ðược coi là một loại tài sản vô hình của doanh nghiệp, quan hệ ñối tác chiếm
giữ một vị trí rất quan trọng [36], ñặc biệt trong lĩnh vực du lịch. Quan hệ ñối tác là
mối quan hệ giữa hai hay nhiều bên có liên quan ñếnnhau trong quá trình thực hiện
mục tiêu mà mỗi bên theo ñuổi. Do tính tổng hợp và liên ngành của hoạt ñộng du
lịch, mối quan hệ giữa các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và các ñối tác lại càng
quan trọng bởi nó có thể ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng sản phẩm, ñến khả
năng phục vụ du khách và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những lợi ích
mang lại cho doanh nghiệp lữ hành từ việc thiết lậpñược mối quan hệ tích cực với
các ñối tác trong ngành có thể kể tới là: khả năng tiếp cận thị trường mới, khả năng
cung cấp sản phẩm du lịch ña dạng và ñồng bộ, lợi ích từ quy mô kinh tế, khả năng
cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp và của cả ñiểm ñến du lịch [52].
Quan trọng như vậy, nhưng không phải lúc nào quan hệ ñối tác cũng ñược
chú ý ñúng mức. Thực tế ngành Du lịch Việt Nam cho thấy các ñơn vị kinh doanh
lữ hành thường theo ñuổi những lợi ích cá nhân mà lãng quên ñi,hay ít gắn nó với
lợi ích chung của các thành phần có liên quan. ðồngthời, do sự hợp tác giữa các
ñơn vị tham gia thường thiếu chặt chẽ và nhất quán bởi tính chất tổng hợp của
ngành nên ảnh hưởng rất lớn ñến chất lượng sản phẩmvà dịch vụ của doanh nghiệp
lữ hành cũng như hình ảnh chung của du lịch Việt Nam. Với nỗ lực phát triển du
lịch Việt Nam, gần ñây vấn ñề này ñã ñược ñề cập vàthảo luận, nhưng những cuộc
thảo luận mới chỉ dừng lại với kết luận có tính khái quát về tầm quan trọng của
quan hệ ñối tác và chất lượng quan hệ ñối tác, ñượcñưa ra dựa trên những bằng
chứng ñơn lẻ và chưa thật chặt chẽ nên chưa chỉ ra rõ nét mối quan hệ giữa chất
lượng quan hệ ñối tác với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. “Ấn tượng Việt
Nam lần ñầu tiên ñã làm ñược việc gắn kết các hoạt ñộng của các công ty lữ hành,
nhà hàng, khách sạn, vận tải. trong một mục ñích chung. Tuy nhiên, sự gắn kết này
9
vẫn còn lỏng lẻo, thiếu sự hợp tác chặt chẽ”
1
.Hơn nữa, những yếu tố ảnh hưởng
ñến chất lượng mối quan hệ của các doanh nghiệp lữ hành Việt Nam với các ñối tác
trong ngành chưa ñược nghiên cứu tìm hiểu nên khó có thể xác ñịnh ñược cách thức
hiệu quả ñể kiểm soát nhằm cải thiện chất lượng những mối quan hệ này.
Quan hệ ñối tác ñược nhìn nhận là những mối quan hệ mang tính cộng sinh,
ñược thiết lập với mục tiêu mang lại lợi ích cho các bên liên quan. Một mối quan hệ
ñối tác ñược xem là có chất lượng khi kết quả mà mối quan hệ ñối tác ñó mang lại
phù hợp với sự mong ñợi của các bên tham gia [29]. ðể cải thiện chất lượng quan
hệ ñối tác, doanh nghiệp phải kiểm soát ñược những yếu tố tác ñộng tới chất lượng
của các mối quan hệ này. Chất lượng quan hệ ñối táccủa doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng sâu sắc bởi rất nhiều yếu tố và những yếu tố này cần ñược nhận dạng.
ðã có một số nghiên cứu trước ñây mô tả và kết luận về những yếu tố ảnh
hưởng ñến sự thành công trong quan hệ ñối tác trong hoạt ñộng kinh doanh nói
chung và giữa các hãng lữ hành và khách sạn nói riêng. Bucklin và Sengupta [15]
xác ñịnh mô hình các yếu tố tác ñộng ñến việc triểnkhai thành công hoạt ñộng ñối
tác trong marketing bao gồm: Sự cân bằng quyền lực, mức lợi ích mang lại, sự
tương thích giữa các bên và lịch sử quan hệ ñối tác. Một số tác giả khác như
Morgan, Hunt, Mohr và Spekman khẳng ñịnh các yếu tố dẫn ñến sự thành công
trong quan hệ ñối tác ngoài những yếu tố kể trên còn có sự cam kết giữa các bên, sự
trao ñổi thông tin [41], [42]. ðặc biệt, gần ñây, Diego và Manuel [19], trong nghiên
cứu của họ về quan hệ ñối tác giữa các khách sạn vàcác ñại lý lữ hành ñã chỉ ra
nhóm một số yếu tố ảnh hưởng ñến quan hệ ñối tác như: Niềm tin ñối với ñối tác,
cam kết trong quan hệ ñối tác, việc chia sẻ thông tin, xung ñột trong quan hệ ñối tác,
quyền lực và sự phụ thuộc của mỗi bên trong mối quan hệ ñối tác. Như vậy, có rất
nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng hay sự thành công trong quan hệ ñối tác ñã
ñược khẳng ñịnh trong các nghiên cứu trước ñây.
135 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1753 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chất lượng quan hệ đối tác và sự tác động đối với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp lữ hành Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan lu n án “Ch t lư ng quan h ñ i tác và s tác ñ ng ñ i v i k t
qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam” là công trình nghiên c u
ñ c l p c a cá nhân tôi. Ngoài nh ng thông tin th c p có liên quan ñ n nghiên c u
ñã ñư c trích ngu n, toàn b k t qu trình bày trong lu n án ñư c rút ra t vi c
phân tích ngu n d li u thu ñư c t các cu c ph ng v n, ñi u tra do cá nhân th c
hi n. T t c nh ng d li u ñư c s d ng ñ u trung th c và n i dung lu n án chưa
t ng ñư c công b trong b t c công trình nghiên c u nào khác.
Tác gi
Nguy n Th Thu Mai
2
M C L C
Trang
L i cam ñoan ………………………………………………………………………………………………….….…... 1
M c l c …………………………………………………………………………………………………………….…...…. 2
Danh m c các b ng …………………………………………………………………………………………….... 5
Danh m c các sơ ñ , ñ th ………………………………………………………………………..…….…. 6
Danh m c các ch vi t t t ………………………………………………………………………..……….… 7
PH N M ð U 8
1. Tính c p thi t c a ñ tài lu n án ………………………………………………………………..….. 8
2. M c ñích, câu h i và nhi m v nghiên c u c a lu n án ……………………….…. 11
3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án ………………………………………..…. 13
4. Khái quát phương pháp nghiên c u…………………………………………………………..…. 14
5. Nh ng ñóng góp m i c a lu n án ……………………………………………………………….… 15
6. B c c lu n án……………………………………………………………………………………………..……. 16
PH N N I DUNG 18
Chương 1. Cơ s lý lu n v ch t lư ng quan h ñ i tác và k t qu kinh doanh 18
1.1. Cơ s lý lu n và t ng quan tình hình nghiên c u ……………………..……………………….. 18
1.1.1. M t s v n ñ lý lu n ………………………………………………………………………………......... 18
1.1.2. T ng quan tình hình nghiên c u ………………………………………………………………..… 26
1.2. Mô hình lý thuy t và các gi thuy t nghiên c u………………………..……………………..… 31
1.2.1. Mô hình lý thuy t và các bi n trong mô hình ………………….…………………….……. 31
1.2.2. Các gi thuy t nghiên c u …………………………………………………………………….……… 43
Chương 2. Thi t k nghiên c u 47
2.1. Nghiên c u ñ nh tính ……………………………………………………………………………………………... 47
2.1.1. M c tiêu ph ng v n sâu ……………………………………………………………………………..….. 47
2.1.2. Phương pháp th c hi n ……………………………………………………………………………..….. 47
3
2.2. Nghiên c u ñ nh lư ng ……………………………………………………………………………………..…… 50
2.2.1. M c tiêu ñi u tra ch n m u …………………………………………………………………………. 50
2.2.2. Phương pháp th c hi n ………………………………………………………………………………… 50
Chương 3. ðánh giá ch t lư ng quan h ñ i tác và s tác ñ ng ñ i v i k t 70
qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam
3.1. Hi n tr ng quan h ñ i tác và ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh 70
nghi p l hành ………………………………………………………………………………………………………………...
3.1.1. Hi n tr ng quan h ñ i tác trong ngành …………………………………………………... 70
3.1.2. Nh n th c c a doanh nghi p v t m quan tr ng c a quan h ñ i tác … 72
3.1.3. Cách th c th c thi ho t ñ ng quan h ñ i tác c a doanh nghi p ………… 74
3.1.4. Ch t lư ng quan h ñ i tác c a doanh nghi p l hành …………………………. 76
3.2. S tác ñ ng c a các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác ………… 84
3.2.1. Tác ñ ng c a S tham gia h p tác ……………………………………………………………. 87
3.2.2. Tác ñ ng c a V th /Vai trò c a ñ i tác …………………………………………………… 88
3.2.3. Tác ñ ng c a S chia s thông tin và k thu t……..………………………………….. 89
3.2.4. Tác ñ ng c a S tương ñ ng văn hóa ………………………………………………………. 90
3.2.5. Tác ñ ng c a Quan h cá nhân …………………………………………………………………. 90
3.3. K t qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành dư i tác ñ ng c a ch t 95
lư ng quan h ñ i tác ……………………………………………………………………………………………….……
3.3.1. Ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh v m t kinh t ………. 96
3.3.2. Ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh v m t c nh tranh .. 96
3.3.3. Ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh v m t khách hàng 96
Chương 4. M t s ñ xu t và khuy n ngh c i thi n ch t lư ng quan h ñ i 99
tác cho các doanh nghi p l hành Vi t Nam
4.1. ð xu t c i thi n ch t lư ng quan h ñ i tác ……………………………………………………. 99
4.1.1. Ki m soát các y u t tác ñ ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác …………… 99
4
4.1.2. C i thi n ch t lư ng m i quan h v i t ng nhóm ñ i tác, nâng cao k t 103
qu kinh doanh ………………………………………………………………………………………….…
4.1.3. Nhóm các ñ xu t b sung ………………………………………………………………………… 104
4.2. M t s khuy n ngh ñ i v i các ñơn v trong ngành ………………………………..…… 110
PH N K T LU N 113
1. T ng k t các k t qu ñ t ñư c c a lu n án ……………………………………………….……… 113
2. Nh ng h n ch c a lu n án và ki n ngh v nh ng nghiên c u ti p theo … 114
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG B C A TÁC GI 117
TÀI LI U THAM KH O 118
PH L C 124
5
DANH M C CÁC B NG
B ng 1.1. Các tiêu chí ño lư ng ch t lư ng quan h ñ i tác, 36
B ng 1.2. Các tiêu chí ño lư ng k t qu kinh doanh c a doanh nghi p, 38
B ng 1.3. Các tiêu chí ño lư ng các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i
tác, 40
B ng 1.4. Các tiêu chí ño lư ng vai trò quan h ñ i tác, vi c th c thi k ho ch quan
h ñ i tác và t m quan tr ng c a quan h cá nhân, 42
B ng 2.1. Thông tin v các ñ i tư ng tham gia ph ng v n, 48
B ng 2.2. Thông tin v ñ i tư ng tr l i phi u ñi u tra, 53
B ng 2.3. Thông tin v các doanh nghi p tham gia ñi u tra, 55
B ng 2.4. Cronbach alpha c a các bi n nghiên c u, 60
B ng 2.5. K t qu EFA ñ ng th i cho các bi n ñ c l p, 64
B ng 2.6. K t qu EFA ñ ng th i cho các bi n ño lư ng k t qu kinh doanh, 66
B ng 3.1. Tương quan c p ñôi gi a các bi n, 85
B ng 3.2. K t qu phân tích h i quy ña bi n cho ch t lư ng quan h ñ i tác, 87
B ng 3.3. K t qu phân tích h i quy ña bi n ñ i v i k t qu kinh doanh, 94
6
DANH M C CÁC SƠ ð , ð TH
Hình 1.1. Chu i phân ph i c a ngành Du l ch, 21
Hình 1.2. Mô hình lý thuy t, 33
Hình 2.1. Mô hình nghiên c u ñi u ch nh, 67
Hình 3.1. Nh n th c c a doanh nghi p v vai trò c a quan h ñ i tác, 74
Hình 3.2. T l doanh nghi p th c hi n ho t ñ ng quan h ñ i tác theo ñúng k
ho ch, 75
Hình 3.3. Ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p l hành, 78
Hình 3.4. Ch t lư ng quan h c a doanh nghi p l hành v i t ng nhóm ñ i tác, 82
Hình 3.5. K t qu ki m ñ nh các gi thuy t, 86
Hình 3.6. M c ñ tác ñ ng c a các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i
tác, 93
Hình 4.1. Quy trình qu n lý quan h ñ i tác, 107
Hình 4.2. Xác ñ nh ngân sách dành cho ho t ñ ng quan h ñ i tác, 109
7
DANH M C CÁC CH VI T T T
B /S VH, TT và DL: B /S Văn hóa Th thao và Du l ch
Công ty DL/LH: Công ty Du l ch L hành
ð i lý LH: ð i lý l hành
KQKD: K t qu kinh doanh
KQKD KT: K t qu kinh doanh – Kinh t
KQKD CT: K t qu kinh doanh – C nh tranh
KQKD HL: K t qu kinh doanh – S hài lòng c a du khách
M.ñ : M c ñ
Nhà p.ph i ðB: Nhà phân ph i ñ c bi t
QHðT: Quan h ñ i tác
8
PH N M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài lu n án
ðư c coi là m t lo i tài s n vô hình c a doanh nghi p, quan h ñ i tác chi m
gi m t v trí r t quan tr ng [36], ñ c bi t trong lĩnh v c du l ch. Quan h ñ i tác là
m i quan h gi a hai hay nhi u bên có liên quan ñ n nhau trong quá trình th c hi n
m c tiêu mà m i bên theo ñu i. Do tính t ng h p và liên ngành c a ho t ñ ng du
l ch, m i quan h gi a các doanh nghi p kinh doanh l hành và các ñ i tác l i càng
quan tr ng b i nó có th nh hư ng tr c ti p ñ n ch t lư ng s n ph m, ñ n kh
năng ph c v du khách và k t qu kinh doanh c a doanh nghi p. Nh ng l i ích
mang l i cho doanh nghi p l hành t vi c thi t l p ñư c m i quan h tích c c v i
các ñ i tác trong ngành có th k t i là: kh năng ti p c n th trư ng m i, kh năng
cung c p s n ph m du l ch ña d ng và ñ ng b , l i ích t quy mô kinh t , kh năng
c i thi n hình nh c a doanh nghi p và c a c ñi m ñ n du l ch [52].
Quan tr ng như v y, nhưng không ph i lúc nào quan h ñ i tác cũng ñư c
chú ý ñúng m c. Th c t ngành Du l ch Vi t Nam cho th y các ñơn v kinh doanh
l hành thư ng theo ñu i nh ng l i ích cá nhân mà lãng quên ñi , hay ít g n nó v i
l i ích chung c a các thành ph n có liên quan. ð ng th i, do s h p tác gi a các
ñơn v tham gia thư ng thi u ch t ch và nh t quán b i tính ch t t ng h p c a
ngành nên nh hư ng r t l n ñ n ch t lư ng s n ph m và d ch v c a doanh nghi p
l hành cũng như hình nh chung c a du l ch Vi t Nam. V i n l c phát tri n du
l ch Vi t Nam, g n ñây v n ñ này ñã ñư c ñ c p và th o lu n, nhưng nh ng cu c
th o lu n m i ch d ng l i v i k t lu n có tính khái quát v t m quan tr ng c a
quan h ñ i tác và ch t lư ng quan h ñ i tác, ñư c ñưa ra d a trên nh ng b ng
ch ng ñơn l và chưa th t ch t ch nên chưa ch ra rõ nét m i quan h gi a ch t
lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh c a doanh nghi p. “ n tư ng Vi t
Nam l n ñ u tiên ñã làm ñư c vi c g n k t các ho t ñ ng c a các công ty l hành,
nhà hàng, khách s n, v n t i... trong m t m c ñích chung. Tuy nhiên, s g n k t này
9
v n còn l ng l o, thi u s h p tác ch t ch ” 1. Hơn n a, nh ng y u t nh hư ng
ñ n ch t lư ng m i quan h c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam v i các ñ i tác
trong ngành chưa ñư c nghiên c u tìm hi u nên khó có th xác ñ nh ñư c cách th c
hi u qu ñ ki m soát nh m c i thi n ch t lư ng nh ng m i quan h này.
Quan h ñ i tác ñư c nhìn nh n là nh ng m i quan h mang tính c ng sinh,
ñư c thi t l p v i m c tiêu mang l i l i ích cho các bên liên quan. M t m i quan h
ñ i tác ñư c xem là có ch t lư ng khi k t qu mà m i quan h ñ i tác ñó mang l i
phù h p v i s mong ñ i c a các bên tham gia [29]. ð c i thi n ch t lư ng quan
h ñ i tác, doanh nghi p ph i ki m soát ñư c nh ng y u t tác ñ ng t i ch t lư ng
c a các m i quan h này. Ch t lư ng quan h ñ i tác c a doanh nghi p ch u nh
hư ng sâu s c b i r t nhi u y u t và nh ng y u t này c n ñư c nh n d ng.
ðã có m t s nghiên c u trư c ñây mô t và k t lu n v nh ng y u t nh
hư ng ñ n s thành công trong quan h ñ i tác trong ho t ñ ng kinh doanh nói
chung và gi a các hãng l hành và khách s n nói riêng. Bucklin và Sengupta [15]
xác ñ nh mô hình các y u t tác ñ ng ñ n vi c tri n khai thành công ho t ñ ng ñ i
tác trong marketing bao g m: S cân b ng quy n l c, m c l i ích mang l i, s
tương thích gi a các bên và l ch s quan h ñ i tác. M t s tác gi khác như
Morgan, Hunt, Mohr và Spekman kh ng ñ nh các y u t d n ñ n s thành công
trong quan h ñ i tác ngoài nh ng y u t k trên còn có s cam k t gi a các bên, s
trao ñ i thông tin [41], [42]. ð c bi t, g n ñây, Diego và Manuel [19], trong nghiên
c u c a h v quan h ñ i tác gi a các khách s n và các ñ i lý l hành ñã ch ra
nhóm m t s y u t nh hư ng ñ n quan h ñ i tác như: Ni m tin ñ i v i ñ i tác,
cam k t trong quan h ñ i tác, vi c chia s thông tin, xung ñ t trong quan h ñ i tác,
quy n l c và s ph thu c c a m i bên trong m i quan h ñ i tác. Như v y, có r t
nhi u y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng hay s thành công trong quan h ñ i tác ñã
ñư c kh ng ñ nh trong các nghiên c u trư c ñây.
1 Phát bi u c a ông Vũ Th Bình – nguyên V trư ng V L hành, T ng c c Du l ch, B Văn hoá, Th thao và Du
l ch trong cu c h p sơ k t chương trình kích c u ngành du l ch mang tên " n tư ng Vi t Nam" ngày 12/5/2009 .
10
Tuy nhiên, trong b i c nh kinh doanh Vi t Nam, nh ng y u t này dư ng
như chưa th c s ph n ánh ñ y ñ nh ng l c lư ng có kh năng nh hư ng ñ n
ch t lư ng quan h ñ i tác. Trong xã h i Vi t Nam nơi nh ng tư tư ng Nho giáo
ñã ăn sâu vào ý th c c a ngư i Vi t thì các m i quan h cá nhân có vai trò r t quan
tr ng trong cu c s ng, trong công vi c. Khác v i văn hóa phương Tây, nơi m t cá
nhân ñ c l p, m t “cái tôi” là ñơn v trung tâm c a xã h i, thì Vi t Nam “gia
ñình” m i là ñơn v quan tr ng [31]. Do ñó, các m i quan h ràng bu c có tính ch t
c ng ñ ng như gia ñình, h hàng, dòng t c, ngư i thân quen… t u chung l i là các
m i quan h xã h i c a cá nhân luôn luôn ñư c ñ cao Vi t Nam. Các m i quan
h này không ch gi i h n trong ph m vi gi i quy t nh ng công vi c thu n túy
mang tính ch t cá nhân trong h hàng, dòng t c mà còn ñóng vai trò quan tr ng
trong các giao d ch chính th ng gi a các t ch c, các ho t ñ ng bên ngoài xã h i.
Vì th , m t nghiên c u trư c ñây ñã k t lu n nh ng giao d ch d a trên ni m tin và
mang tính cá nhân ñ c bi t ñư c khuy n khích nh ng n n văn hóa th a hư ng các
tư tư ng Nho giáo – tư tư ng ñ cao các m i quan h có tính ch t cá nhân [51].
Trong b i c nh ñó, các m i quan h có tính ch t cá nhân (m i quan h bên ngoài
công vi c c a nh ng ngư i thu c các ñơn v là ñ i tác c a nhau) có th nh hư ng
ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác gi a hai t ch c và theo ñó có th nh hư ng ñ n k t
qu kinh doanh c a doanh nghi p. ðây cũng chính là m t nhân t nh hư ng ñ n
ch t lư ng quan h ñ i tác mà nh ng nghiên c u trư c ñây v nhân t này Vi t
Nam còn r t khiêm t n.
Th c ti n ñã cho th y, ñ i tác c a các doanh nghi p h t s c ña d ng, tùy
thu c vào v trí, vai trò c a t ng ñ i tác trong ho t ñ ng kinh doanh c a doanh
nghi p mà m c ñ quan h c a doanh nghi p v i nh ng ñ i tác này s khác nhau.
Vì v y, v th /vai trò c a ñ i tác có th ñư c xem là m t trong nh ng nhân t nh
hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác. ðây cũng là m t nhân t ñã ñư c g i ý trong
nghiên c u trư c ñây c a Chen và các c ng s [53] và c n có s ki m ñ nh.
11
Có th kh ng ñ nh r ng n l c c i thi n quan h ñ i tác ch có th thành công
n u doanh nghi p ki m soát ñư c các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i
tác (hay n m b t ñư c nh ng nguyên nhân d n ñ n s thành công/th t b i c a m t
m i quan h v i ñ i tác), t ñó có th tác ñ ng, ñi u ch nh ñ thay ñ i nh ng y u t
này ho c doanh nghi p ph i v n ñ ng ñ thích nghi v i chúng.
Trư c nh ng yêu c u c p thi t t th c ti n và ñi m khuy t trong các công
trình nghiên c u liên quan ñã ñư c th c hi n trư c ñây, vi c nghiên c u tìm hi u và
xác ñ nh ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam, các
y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p này trong ñó
b sung các y u t quan h cá nhân và vai trò c a ñ i tác t ñó nh hư ng ñ n k t
qu kinh doanh c a doanh nghi p không ch có ý nghĩa sâu s c v m t lý lu n
ñóng góp vào h th ng lý thuy t chưa hoàn ch nh v n i dung này mà còn góp
ph n gi i quy t m t v n ñ thi t th c ñ t ra không ch riêng cho ngành Du l ch. Gi i
quy t v n ñ này s giúp các doanh nghi p l hành c i thi n k t qu kinh doanh,
tăng cư ng kh năng c nh tranh [28], phát huy ñư c s c m nh toàn di n c a c
ngành ñ ngày càng ph c v t t hơn nhu c u c a du khách. Vì th , nghiên c u
“Ch t lư ng quan h ñ i tác và s tác ñ ng ñ i v i k t qu kinh doanh c a các
doanh nghi p l hành Vi t Nam” là vi c làm c n thi t và có ý nghĩa v c m t lý
lu n l n th c ti n.
2. M c ñích, câu h i và nhi m v nghiên c u c a lu n án
• M c ñích nghiên c u:
Xác ñ nh và ñánh giá m c ñ tác ñ ng c a các y u t nh hư ng ñ n ch t
lư ng quan h ñ i tác trong b i c nh kinh doanh Vi t Nam; ðánh giá ch t lư ng
quan h ñ i tác và tìm hi u m i liên h gi a ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu
kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam. (Nh ng tri th c này là cơ s ñ
phát tri n lý lu n v các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác và là căn
12
c ñ ñưa ra nh ng ñ xu t ki m soát các y u t này, c i thi n ch t lư ng quan h
ñ i tác ñ nâng cao k t qu kinh doanh cho các doanh nghi p l hành Vi t Nam).
• Câu h i nghiên c u:
Trư c nh ng ñi m còn khuy t trong các công trình nghiên c u ñã th c hi n
v các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác; trư c v n ñ ñ t ra t th c
ti n cho các nhà qu n lý trong lĩnh v c du l ch l hành Vi t Nam là làm th nào ñ
c i thi n ch t lư ng các m i quan h ñ i tác nh m góp ph n nâng cao k t qu ho t
ñ ng kinh doanh, lu n án s ph i tr l i nh ng câu h i nghiên c u c th sau:
1) Th c tr ng ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p l hành Vi t
Nam? Ch t lư ng quan h v i các ñ i tác có nh hư ng ñ n k t qu kinh doanh c a
các doanh nghi p l hành Vi t Nam không? M c ñ nh hư ng như th nào?
2) Bên c nh nh ng y u t ñã ñư c xác ñ nh là có nh hư ng ñ n ch t lư ng
quan h ñ i tác, còn nh ng y u t nào khác nh hư ng ñ n ch t lư ng m i quan h
c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam v i các ñ i tác trong b i c nh kinh doanh
Vi t Nam?
3) S nh hư ng c a các y u t này ñ i v i ch t lư ng quan h ñ i tác c a các
doanh nghi p l hành như th nào?
• Nhi m v nghiên c u:
ð ñ t ñư c m c ñích nghiên c u, ñ ng th i tr l i ñư c các câu h i nghiên
c u, ñ tài lu n án ph i gi i quy t ñư c nh ng nhi m v cơ b n sau:
1) T ng quan tình hình nghiên c u trong nư c và ngoài nư c v : Quan h ñ i
tác trong ho t ñ ng kinh doanh; ch t lư ng quan h ñ i tác; các y u t tác ñ ng t i
ch t lư ng quan h ñ i tác; và m i quan h gi a ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t
qu kinh doanh c a doanh nghi p. T t c nh ng n i dung này ñư c s d ng làm căn
c ñ xây d ng mô hình nghiên c u.
13
2) Ki m ñ nh mô hình nghiên c u v m i quan h gi a các y u t tác ñ ng t i
ch t lư ng quan h ñ i tác v i ch t lư ng quan h ñ i tác c a doanh nghi p l
hành; tác ñ ng c a ch t lư ng quan h ñ i tác t i k t qu kinh doanh c a doanh
nghi p.
3) Thu th p, phân tích nh ng nh n ñ nh và ñánh giá c a các nhà qu n lý nhà
nư c v du l ch l hành và các nhà qu n lý doanh nghi p l hành Vi t Nam v
nh ng y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h v i các ñ i tác trong ho t ñ ng
kinh doanh c a h cũng như m c ñ nh hư ng c a các y u t này ñ i v i ch t
lư ng m i quan h .
4) Thu th p, phân tích nh ng nh n ñ nh và ñánh giá c a các nhà qu n lý nhà
nư c v du l ch l hành và các nhà qu n lý doanh nghi p l hành Vi t Nam v s
nh hư ng c a ch t lư ng quan h ñ i tác ñ i v i k t qu kinh doanh c a doanh
nghi p.
3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án
• Khách th nghiên c u:
Các ñơn v kinh doanh l hành ñư c T ng c c Du l ch, B Văn hóa, Th
thao và Du l ch c p phép kinh doanh l hành qu c t 2 trư c ngày 10/12/2009 và
m t s ñ i tác ho t ñ ng trong lĩnh v c du l ch l hành Vi t Nam.
Các doanh nghi p tham gia cu c ñi u tra ñ u ñư c c p phép kinh doanh l
hành qu c t trư c th i ñi m nêu trên ñ ñ m b o ñã có ít nh t 24 tháng ho t ñ ng
trong lĩnh v c này nên có kinh nghi m trong vi c tri n khai và th c hi n các ho t
ñ ng quan h ñ i tác. Theo ñó, ñ i di n cho các doanh nghi p này có th cung c p
nh ng thông tin c n thi t ph c v m c ñích nghiên c u c a lu n án. Nghiên c u
th c hi n ñ i v i các doanh nghi p ñư c c p phép kinh doanh l hành qu c t b i
trên th c t , các doanh nghi p này ch u s ki m soát c a các cơ quan qu n lý nhà
2 Ti p t c ñư c ñ c p trong lu n án ng n g n là “các doanh nghi p l hành Vi t Nam”
14
nư c v du l ch l hành. ði u ki n c p phép kinh doanh l hành qu c t kh t khe
hơn r t nhi u so v i các ñi u ki n kinh doanh l hành n i ñ a. Các cơ quan qu n lý
nhà nư c chưa ki m soát ñư c các doanh nghi p kinh doanh l hành n i ñ a do ñi u
ki n thành l p r t d dàng, ch tài x ph t khiêm t n nên s lư ng các doanh nghi p
kinh doanh ngoài lu ng còn nhi u 3.
• ð i tư ng nghiên c u:
Lu n án nghiên c u m i quan h gi a các y u t nh hư ng t i ch t lư ng
quan h ñ i tác v i ch t lư ng quan h ñ i tác (c a các doanh nghi p l hành v i
m t s ñ i tác trong ngành du l ch bao g m: cơ quan qu n lý nhà nư c v du l ch l
hành – T ng c c Du l ch và các S Văn hóa, Th thao, Du l ch; các ñơn v cung
ng; ñ i lý l hành, th trư ng khách du l ch, các doanh nghi p c nh tranh và c ng
ñ ng dân cư ñ a phương); m i quan h gi a ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu
kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam
• Không gian nghiên c u:
Các doanh nghi p l hành ñóng trên ñ a bàn thành ph Hà N i, (ñ a gi i
trư c khi m r ng) và ñóng t i m t s trung