Hiện nay, cục diện thế giới đa cực đang hình thành, quá trình quốc tế
hóa và hội nhập trên thế giới đang diễn ra mạnh mẽ ở tất cả các lĩnh vực. Trong
bối cảnh đó, tất cả các quốc gia lớn và nhỏ, phát triển và đang phát triển đều gia
tăng mở rộng quan hệ, tích cực hội nhập quốc tế, khu vực nhằm tranh thủ nguồn
lực, sức mạnh từ bên ngoài, phục vụ cho công cuộc xây dựng, phát triển và bảo
vệ đất nƣớc. Với mục tiêu sớm trở thành một cƣờng quốc khu vực và thế giới
trong một thế giới đa cực, đa trung tâm, Trung Quốc đẩy mạnh hợp tác và gia
tăng ảnh hƣởng tới các nƣớc với chính sách đối ngoại: ―Ngoại giao nước lớn là
then chốt; ngoại giao láng giềng là quan trọng hàng đầu; ngoại giao với các
nước đang phát triển là cơ sở‖ [30; tr5-10] nhằm duy trì vai trò và ảnh hƣởng
đến thế giới và khu vực.
Khu vực Đông Nam Á đƣợc xem là khu vực có sự gia tăng ảnh hƣởng và
cạnh tranh chiến lƣợc mạnh mẽ của nhiều nƣớc lớn trên thế giới; trong đó, Trung
Quốc đƣợc xem là một nƣớc lớn có lợi thế bởi vị địa lý, văn hóa, cũng nhƣ nhu
cầu mở rộng hợp tác trong chính sách hƣớng Nam mà nhiều thế hệ lãnh đạo
Trung Quốc theo đuổi. Với các nƣớc Đông Nam Á, Campuchia là quốc gia ―đặc
biệt‖ trong chính sách của Trung Quốc ở khu vực. Chính vì vậy, từ năm 1993
đến nay, quan hệ Trung Quốc - Campuchia không ngừng phát triển trên tất cả
các lĩnh vực. Trung Quốc trở thành ―ngƣời bạn lớn số 1‖ của Campuchia, đáp
lại, Campuchia trở thành ―ngƣời bạn đáng tin cậy‖ của Trung Quốc. Trên cơ sở
đó, hai nƣớc phấn đấu đƣa quan hệ trở thành ―láng giềng tốt, bạn bè tốt, anh em
tốt, đối tác tốt‖. Tuy nhiên, nhìn lịch sử quan hệ Trung Quốc - Campuchia đƣợc
phát triển bởi chính sách thực dụng giữa một bên cho, bên nhận và sự ủng hộ lẫn
nhau đƣợc thế giới bình luận là thiếu khách quan, ảnh hƣởng đến môi an ninh
khu vực. Bên cạnh đó, lịch sử quan hệ và chính sách của Trung Quốc đối với
Campuchia cũng tác động ảnh hƣởng không nhỏ nạn diệt chủng ở Campuchia2
dƣới thời Khmer Đỏ và đến nay nhiều thế hệ lãnh đạo hai nƣớc muốn quên đi sự
kiện này. Trong các giai đoạn lịch sử của quan hệ hai nƣớc, Trung Quốc luôn có
chính sách đối ngoại phù hợp, tƣơng ứng để lôi kéo Campuchia tham gia, ủng hộ
những sáng kiến, quan điểm chính trị của Trung Quốc trong các vấn đề quốc tế,
khu vực.
216 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách của Trung quốc đối với Campuchia từ năm 1993 đến nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO
ĐỖ MẠNH HÀ
CHÍNH SÁCH CỦA TRUNG QUỐC
ĐỐI VỚI CAMPUCHIA TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH QUAN HỆ QUỐC TẾ
MÃ SỐ: 9 31 02 06
Hà Nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO
ĐỖ MẠNH HÀ
CHÍNH SÁCH CỦA TRUNG QUỐC
ĐỐI VỚI CAMPUCHIA TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY
Chuyên ngành: Quan hệ Quốc tế
Mã số: 9 31 02 06
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS.TS. ĐỖ THANH BÌNH
2. GS.TS NGUYỄN THÁI YÊN HƢƠNG
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết luận án ―Chính sách của Trung Quốc đối với Campuchia từ
năm 1993 đến nay‖ là công trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nghiên cứu và
kết quả đƣợc trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận án
Đỗ Mạnh Hà
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các thầy
cô giáo, các nhà nghiên cứu trong và ngoài Học viện Ngoại giao, Khoa Sau Đại
học, gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên
cứu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến hai thầy cô giáo hƣớng dẫn
là GS.TS Đỗ Thanh Bình và GS.TS Nguyễn Thái Yên Hƣơng đã tận tình giúp
đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành công trình
nghiên cứu này.
Trong quá trình làm luận án, tôi cũng nhận đƣợc sự ủng hộ, giúp đỡ, tƣ
vấn của GS.TS Đỗ Tiến Sâm, GS.TS Trần Thị Vinh, Bác Hồ Sỹ Tuệ, TS
Nguyễn Thành Văn, PGS.TS Dƣơng Văn Huy, PGS.TS. Võ Kim Cƣơng tất
cả các thầy cô, các bác đã nhiệt tình góp ý, chia sẻ những kinh nghiệm và giúp
tôi trƣởng thành nhanh chóng trong công việc nghiên cứu này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tập thể Khoa Sau Đại học, Học viện Ngoại giao,
với vai trò thủ lĩnh của cô Đỗ Thị Thanh Bình đã giúp tôi hoàn thành tốt nội dung
nghiên cứu, cũng nhƣ đảm bảo tiến độ trong quá trình 3 năm học tập, nghiên cứu tại
Học viện Ngoại giao. Tôi cũng xin trân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp - những
ngƣời đã hỗ trợ, động viên, giúp tôi hoàn thành Luận án này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân, cảm ơn chân thành nhất tới bố mẹ, các
anh chị em trong gia đình, vợ, con luôn an ủi, động viên và sát cánh bên tôi trong
quá trình thực hiện luận án nghiên cứu đầy khó khăn này.
Luận án xin khép lại với những dƣ âm còn dang dở phải nghiên cứu tiếp.
Bởi thực tế, nghiên cứu chính sách là một bài toán khó và cần có quá trình theo
dõi, nghiền ngẫm, đúc rút thực tiễn thành quy luật thì mới hiểu đƣợc bản chất
của chính sách; cũng nhƣ lƣợng tri thức rộng lớn, kéo dài nhiều năm và cần có
thời gian thẩm định, do vậy, chắc chắn Luận án còn nhiều thiếu sót, tôi xin nhận
đƣợc sự cảm thông, chia sẻ, đóng góp của các thầy cô, các nhà khoa học, các tổ
chức, cá nhân quan tâm tới Luận án này.
Tác giả luận án
Đỗ Mạnh Hà
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH CỦA TRUNG QUỐC
ĐỐI VỚI CAMPUCHIA TỪ NĂM 1993 ĐẾN NĂM 2017 ............................ 21
1.1. Cơ sở lý luận định hình chính sách của Trung Quốc đối với
Campuchia ....................................................................................................... 21
1.1.1. Tƣ tƣởng, quan điểm đối ngoại truyền thống của Trung Quốc ......... 21
1.1.2. Quan điểm ngoại giao nƣớc lớn của Trung Quốc ............................... 25
1.1.3. Quan điểm đối ngoại của Trung Quốc đối với các nƣớc láng giềng .. 27
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 31
1.2.1. Tình hình thế giới và khu vực ............................................................. 31
1.2.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực từ 1993 đến nay .............................. 31
1.2.1.2. Nhân tố Mỹ ở khu vực và Campuchia .......................................... 33
1.2.2. Tình hình Trung Quốc......................................................................... 36
1.2.2.1. Chính sách đối ngoại .................................................................... 36
1.2.2.2. Nhu cầu mở rộng ra bên ngoài của Trung Quốc ......................... 38
1.2.2.3. Quan hệ Trung Quốc - ASEAN ..................................................... 39
1.2.2.4. Chiến lược Tiểu vùng sông Mekong của Trung Quốc (GMS) ...... 44
1.2.3. Tình hình Campuchia .......................................................................... 46
1.2.3.1. Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Campuchia ..................... 46
1.2.3.2. Vị trí chiến lược của Campuchia .................................................. 48
1.2.4. Chính sách của Trung Quốc đối với Campuchia trƣớc năm 1993 ..... 52
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................... 57
CHƢƠNG 2: QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH CỦA TRUNG
QUỐC ĐỐI VỚI CAMPUCHIA TỪ NĂM 1993 ĐẾN NĂM 2017 .............. 59
2.1. Nội dung chính sách của Trung Quốc đối với Campuchia .................. 59
2.1.1. Mục tiêu chính sách của Trung Quốc đối với Campuchia.................. 59
2.1.2. Nội dung chính sách của Trung Quốc đối với Campuchia qua các giai
đoạn ............................................................................................................... 61
2.2. Quá trình triển khai chính sách của Trung Quốc đối với Campuchia
từ 1993 đến 2017 trên các lĩnh vực ................................................................ 65
2.2.1. Đẩy mạnh quan hệ chính trị - ngoại giao ............................................ 65
2.2.2. Đẩy mạnh hợp tác quốc phòng - an ninh ............................................ 77
2.2.3. Tăng cƣờng hợp tác kinh tế ................................................................. 82
2.2.3.1. Thúc đẩy thương mại .................................................................... 82
2.2.3.2. Tăng cường đầu tư ....................................................................... 83
2.2.3.3. Gia tăng viện trợ........................................................................... 88
2.2.4. Đẩy mạnh hợp tác trên các lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Khoa học -
Công nghệ ..................................................................................................... 94
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................. 102
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CHÍNH SÁCH CỦA TRUNG
QUỐC ĐỐI VỚI CAMPUCHIA, DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH
SÁCH ĐỐI VỚI VIỆT NAM .......................................................................... 104
3.1. Về thành quả trong chính sách của Trung Quốc đối với Campuchia
từ sau năm 1993 ............................................................................................ 104
3.1.1. Sử dụng vị trí địa - chính trị của Campuchia .................................... 104
3.1.2. Trung Quốc nhận đƣợc sự ủng hộ của Campuchia trong các vấn đề
khu vực và trong nƣớc ................................................................................ 106
3.1.2.1. Tác động Campuchia chia rẽ ASEAN, đặc biệt là trong vấn đề
Biển Đông. ............................................................................................... 106
3.1.2.2. Trong vấn đề Đài Loan: ............................................................. 109
3.1.2.3. Trong vấn đề Tây Tạng .............................................................. 112
3.1.2.4. Trong vấn đề Tân Cương: .......................................................... 114
3.1.3. Tạo dựng nền kinh tế Campuchia phát triển phụ thuộc vào Trung
Quốc. ........................................................................................................... 115
3.1.4. Trung Quốc đã vƣợt qua đƣợc ―dị ứng Khmer Đỏ‖ ......................... 117
3.2. Về những hạn chế, tồn tại trong chính sách của Trung Quốc đối với
Campuchia từ sau năm 1993 ....................................................................... 121
3.2.1. Trở ngại về tâm lý ............................................................................. 121
3.2.2. Trở ngại chính trị .............................................................................. 122
3.2.3. Phản ứng về chính sách của Trung Quốc đối với Campuchia .......... 125
3.2.4. Những lo ngại đối với BRI ................................................................ 129
3.3. Về tác động ............................................................................................. 130
3.3.1. Đối với địa - chính trị quốc tế ........................................................... 130
3.3.2. Đối với khu vực Đông Nam Á .......................................................... 132
3.3.3. Đối với Campuchia ........................................................................... 135
3.3.4. Đối với Việt Nam .............................................................................. 136
3.4. Dự báo chính sách của Trung Quốc ở Campuchia ............................ 138
3.4.1. Tiếp tục thúc đẩy quan hệ ―Đối tác hợp tác chiến lƣợc toàn diện‖ .. 138
3.4.2. Đẩy mạnh quan hệ kinh tế-đầu tƣ-thƣơng mại, lấy kết nối BRI với
chiến lƣợc quốc gia Campuchia làm trọng tâm .......................................... 139
3.4.3. Gia tăng phối hợp, lái hƣớng vấn đề Biển Đông theo lập trƣờng của
Trung Quốc ................................................................................................. 142
3.4.4. Một số khuyến nghị chính sách của Việt Nam ................................. 143
3.4.4.1. Với Trung Quốc .......................................................................... 143
3.4.4.2. Với Campuchia ........................................................................... 144
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................. 146
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 148
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ ........... 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 152
PHỤ LỤC 1 : Tuyên bố chung Trung Quốc - Campuchia, ngày 13/11/2000 .. 167
PHỤC LỤC 2: Tuyên bố chung Trung Quốc - Campuchia ngày 08 tháng 4
năm 2006 ........................................................................................................... 170
PHỤ LỤC 3: Tuyên bố chung Trung Quốc - Campuchia ngày 2 tháng 4
năm 2012 ........................................................................................................... 177
PHỤ LỤC 4: Thông báo báo chí chung giữa Trung Quốc - Campuchia,
ngày 09/4/2013 .................................................................................................. 184
PHỤ LỤC 5: Điện mừng của Thủ tƣớng Trung Quốc Lý Khắc Cƣờng gửi
Thủ tƣớng Campuchia Hun Sen nhân kỷ niếm 55 năm thiết lập quan hệ
ngoại giao giữa hai nƣớc .................................................................................. 187
PHỤ LỤC 6: Điện mừng của Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình gửi
Hoàng thân Norodom Sihamoni nhân kỷ niếm 55 năm thiết lập quan hệ
ngoại giao giữa hai nƣớc .................................................................................. 188
PHỤ LỤC 7: Điện mừng của Thủ tƣớng Hun Sen gửi ông Lý Khắc Cƣờng
trở thành Thủ tƣớng Trung Quốc ................................................................. 189
PHỤ LỤC 8: Điện mừng Thủ tƣớng Campuchia Hun Sen gửi ông Tập Cận
Bình trở thành Chủ tịch nƣớc CHND TQ ..................................................... 190
PHỤ LỤC 9: Tuyên bố chung giữa Trung Quốc và Campuchia ngày 14
tháng 10 năm 2016 ........................................................................................... 191
PHỤ LỤC 10: Tuyên bố chung Trung Quốc - Campuchia ngày 17/5/2017 .... 196
PHỤ LỤC 11: Tuyên bố chung giữa Trung Quốc và Campuchia ngày 11
tháng 1 năm 2018.............................................................................................. 200
DANH MỤC VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
TẮT
TÊN TIẾNG VIỆT TÊN TIẾNG ANH
ADB Ngân hang phát triển Châu Á Asia Development Bank
AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN ASEAN Economic Community
AMM
Hội nghị Bộ trƣởng Ngoại giao
ASEAN
ASEAN Ministeria Meeting
AFTA
Hiệp định thƣơng mại tự do
ASEAN
ASEAN Free Trade Agreement
AIDZ Vùng nhận dạng phòng không Air Defense Indentification Zone
AIIB
Ngân hàng đầu tƣ cơ sở hạ tầng
Châu Á
Asia Infrastructure Investment
Bank
AMBDC
Hợp tác ASEAN phát triển lƣu
vực sông Mekong
ASEAN Mekong Basin
Development cooperation
APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu
Á - Thái Bình Dƣơng
Asia - Pacific Economic
Cooperation
APSC
Cộng đồng Chính trị - An ninh
ASEAN
ASEAN Political - Security
Community
ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á
Association of Southeast Asian
nations
ASEM Diễn đàn hợp tác Á - Âu Asia -Europe Meeting
ASCC
Cộng đồng Văn hóa – Xã hội
ASEAN
ASEAN Socio-Cultural
Community
ARF Diễn đàn An ninh khu vực ASEAN Regional Forum
BRI
Sáng kiến ―Vành đai và con
đƣờng‖ của Trung Quốc
The Belt and Road Initiative
BRICS
Nhóm các nền kinh tế mới nổi
(Braxin, Nga, Ấn Độ, Trung
Quốc và Nam Phi
Group of Brazil, Russia, India,
China and South Africa
CA-TBD Châu Á – Thái Bình Dƣơng Asian - Pacific
COC
Bộ Quy tắc ứng xử trên Biển
Đông
Code of Conduct in the South
China Sea
DOC
Tuyên bố về ứng xử của các bên
ở Biển Đông
Declaration on Conduct of the
Parties in the South China Sea
EAS Hội nghị Thƣợng đỉnh Đông Á East Asia Summit
EU Liên minh Châu Âu European Union
FTA Hiệp định thƣơng mại tự do Free Trade Agreement
FTAAP
Khu vực mậu dịch tự do Châu
Á – Thái Bình Dƣơng
Free Trade Area of the Asia –
Pacific
IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế International Monetary Fund
RCEP
Hiệp định đối tác toàn diện khu
vực
Regional Comprehensive
Economic Partnership
TPP
Hiệp định Đối tác Kinh tế
Xuyên Thái Bình Dƣơng
Trans-Pacific Partnership
TTIP
Hiệp định đối tác Thƣơng mại
và Đầu tƣ Xuyên Đại Tây
Dƣơng
Trans-Atlantic Trade and
Investment Partnership
UNCLOS
Công ƣớc Liên Hợp Quốc về
Luật Biển năm 1982
United Nations Convention on
Law of the Sea
WB Ngân hàng Thế giới World Bank
WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới World Trade Organization
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Hiện nay, cục diện thế giới đa cực đang hình thành, quá trình quốc tế
hóa và hội nhập trên thế giới đang diễn ra mạnh mẽ ở tất cả các lĩnh vực. Trong
bối cảnh đó, tất cả các quốc gia lớn và nhỏ, phát triển và đang phát triển đều gia
tăng mở rộng quan hệ, tích cực hội nhập quốc tế, khu vực nhằm tranh thủ nguồn
lực, sức mạnh từ bên ngoài, phục vụ cho công cuộc xây dựng, phát triển và bảo
vệ đất nƣớc. Với mục tiêu sớm trở thành một cƣờng quốc khu vực và thế giới
trong một thế giới đa cực, đa trung tâm, Trung Quốc đẩy mạnh hợp tác và gia
tăng ảnh hƣởng tới các nƣớc với chính sách đối ngoại: ―Ngoại giao nước lớn là
then chốt; ngoại giao láng giềng là quan trọng hàng đầu; ngoại giao với các
nước đang phát triển là cơ sở‖ [30; tr5-10] nhằm duy trì vai trò và ảnh hƣởng
đến thế giới và khu vực.
Khu vực Đông Nam Á đƣợc xem là khu vực có sự gia tăng ảnh hƣởng và
cạnh tranh chiến lƣợc mạnh mẽ của nhiều nƣớc lớn trên thế giới; trong đó, Trung
Quốc đƣợc xem là một nƣớc lớn có lợi thế bởi vị địa lý, văn hóa, cũng nhƣ nhu
cầu mở rộng hợp tác trong chính sách hƣớng Nam mà nhiều thế hệ lãnh đạo
Trung Quốc theo đuổi. Với các nƣớc Đông Nam Á, Campuchia là quốc gia ―đặc
biệt‖ trong chính sách của Trung Quốc ở khu vực. Chính vì vậy, từ năm 1993
đến nay, quan hệ Trung Quốc - Campuchia không ngừng phát triển trên tất cả
các lĩnh vực. Trung Quốc trở thành ―ngƣời bạn lớn số 1‖ của Campuchia, đáp
lại, Campuchia trở thành ―ngƣời bạn đáng tin cậy‖ của Trung Quốc. Trên cơ sở
đó, hai nƣớc phấn đấu đƣa quan hệ trở thành ―láng giềng tốt, bạn bè tốt, anh em
tốt, đối tác tốt‖. Tuy nhiên, nhìn lịch sử quan hệ Trung Quốc - Campuchia đƣợc
phát triển bởi chính sách thực dụng giữa một bên cho, bên nhận và sự ủng hộ lẫn
nhau đƣợc thế giới bình luận là thiếu khách quan, ảnh hƣởng đến môi an ninh
khu vực. Bên cạnh đó, lịch sử quan hệ và chính sách của Trung Quốc đối với
Campuchia cũng tác động ảnh hƣởng không nhỏ nạn diệt chủng ở Campuchia
2
dƣới thời Khmer Đỏ và đến nay nhiều thế hệ lãnh đạo hai nƣớc muốn quên đi sự
kiện này. Trong các giai đoạn lịch sử của quan hệ hai nƣớc, Trung Quốc luôn có
chính sách đối ngoại phù hợp, tƣơng ứng để lôi kéo Campuchia tham gia, ủng hộ
những sáng kiến, quan điểm chính trị của Trung Quốc trong các vấn đề quốc tế,
khu vực.
1.2. Nghiên cứu chính sách của Trung Quốc đối với Campuchia từ năm
1993 đến nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu thêm về chính sách của một nƣớc lớn với
một nƣớc nhỏ, trong một cuộc chơi quyền lực bất cân xứng, cả về quy mô dân
số, diện tích. Do vị trí và tầm quan trọng của Campuchia, nên nƣớc này luôn
đƣợc Trung Quốc sử dụng để phục vụ cho mục tiêu chiến lƣợc của mình. Tùy
từng thời điểm và tùy theo cách ứng xử của các nhà lãnh đạo mà quan hệ hai
nƣớc lúc ấm, lúc lạnh. Tuy nhiên, mỗi bên đều biết vận dụng thế mạnh, lợi thế
của mình để mang về lợi ích cao nhất cho quốc gia, dân tộc. Chính sách của
Trung Quốc đối với các quốc gia Đông Nam Á nói chung và với Campuchia nói
riêng đều có mặt tích cực và mặt tiêu cực. Mặt tích cực là tạo ra môi trƣờng
thuận lợi để hai bên hợp tác phát triển, đảm bảo lợi ích và cùng có lợi. Mặt tiêu
cực là tác động ảnh hƣởng đến nƣớc khác từ những mặt tích cực đó. Việc tìm ra
quy luật vận động trong mối quan hệ đó sẽ góp phần lý giải bản chất quan hệ,
đặc biệt là quan hệ lệ thuộc sẽ tác động nhƣ thế nào đến quan hệ quốc tế hiện
nay và chứng minh những hệ lụy nếu một quốc gia, một chủ thể không có quan
điểm độc lập thì uy tín chính trị sẽ giảm trong quan hệ quốc tế. Từ nghiên cứu
tác động của chính sách trong quan hệ Trung Quốc - Campuchia sẽ xây dựng
đƣợc cơ sở lý luận, cơ sở khoa học quan trọng tham mƣu cho các nhà hoạch định
chính sách của Việt Nam đƣa ra những chính sách ngoại giao phù hợp với diễn
biến tình hình rất phức tạp hiện nay trong mối quan hệ tam giác Trung Quốc -
Campuchia - Việt Nam.
1.3. Việt Nam và Campuchia là hai nƣớc láng giềng có chung đƣờng biên
giới trên biển và trên đất liền. Từ lâu trong lịch sử, nhân dân hai nƣớc đã có quan
3
hệ gắn bó với nhau. Lịch sử cận, hiện đại cho thấy rằng bất cứ sự biến động về
chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nƣớc này đều có tác động hoặc trực tiếp hoặc gián
tiếp đến nƣớc kia. Từ năm 1993 đến nay, quan hệ Việt Nam – Campuchia bƣớc
sang giai đoạn phát triển mới theo phƣơng châm ―Láng giềng tốt đẹp, hữu nghị
truyền thống, hợp tác toàn diện, bên vững lâu dài‖. Với phƣơng châm này, quan
hệ hai nƣớc đã đạt đƣợc nhiều thành tự quan trọng, mang lại lợi ích cho nhân dân
hai nƣớc. Vì những lý do trên, việc nghiên cứu chính sách của Trung Quốc đối
với Campuchia từ 1993 đến nay là cần thiết, mang tính thời sự, cấp thiết, có tác
động đến khu vực và Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
Trên cơ sở đó, luận án xác định chủ đề nghiên cứu là ―Chính sách của
Trung Quốc đối với Campuchia từ năm 1993 đến nay‖ sẽ giúp chúng ta có
cách nhìn nhận đầy đủ, toàn diện về chính sách của một nƣớc lớn với một nƣớc
nhỏ trong khoảng thời gian 25 năm - khoảng thời gian đánh dấu những thăng
trầm đƣợc lịch sử ghi chép và phản ánh đúng sai của sự kiện, từ đó rút ra những
cơ sở khoa học, cơ sở lý luận và thực tiễn, giúp tham chiếu chính sách của Việt
Nam với Trung Quốc và với các nƣớc láng giềng xung quanh.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về chính sách đối ngoại của Trung
Quốc và chính sách của Trung Quốc đối với Đông Nam Á