Trải qua 35 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt những thành tựu nhất định trong
phát triển kinh tế, trong đó có sự đóng góp lớn của cải cách và nâng cao chất lượng thể
chế. Sau khi đổi mới năm 1986 cho đến nay, nền kinh tế Việt Nam luôn giữ được mức
tăng trưởng khá cao và ổn định so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Nếu
như giai đoạn đầu đổi mới (1986-1990) kinh tế nước ta chỉ đạt được mức tăng trưởng
GDP bình quân hàng năm là 4,4% thì đến giai đoạn (1991-1995) GDP bình quân tăng
8,2%/năm gấp đôi so với 5 năm trước đó (Dương Ngọc, 2012).”Trong những năm tiếp
theo, mặc dù bị ảnh hưởng từ các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới như khủng
hoảng tài chính khu vực (1997-1999), khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 và khủng
hoảng nợ công 2010 nhưng Việt Nam vẫn đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân ở
mức cao so với khu vực và thế giới.” Giai đoạn 2002-2018, GDP đầu người của Việt
Nam tăng 2,7 lần. Năm 2020, Việt Nam đứng trong tốp 40 nền kinh tế lớn nhất thể
giới với quy mô nền kinh tế đạt khoảng 343 tỷ USD. Những thành công trong cải
cách kinh tế, phát triển hạ tầng xã hội, ổn định chính trị. của Việt Nam được
Acemoglu và J.A.Robinson giải thích bằng nguyên nhân thể chế. Hai tác giả trên lý
giải, thể chế “dung hợp” của Việt Nam đang hình thành và vẫn tiến triển theo chiều
hướng tích cực (Acemoglu, D., Robinson, J., 2012).
Có thể thấy, thể chế nói chung và thể chế kinh tế nói riêng ngày càng được ghi
nhận rộng rãi vì vai trò quan trọng của nó đối với sự phát triển mọi mặt của một quốc
gia, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Bởi vậy, theo Popescu
(2012) chất lượng thể chế là điều tối quan trọng đối với phúc lợi của các quốc gia.
Một thể chế có chất lượng tốt được thể hiện qua chất lượng của khung khổ pháp luật,
hiệu lực của chính phủ, tình trạng tham nhũng thấp, mức độ công khai, minh
bạch.Một thể chế kém chất lượng sẽ là rào cản lớn đối với phát triển nói chung,
phát triển kinh tế nói riêng.
151 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế địa phương tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: KHOA HỌC QUẢN LÝ
Mã số: 9310110
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. BÙI VĂN HUYỀN
2. GS.TS. HOÀNG VĂN HOA
HÀ NỘI - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án tiến sĩ này là thành quả của quá trình nỗ lực học tập, nghiên cứu
nghiêm túc của bản thân tác giả và sự quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ của một số tổ chức, cá
nhân khác nhau.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS Bùi Văn Huyền
và GS.TS Hoàng Văn Hoa đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu của
tôi, từ phương pháp nghiên cứu đến nội dung nghiên cứu, các tài liệu tham khảo cũng
như khích lệ tinh thần yêu thích nghiên cứu khoa học trong tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo khoa Khoa học quản lý và
trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo ra một môi trường nghiên cứu khoa học
chuyên nghiệp, tiện nghi nhất cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Kinh tế, Học viện Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh và các đồng nghiệp đã luôn cảm thông, ủng hộ và tạo điều kiện thuận
lợi tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến các thành viên
trong gia đình đã luôn ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn
thành nghiên cứu này.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 6
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .............. 6
1.1.1. Nhóm nghiên cứu về vai trò của thể chế với tăng trưởng và phát triển ......... 6
1.1.2. Nhóm nghiên cứu về các nhân tố quyết định chất lượng thể chế ................... 8
1.1.3. Nhóm nghiên cứu về chất lượng thể chế địa phương ................................... 17
1.1.4. Nhóm nghiên cứu về thể chế ở Việt Nam .................................................... 19
1.2. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 26
1.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................................ 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 29
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THỂ CHẾ ........................... 30
2.1. Lý luận về thể chế.............................................................................................. 30
2.1.1. Khái niệm thể chế ......................................................................................... 30
2.1.2. Quan niệm về thể chế kinh tế ....................................................................... 33
2.1.3. Quan niệm về thể chế địa phương ................................................................ 34
2.1.4. Phân loại thể chế ........................................................................................... 34
2.2. Chất lượng thể chế và các tiêu chí đánh giá chất lượng thể chế ................... 37
2.2.1. Quan niệm về chất lượng thể chế ................................................................. 37
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế ............................................ 39
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thể chế ...................................................... 42
2.2.4. Các bộ chỉ đo lường chất lượng thể chế ....................................................... 46
2.3. Khái niệm về thể chế kinh tế và đo lường chất lượng thể chế kinh tế của
Luận án ..................................................................................................................... 51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 55
iv
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THỂ CHẾ CỦA VIỆT NAM
HIỆN NAY ................................................................................................................... 56
3.1. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng thể chế Việt Nam ........................ 58
3.1.1. Đánh giá chất lượng thể chế Việt Nam dựa trên bộ chỉ số quản trị toàn cầu
của WB (Worldwide Governance Indicator) .......................................................... 58
3.1.2. Đánh giá môi trường thể chế Việt Nam dựa trên Chỉ số cạnh tranh toàn cầu (GCI) . 62
3.2. Thực trạng chất lượng thể chế địa phương .................................................... 65
3.2.1. Vấn đề tham nhũng và kiểm soát tham nhũng ............................................. 66
3.2.2. Vấn đề chất lượng hành chính và dịch vụ công ........................................... 70
3.2.3. Vấn đề về pháp quyền, thiết chế pháp lý ...................................................... 73
3.2.4. Năng lực xây dựng và thực thi chính sách hỗ trợ khu vực tư nhân .............. 74
3.2.5. Tính minh bạch trong thông tin .................................................................... 76
3.3. Thực trang phát triển của các địa phương ..................................................... 80
3.3.1. Thu nhập bình quân ...................................................................................... 80
3.3.2. Giáo dục ........................................................................................................ 81
3.3.3. Thu hút FDI .................................................................................................. 82
3.3.4. Chênh lệch thu nhập (bất bình đẳng) ............................................................ 83
3.3.5. Tỷ lệ bao phủ Internet ................................................................................... 83
3.4. Phân tích mối quan hệ giữa một số chỉ số phát triển địa phương với chỉ số
chất lượng thể chế. ................................................................................................... 84
3.4.1. Phân tích phương sai .................................................................................... 85
3.4.2. Phân tích tương quan .................................................................................... 91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 93
CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG ........... 95
4.1. Xây dựng mô hình xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế .......... 95
4.1.1. Mô hình thực nghiệm ................................................................................... 95
4.1.2. Nguồn số liệu ................................................................................................ 97
4.1.3. Vấn đề biến nội sinh ..................................................................................... 97
4.2. Thủ tục ước lượng ............................................................................................. 98
4.3. Kết quả ước lượng mô hình với các chỉ số của bộ số liệu PCI ...................... 99
v
4.3.1. Kết quả mô hình với biến phụ thuộc là biến chi phí không chính thức (thay
thế cho chỉ số tham nhũng) ..................................................................................... 99
4.3.2. Kết quả mô hình với biến số “thiết chế pháp lý” ....................................... 100
4.3.3. Kết quả mô hình với biến phụ thuộc “Tính năng động và tiên phong của
chính quyền tỉnh”.................................................................................................. 101
4.3.4. Kết quả với chỉ số “Chi phí thời gian” ....................................................... 103
4.3.5. Kết quả chỉ số PCI tổng hợp ....................................................................... 104
4.4. Thảo luận kết quả ........................................................................................... 105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 107
CHƯƠNG 5 CÁC NHÓM GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
THỂ CHẾ ĐỊA PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM .......................................................... 108
5.1. Bối cảnh hoàn thiện và nâng cao chất lượng thể chế ở Việt Nam .............. 108
5.2. Quan điểm chủ đạo và cơ sở đề xuất các nhóm giải pháp .......................... 110
5.2.1. Quan điểm chủ đạo trong việc hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng thể
chế địa phương tại Việt Nam ................................................................................ 110
5.2.2. Cơ sở đề xuất các giải pháp ........................................................................ 111
5.3. Các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thể chế địa phương tại
Việt Nam ................................................................................................................. 114
5.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện thể chế kinh tế nhằm hỗ trợ cho khu vực doanh
nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh cho các địa phương. ............................ 114
5.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao thu nhập cho người dân .................................... 115
5.3.3. Nhóm giải pháp thu hút FDI vào các địa phương. ..................................... 119
5.3.4. Nhóm giải pháp phát triển hạ tầng internet, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin ................................................................................................................ 123
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 125
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 126
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .................................. 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 129
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 138
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Giải nghĩa
1. ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of South
East Asian Nations)
2. DN Doanh nghiệp
3. DNNN Doanh nghiệp nhà nước
4. FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investments)
5. GCI Chỉ số Năng lực cạnh tranh toàn cầu (Global Competitiveness Index)
6. GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product)
7. GSO Tổng cục thống kê (General Statistics Office of Việt Nam)
8. KTXH Kinh tế xã hội
9. PAPI Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam
10. PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
11. KKZ Khung lý thuyết của Kaufmann, Kraay, và Zoido
12. UBND Ủy ban nhân dân
13. UNDP
Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (United Nations
Development Programme)
14 VHLSS Bộ dữ liệu khảo sát mức sống dân cư
15. WB Ngân hàng thế giới (World Bank)
16. WEF Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum)
17. WGI Chỉ số quản trị toàn cầu (Worldwide Governance Indicators)
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Kinh tế học thể chế-các cấp độ thể chế ......................................................... 36
Hình 2.2: Mối quan hệ giữa thể chế, quản trị và phát triển ........................................... 43
Hình 2.3: Khung đo lường chất lượng thể chế kinh tế .................................................. 52
Hình 3.1: Chỉ số chất lượng thể chế của Việt Nam giai đoạn 1996-2019 .................... 59
Hình 3.2: Chỉ số chất lượng thể chế trung bình của một số nước khu vực Đông Nam Á
(1996-2019) ................................................................................................................... 60
Hình 3.3: Các chỉ số chất lượng thể chế của một số nước Đông Nam Á, 1996-2019 .. 61
Hình 3.4: Chất lượng thể chế của Việt Nam (2008-2017) ............................................ 63
Hình 3.5: Chỉ tiêu chi phí không chính thức của PCI, 2006-2019 ................................ 67
Hình 3.6: Chỉ số kiểm soát tham nhũng PAPI, 2011-2019 ........................................... 68
Hình 3.7: Các chỉ số thành phần của chi phí gia nhập thị trường, 2006-2019 .............. 71
Hình 3.8: % DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy đinh
của pháp luật .................................................................................................................. 72
Hình 3.9: Chỉ số "Thủ tục hành chính công", 2011-2019 ............................................. 73
Hình 3.10: Chỉ số thiết chế pháp lý tại tỉnh trung vị, 2006-2019 .................................. 74
Hình 3.11: Một số chỉ số thành phần “Tính năng động” qua các năm (2006-2019)..... 75
Hình 3.12: Các chỉ số thành phần của tính minh bạch của chỉ số PCI, 2006-2019 ...... 77
Hình 3.13: Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy định
pháp luật của Trung ương (%), 2006-2017 ................................................................... 78
Hình 3.14: Chỉ số nội dung "công khai, minh bạch" của bộ dữ liệu PAPI, 2011-2018 ........ 79
Hình 3.15: Thực trạng thu nhập bình quân theo tháng của các địa phương (Nghìn đồng) ....... 80
Hình 3.16: Tỷ lệ dân số có trình độ giáo dục từ trung học phổ thông trở lên tại các địa phương .. 81
Hình 3.17: Vốn đầu tư FDI tại các địa phương giai đoạn 2010-2020 (Triệu USD) ..... 82
Hình 3.18: Chênh lệch thu nhập giữa nhóm thu nhập thấp nhất và nhóm thu nhập cao
nhất ở các địa phương, 2010-2019 (lần) ........................................................................ 83
Hình 3.19: Tỷ lệ hộ dân sử dụng Internet ở các địa phương ......................................... 84
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tóm lược các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thể chế ............................ 16
Bảng 2.1: Khung đo lường và các biến số đo lường chất lượng thể chế kinh tế của
Luận án .......................................................................................................................... 53
Bảng 3.1: Tình hình tham nhũng khu vực công 2011-2018 .......................................... 69
Bảng 3.2: Trung bình các chỉ số chất lượng thể chế theo vùng .................................... 85
Bảng 3.3: Phân tích phương sai chỉ số chất lượng thể chế theo vùng ........................... 86
Bảng 3.4: Trung bình các chỉ số chất lượng thể chế theo nhóm thu nhập .................... 87
Bảng 3.5: Phân tích phương sai chất lượng thể chế theo nhóm thu nhập ..................... 88
Bảng 3.6: Trung bình các chỉ số chất lượng thể chế theo nhóm thu hút FDI................ 89
Bảng 3.7: Phân tích phương sai chất lượng thể chế theo nhóm thu hút FDI ................ 90
Bảng 3.8: Phân tích tương quan chỉ số chất lượng thể chế và GDP bình quân đầu người . 91
Bảng 4.1: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "chi phí không chính thức" ......... 99
Bảng 4.2: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "chỉ số thiết chế pháp lý" ... 101
Bảng 4.3: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "Tính năng động và tiên phong
của chính quyền tỉnh" .................................................................................................. 102
Bảng 4.4: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "Chi phí thời gian" ............. 103
Bảng 4.5: Kết quả mô hình 2SLS với biến phụ thuộc là "chỉ số pci tổng hợp" .......... 104
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trải qua 35 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt những thành tựu nhất định trong
phát triển kinh tế, trong đó có sự đóng góp lớn của cải cách và nâng cao chất lượng thể
chế. Sau khi đổi mới năm 1986 cho đến nay, nền kinh tế Việt Nam luôn giữ được mức
tăng trưởng khá cao và ổn định so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Nếu
như giai đoạn đầu đổi mới (1986-1990) kinh tế nước ta chỉ đạt được mức tăng trưởng
GDP bình quân hàng năm là 4,4% thì đến giai đoạn (1991-1995) GDP bình quân tăng
8,2%/năm gấp đôi so với 5 năm trước đó (Dương Ngọc, 2012).”Trong những năm tiếp
theo, mặc dù bị ảnh hưởng từ các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới như khủng
hoảng tài chính khu vực (1997-1999), khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 và khủng
hoảng nợ công 2010 nhưng Việt Nam vẫn đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân ở
mức cao so với khu vực và thế giới.” Giai đoạn 2002-2018, GDP đầu người của Việt
Nam tăng 2,7 lần. Năm 2020, Việt Nam đứng trong tốp 40 nền kinh tế lớn nhất thể
giới với quy mô nền kinh tế đạt khoảng 343 tỷ USD. Những thành công trong cải
cách kinh tế, phát triển hạ tầng xã hội, ổn định chính trị... của Việt Nam được
Acemoglu và J.A.Robinson giải thích bằng nguyên nhân thể chế. Hai tác giả trên lý
giải, thể chế “dung hợp” của Việt Nam đang hình thành và vẫn tiến triển theo chiều
hướng tích cực (Acemoglu, D., Robinson, J., 2012).
Có thể thấy, thể chế nói chung và thể chế kinh tế nói riêng ngày càng được ghi
nhận rộng rãi vì vai trò quan trọng của nó đối với sự phát triển mọi mặt của một quốc
gia, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Bởi vậy, theo Popescu
(2012) chất lượng thể chế là điều tối quan trọng đối với phúc lợi của các quốc gia.
Một thể chế có chất lượng tốt được thể hiện qua chất lượng của khung khổ pháp luật,
hiệu lực của chính phủ, tình trạng tham nhũng thấp, mức độ công khai, minh
bạch...Một thể chế kém chất lượng sẽ là rào cản lớn đối với phát triển nói chung,
phát triển kinh tế nói riêng.
Chất lượng thể chế địa phương có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
mỗi quốc gia. Chỉ khi nào các địa phương đều phát triển thì quốc gia mới phát triển.
Do đó, để đóng góp vào quá trình phát triển của một quốc gia thì các địa phương cần
chủ động, sáng tạo để vận dụng tốt nhất hệ thống thể chế chung và các lợi thể riêng có
của từng địa phương.
2
Tại Việt Nam, yếu tố phân cấp giữa Trung ương và địa phương ngày càng biểu
hiện rõ, chính quyền địa phương là chủ thể chính lo cho đời sống phát triển kinh tế và
an sinh xã hội của người dân trong địa phương. Bên cạnh đó, Luật Tổ chức chính
quyền địa phươmg đã có nhiều nội dung đổi mới, bảo đảm sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tỉnh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu qủa giúp mô hình tổ chức chính
quyền địa phương được linh hoạt. “Bộ máy hành chính ở địa phương từng bước được
kiện toàn theo hướng cải cách, tỉnh gọn và công khai, minh bạch các thủ tục hành
chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của người dân và
doanh nghiệp.
Các địa phương ở Việt Nam, dù đã đạt được nhiều kết quả trong việc thúc đẩy
cải cách thể chế, thể hiện qua kết quả của các báo cáo như Chỉ số năn