Phát triển của Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đã giúp cho sự phát
triển của quốc gia nói chung. Vai trò của Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
không chỉ được đề cập đến trong việc tăng tưởng kinh tế một quốc gia mà còn giải
thích sự phát triển của thương mại thế giới. Xu thế phát triển của thương mại quốc
tế đã đưa khoa học, công nghệ trở thành một loại hàng hóa đặc biệt với giá trị đóng
góp ngày càng lớn. Trong thời gian từ 2008 đến 2018, giá trị đóng góp của khoa học
công, nghệ trong thương mại quốc tế tăng từ 1,9 nghìn tỷ USD lên 3,2 nghìn tỷ
USD (Khan và đồng nghiệp, 2020). Các báo cáo của Tổ chức Hợp tác và Phát triển
kinh tế (OECD) về năng lực cạnh tranh của các quốc gia nói chung và của các
ngành, lĩnh vực kinh tế nói riêng cho thấy thương mại trong sản xuất chủ yếu được
thúc đẩy bởi các ngành công nghệ. Nắm bắt được bí quyết và quy luật này, để duy
trì được năng lực cạnh tranh quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu, các nước đều
không ngừng nỗ lực cải thiện năng lực khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Nhận thức được nguy cơ tụt hậu về khoa học công nghệ từ đó có thể gây
giảm sút năng lực cạnh tranh và tiềm lực tăng trưởng của nền kinh tế, ngay từ
những năm 90 của thế kỷ XX, Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Nghị quyết
Trung ương 2 khóa VIII (năm 1996) về “Định hướng chiến lược phát triển khoa học
công nghệ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm 2000”.
Tiếp theo đó trong “Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020” Đảng đã chỉ rõ
phát triển khoa học, công nghệ phải thực sự trở thành động lực then chốt trong quá
trình phát triển, và Hội nghị TW6 khoá XI đã thông qua Nghị quyết số 20-NQ/TW
ngày 31 tháng 10 năm 2012 về phát triển khoa học, công nghệ phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nhằm hiện thực hóa các chủ trương và đường lối của
Đảng, Nhà nước và Chính phủ Việt Nam đã ban hành và triển khai nhiều chính
sách, chiến lược quan trọng như Quyết định 481/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển khoa học, công nghệ
là mục tiêu đồng thời là giải pháp quan trọng để góp phần đưa khoa học công nghệ2
của Việt Nam sớm đạt trình độ quốc tế. Gần đây Chiến lược phát triển kinh tế xã
hội 10 năm 2021-2030 đã xác định một trong các đột phá chiến lược là khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Theo đó, Chiến lược đã xác định
“Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ, đa dạng hóa đối
tác, lựa chọn đối tác chiến lược là các quốc gia có nền khoa học, công nghệ tiên
tiến; gắn kết chặt chẽ giữa hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ với hợp tác kinh
tế quốc tế. Phát triển mạng lưới kết nối nhân tài người Việt Nam, thu hút sự tham
gia đóng góp của cộng đồng các nhà khoa học người Việt Nam ở nước ngoài” là
một trong những nhiệm vụ chiến lược để thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
183 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 26/12/2022 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
ĐOÀN VÂN HÀ
CHÍNH SÁCH HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀKHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO: KINH NGHIỆM
QUỐC TẾ VÀ HÀM Ý CHO VIỆT NAM
GVHD: PGS.TS ĐỖ HƯƠNG LAN
Hà Nội - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của cá
nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
Nghiên cứu sinh
Đoàn Vân Hà
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ, động viên của thầy cô, đồng nghiệp và gia đình.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS Đỗ Hương Lan, người hướng dẫn về mặt
khoa học đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận án này.
Nghiên cứu sinh cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại
Thương, Khoa sau Đại học và Bộ môn Thương mại Quốc tế và các thầy cô giáo, các
đồng nghiệp Khoa Kinh doanh quốc tế và bạn bè đã tạo điều kiện và nhiệt tình hỗ
trợ để tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi cũng xin cảm ơn
các chuyên gia đến từ Bộ Khoa học và công nghệ đã tạo điều kiện và góp ý trong
quá trình thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt tới gia đình đã tin tưởng, động
viên và khích lệ để tôi phấn đấu hoàn thành chương trình tiến sỹ.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN CHÍNH SÁCH HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ................................................................ 7
1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước ....................................................... 7
1.2. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................. 11
1.3. Kết luận về khoảng trống nghiên cứu ...................................................... 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH HỢP
TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG
TẠO ................................................................................................................ 20
2.1. Hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ................. 20
2.1.1. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo với vai trò là một thuật ngữ
thống nhất ........................................................................................................ 20
2.1.2. Khái niệm và phân loại hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo .................................................................................................... 27
2.1.3.Các mô hình lý thuyết hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo .................................................................................................... 34
2.1.4. Động cơ hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 37
2.2. Chính sách hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ... 39
2.2.1.Khái niệm chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST .................... 39
2.2.2. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST ..................... 40
2.2.3. Nguyên tắc chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST ................. 42
2.2.4. Chủ thể của chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST................. 43
2.2.5.Đối tượng tác động của chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST ...... 44
2.2.6. Đặc trưng chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST .................... 44
2.2.7. Công cụ chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST ...................... 46
iv
2.2.8. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về
KHCN&ĐMST ............................................................................................... 46
2.3. Nhân tố tác động tới chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST ...... 49
2.3.1. Nhóm nhân tố quốc tế ........................................................................... 49
2.3.2. Nhóm nhân tố quốc gia ......................................................................... 51
2.4. Tiêu chí phản ánh kết quả chính sách hợp tác quốc tế về Khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo ................................................................................. 55
CHƯƠNG 3: KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC,CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI .................. 63
3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................. 63
3.1.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Trung
Quốc ................................................................................................................ 63
3.1.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Trung Quốc ... 64
3.1.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Trung Quốc ............ 64
3.1.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về
KHCN&ĐMMST của Trung Quốc ........................................................................... 66
3.2. Kinh nghiệm của Liên bang Nga ............................................................. 71
3.2.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên bang
Nga .................................................................................................................. 71
3.2.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên bang
Nga .................................................................................................................. 72
3.2.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên bang Nga ........ 73
3.2.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về
KHCN&ĐMMST của Liên bang Nga ............................................................ 74
3.3. Kinh nghiệm của Malaysia ...................................................................... 80
3.3.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Malaysia ... 80
3.3.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Malaysia . 81
3.3.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHC&ĐMST của Malaysia .................... 82
v
3.3.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sáchhợp tác quốc tế về
KHCN&ĐMSTcủa Malaysia ................................................................... 83
3.4. Kinh nghiệm của Cộng hòa Liên bang Đức ............................................. 87
3.4.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMSTcủa Đức ............ 87
3.4.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST ........................ 88
3.4.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Đức ......................... 88
3.4.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về
KHCN&ĐMST của Đức ................................................................................. 89
3.5. Kinh nghiệm của Liên minh châu Âu ...................................................... 92
3.5.1. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên minh
Châu Âu ........................................................................................................... 92
3.5.2. Chủ thể chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên minh
Châu Âu ........................................................................................................... 93
3.5.3. Lĩnh vực hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Liên minh Châu Âu .... 94
3.5.4. Cách thức tổ chức thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về
KHCN&ĐMSTcủa Liên minh Châu Âu ................................................... 94
3.6. Một số kết quả đạt được ........................................................................... 97
3.7. Bài học kinh nghiệm rút ra ..................................................................... 104
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HỢP
TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG
TẠO CỦA VIỆT NAM TRÊN CƠ SỞ VẬN DỤNG KINH NGHIỆM
QUỐC TẾ ..................................................................................................... 108
4.1. Khái quát về chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Việt Nam .. 108
4.1.1. Tổng quan hoạt động hợp tác quốc tê về KHCN&ĐMST của Việt Nam ... 108
4.1.2. Mục tiêu chính sách hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST ................... 114
4.1.3. Đối tác hợp tác .................................................................................... 114
4.1.4. Thực trạng tổ chức và thực thi chính sách HTQT về KHCN&ĐMST115
4.2. Phân tích so sánh kết quả chính sách hợp tác quốc tế về khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo của các quốc gia và Việt Nam ............................. 122
vi
4.2.1. Kết quả ước lượng mô hình đánh giá tác động ................................... 122
4.2.2. Đánh giá tác động điều hòa của các nhân tố tácđộng tới chính sách hợp
tác quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tới GCI và GII ..... 127
4.3. Định hướng hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Việt Nam và một số
gợi ý về chính sách ........................................................................................ 132
4.3.1. Xu hướng hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST trên thế giới ............... 132
4.3.2. Định hướng hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST của Việt Nam ......... 138
4.3.3. Một số gợi ý về chính sách cho Việt Nam .......................................... 143
KẾT LUẬN .................................................................................................. 149
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 151
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 164
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1:Mối quan hệ giữa khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ......... 25
Hình2.2: Lĩnh vực chính sách liên quan đến chính sách hợp tác quốc tế về
KHCN&ĐMST ............................................................................................... 45
Hình 2.3: Mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng tới mục tiêu và kết quả
của các chính sách HTQT về KHCN&ĐMST ................................................ 59
Biểu đồ 3.1. Tài trợ trực tiếp từ chính phủ và hỗ trợ thuế cho R&D của doanh
nghiệp năm 2019 (tính theo%GDP) ................................................................ 96
Biểu đồ 3.2. Tình hình xếp hạng Đổi mới sáng tạo toàn cầu giai đoạn 2013 –
2020 ................................................................................................................. 98
Biểu đồ 3.3. Tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa hàm lượng công nghệ cao giai
đoạn 2013 – 2020 (%) ................................................................................... 100
Biểu đồ 3.4. Tỷ trọng nhập khẩu hàng hóa có hàm lượng công nghệ cao giai
đoạn 2013 – 2020 (%) ................................................................................... 101
Biểu đồ 3.5. Thứ hạng theo chỉ số kết nối STI giai đoạn 2013 – 2020 ........ 103
Biểu đồ 3.5. Hiệu quả đổi mới sáng tạo giai đoạn 2013 – 2020 ................... 104
Biểu đồ 4.1. Giá trị xuất khẩu công nghệ cao của Việt Nam giai đoạn 2008-
2018 (triệu USD) ........................................................................................... 111
Biểu đồ 4.2.Ảnh hưởng ngẫu nhiên của chính sách hợp tác quốc tế về khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tới GCI theo từng quốc gia .................. 130
Biểu đồ 4.3. Ảnh hưởng ngẫu nhiên của chính sách hợp tác quốc tế về khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tới GII .................................................. 132
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Mô thức hợp tác quốc tế về KHCN&ĐMST ................................... 37
Bảng 2.2 Thông tin về các biến số đo lường trong nghiên cứu ...................... 62
Bảng 4.1. Kết quả ước lượng tác động của chính sách hợp tác quốc tế về khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tới GCI ................................................. 123
Bảng 4.2. Kết quả ước lượng tác động của chính sách hợp tác quốc tế về khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tới GII .................................................. 126
Bảng 4.3. Kết quả ước lượng mô hình ảnh hưởng hỗn hợp giữa chính sách hợp tác
quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo với GCI và GII ..................128
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
CNTT Công nghệ thông tin
ESCAP The United Nations Economic and
Social Commission for Asia and
the Pacific
Ủy ban Kinh tế Xã hội châu
Á Thái Bình Dương
FDI Foreign Direct investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GCI Global Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh
toàn cầu
GII Global Innovation Index Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn
cầu
HTQT Hợp tác quốc tế
HEI High Education Instituion Cơ sở sau đai học
HNTE High and new technology
enterprise
Doanh nghiệp công nghệ
mới và cao
IGO Intergovernmental organization Tổ chức liên chính phủ
ILO International Labour Organization Tổ chức Lao động quốc tế
IPR Intellectual Property Rights Quyền sở hữu trí tuệ
ICT Information communication
technology
Công nghệ thông tin và
truyền thông
KH&CN Khoa học, công nghệ
KHCN&ĐMST Science, Technology and
Innovation
Khoa học, công nghệ và Đổi
mới sáng tạo
KT-XH Kinh tế, xã hội
MoA
Memorandum of Agreement Biên bản thỏa thuận
x
MoU Memorandum Of Understanding Biên bản ghi nhớ
MNC Multinational corporations Công ty đa quốc gia
OECD Organisation for Economic Co
operation and Development
Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế
SAC Scientifically Advanced Country Quốc gia khoa học tiên tiến
SDC Scientifically Developing Country Quốc gia đang phát triển
khoa học
SHTT Sở hữu trí tuệ
SLC Scientifically Lagging Country Các nước chậm phát triển về
khoa học
SPC Scientifically Proficient Country Quốc gia thành thạo về khoa
học
STI Science, Technology and
Innovation
Khoa hoc, công nghệ và Đổi
mới sáng tạo
STIP Science Technology Innovation
Park
Công viên Công nghiệp
KH&CN
TRIPS Agreement on Trade-Related
Aspect of Intellectual Property
Rights
Hiệp định về các khía cạnh
thương mại liên quan đến
quyền sở hữu trí tuệ
UNESCO The United Nations Educational,
Scientific and Cultural
Organization
Tổ chức Giáo dục, Khoa học
và Văn hoá Liên hiệp quốc
WEF World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới
WIPO World Intellectual Property
Organization
Tổ chức sở hữu trí tuệ thế
giới
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển của Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đã giúp cho sự phát
triển của quốc gia nói chung. Vai trò của Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
không chỉ được đề cập đến trong việc tăng tưởng kinh tế một quốc gia mà còn giải
thích sự phát triển của thương mại thế giới. Xu thế phát triển của thương mại quốc
tế đã đưa khoa học, công nghệ trở thành một loại hàng hóa đặc biệt với giá trị đóng
góp ngày càng lớn. Trong thời gian từ 2008 đến 2018, giá trị đóng góp của khoa học
công, nghệ trong thương mại quốc tế tăng từ 1,9 nghìn tỷ USD lên 3,2 nghìn tỷ
USD (Khan và đồng nghiệp, 2020). Các báo cáo của Tổ chức Hợp tác và Phát triển
kinh tế (OECD) về năng lực cạnh tranh của các quốc gia nói chung và của các
ngành, lĩnh vực kinh tế nói riêng cho thấy thương mại trong sản xuất chủ yếu được
thúc đẩy bởi các ngành công nghệ. Nắm bắt được bí quyết và quy luật này, để duy
trì được năng lực cạnh tranh quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu, các nước đều
không ngừng nỗ lực cải thiện năng lực khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Nhận thức được nguy cơ tụt hậu về khoa học công nghệ từ đó có thể gây
giảm sút năng lực cạnh tranh và tiềm lực tăng trưởng của nền kinh tế, ngay từ
những năm 90 của thế kỷ XX, Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Nghị quyết
Trung ương 2 khóa VIII (năm 1996) về “Định hướng chiến lược phát triển khoa học
công nghệ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm 2000”.
Tiếp theo đó trong “Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020” Đảng đã chỉ rõ
phát triển khoa học, công nghệ phải thực sự trở thành động lực then chốt trong quá
trình phát triển, và Hội nghị TW6 khoá XI đã thông qua Nghị quyết số 20-NQ/TW
ngày 31 tháng 10 năm 2012 về phát triển khoa học, công nghệ phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nhằm hiện thực hóa các chủ trương và đường lối của
Đảng, Nhà nước và Chính phủ Việt Nam đã ban hành và triển khai nhiều chính
sách, chiến lược quan trọng như Quyết định 481/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển khoa học, công nghệ
là mục tiêu đồng thời là giải pháp quan trọng để góp phần đưa khoa học công nghệ
2
của Việt Nam sớm đạt trình độ quốc tế. Gần đây Chiến lược phát triển kinh tế xã
hội 10 năm 2021-2030 đã xác định một trong các đột phá chiến lược là khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Theo đó, Chiến lược đã xác định
“Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ, đa dạng hóa đối
tác, lựa chọn đối tác chiến lược là các quốc gia có nền khoa học, công nghệ tiên
tiến; gắn kết chặt chẽ giữa hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ với hợp tác kinh
tế quốc tế. Phát triển mạng lưới kết nối nhân tài người Việt Nam, thu hút sự tham
gia đóng góp của cộng đồng các nhà khoa học người Việt Nam ở nước ngoài” là
một trong những nhiệm vụ chiến lược để thực hiện chính sách hợp tác quốc tế về
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
Trong xu thế phát triển toàn cầu về kinh tế và phân công lao động xã hội
ngày càng sâu sắc, mối quan hệ giữa các quốc gia là một đòi hỏi khách quan, vì
không một quốc gia nào ngày nay có thể tồn tại riêng lẻ mà không có những giao
thương vượt ra khỏi lãnh thổ mình. Các quốc gia có thể nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình của mình thông qua nhiều hình thức, mà trong đó hợp tác quốc tế về
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo là một trong những giải pháp quan trọng.
Do vậy,các quốc gia hợp tác với các nước khác xuất phát từ chính nhu cầu phát
triển nội tại của đất nước mình, và hợp tác quốc tế về Khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo cũng vì nhu cầu của chính quốc gia, đặc biệt là với các quốc gia đang
phát triển và đi sau về khoa học, công nghệ. Chính phủ cũng thúc đẩy hoạt động
hợp tác và hội nhập quốc tế khi Đề án hội nhập về khoa học công nghệ đến năm
2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 735/QĐ-TTg, ngày
18 tháng 5 năm 2011, Chương trình hợp tác nghiên cứu song phương và đa phương
về khoa học công nghệ đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 538/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 4 năm 2014, với mục tiêu chính là góp
phần đưa Việt Nam trở thành nước mạnh trong một số lĩnh vực vào năm 2020 thông
qua việc rút ngắn trình độ khoa học công nghệ của Việt Nam với quốc tế.
Mặc dù các hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo, với sự khuyến khích và tạo điều kiện của Đảng và Nhà nước, đã
được triển khai hết sức tích cực trong những năm gần đây giúp cho trình độ khoa
học công nghệ của Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, nhưng trên thực
3
tế các kết quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất cũng như
các thành tựu về đổi mới sáng tạo vẫn còn hết sức khiêm tốn, chưa tương xứng với
tiềm năng phát triển. Đứng trên góc tiếp cận của kinh tế quốc tế và tăng trưởng phát
triển quốc tế cho thấy, hàm lượng khoa học công nghệ trong các sản phẩm xuất
khẩu của Việt Nam còn thấp; tốc độ tăng năng suất lao động còn khiêm tốn so với
các quốc gia trong khu vực và trên thế giới; số lượng bài báo khoa học được công
bố và hồ sơ đăng ký quyền sở hữu trí tu