướng vào
450 công chức, bao gồm: 50 công chức là Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và
tương đương thuộc cơ quan Bộ Nội vụ; 280 Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng của 20 sở Nội vụ đại diện cho 3 miền của đất nước và 120 Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ của 20 địa phương có Sở Nội vụ nêu trên.
Trong đề tài nghiên cứu này, NCS sử dụng phương pháp phân tích
tương quan trong nghiên cứu định lượng. Trên cơ sở xây dựng khung lý
thuyết gồm 2 mô hình nghiên cứu: Mô hình 1 gồm 17 biến quan sát (Bảng
1