Tại Hội nghị trực tuyến tổ chức ngày 21/2/2020 với chủ đề "Thúc đẩy
công nghiệp chế biến nông sản và cơ giới hoá nông nghiệp", Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) cho biết, trong 10 n m trở lại đây công
nghiệp chế biến (CNCB) nông, thuỷ sản của Việt Nam đ có những bước tiến
đáng kể, với tốc độ t ng trưởng giá trị gia t ng đạt 5%-7%/n m. Hiện nay, tại
nhiều địa phương đ hình thành và phát triển hệ thống CNCB nông sản có
công suất thiết kế đảm bảo chế biến khoảng 120 triệu tấn nguyên liệu nông
sản/n m, có thêm 7.500 doanh nghiệp quy mô công nghiệp gắn với xuất khẩu.
Trong đó ngành hàng l a gạo, hiện cả nước có khoảng 580 cơ sở xay xát gạo
quy mô công nghiệp, với công suất trên 10 triệu tấn thóc/n m, chiếm khoảng
61,5%. Ngành thuỷ sản có 636 cơ sở chế biến công nghiệp gắn với xuất khẩu
và trên 3000 cơ sở chế biến nhỏ với sản lượng chế biến xuất khẩu và tiêu thụ
nội địa khoảng 4,5-5 triệu tấn/n m.
Với tốc độ phát triển của CNCB nông sản, Bộ NN&PTNT đ t mục tiêu
đến n m 2030, Việt Nam ''đứng đầu trong số 10 nước hàng đầu thế giới" về
CNCB, là trung tâm chế biến sâu và logistics nông sản toàn cầu và có dủ n ng
lực chế biến, đáp ứng yêu cầu của sản xuất nông nghiệp với tốc độ gia t ng
hàng nông sản qua chế biến sâu đạt 7-8%/n m. Trong đó, tỷ trọng sản lượng
sản phẩm chế biến sâu, có giá trị gia t ng cao của các ngành đạt 30% trở lên;
trên 50% cơ sở chế biến các m t hàng nông sản xuất khẩu chủ lực đạt trình độ
công nghệ tiên tiến [99].
Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra, Việt Nam phải đẩy mạnh
nâng cao n ng lực CNCB nông sản, đầu tư phát triển mạnh CNCB là giải
pháp quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh, giá trị nông sản xuất khẩu. Để
th c đẩy phát triển mạnh, nhanh CNCB nông sản, nhà nước cần có chính sách
tích tụ, tập trung đất đai để tạo điều kiện phát triển vùng nguyên liệu, Ngân
hàng Nhà nước cần có chính sách vay vốn "cởi mở", hơn nữa đối với lĩnh vực
nông nghiệp, cùng với đó là tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào CNCB nông sản.
239 trang |
Chia sẻ: thuylinhk2 | Ngày: 28/12/2022 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản trên địa bàn Thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
PHAN VIỆT CHÂU
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
TƢ NHÂN ĐẦU TƢ VÀO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2021
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
PHAN VIỆT CHÂU
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
TƢ NHÂN ĐẦU TƢ VÀO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 934 04 10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN QUỐC DŨNG
2. GS.TS. CHU VĂN CẤP
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, tƣ liệu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng và đƣợc trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả
Phan Việt Châu
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 11
1.1. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài 11
1.2. Những kết quả và "khoảng trống" đề tài luận án cần tiếp tục
nghiên cứu 26
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TẾ VỀ
THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP
TƢ NHÂN ĐẦU TƢ VÀO CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG,
THUỶ SẢN 29
2.1. Những lý luận về chính sách khuyến khích doanh nghiệp tƣ nhân
đầu tƣ vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản 29
2.2. Lý luận về thực thi chính sách 51
2.3. Kinh nghiệm về thực thi chính sách khuyến khích doanh nghiệp tƣ
nhân đầu tƣ vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản 56
Chƣơng 3: TÌNH HÍNH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ THỰC
TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH
NGHIỆP TƢ NHÂN ĐẦU TƢ VÀO PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ 70
3.1. Tổng quan về thành phố Cần Thơ 70
3.2. Sự phát triển của doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp tƣ nhân
trong ngành công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản nói riêng 80
3.3. Thực trạng chính sách khuyến khích doanh nghiệp tƣ nhân đầu
tƣ phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản 90
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH
SÁCH VÀ THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH
NGHIỆP TƢ NHÂN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ 122
4.1. Dự báo về thị trƣờng nông, thuỷ sản và định hƣớng phát triển
công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản 122
4.2. Các giải pháp hoàn thiện chính sách và thực thi chính sách
khuyến khích doanh nghiệp tƣ nhân đầu tƣ vào phát triển công
nghiệp chế biến nông, thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ 142
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ 164
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 165
PHỤ LỤC 174
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP : An toàn thực phẩm
BĐKH : Biến đổi khí khậu
BVTV : Bảo vệ thực vật
CNCB : Công nghiệp chế biến
CNCBCT : Công nghiệp chế biến, chế tạo
CNH : Công nghiệp hoá
HĐH : Hiện đại hoá
CTQG : Chính trị quốc gia
CSKK : Chính sách khuyến khích
DNTN : Doanh nghiệp tƣ nhân
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
FAO : Food and Agriculture Organization (Tổ chức Lƣơng Nông
Liên Hợp quốc)
FDI : Foreign Direct Investment (100% vốn trực tiếp từ nƣớc ngoài)
GAP : Good Agricultural Practices (Thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt)
GDP : Tổng sản phẩm nội địa
GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn
GTSL : Giá trị sản lƣợng
GTSX : Giá trị sản xuất
KHCN : Khoa học công nghệ
KTTT : Kinh tế thị trƣờng
NNNT : Nông nghiệp nông thôn
GTSX : Giá trị sản xuất
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ODA : Official Development Assistance (là một hình thức đầu tƣ
nƣớc ngoài)
PCI : Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh
SHTN : Sở hữu tƣ nhân
TBKT : Tiến bộ kỹ thuật
SHTN : Sở hữu tƣ nhân
TCTTCS : Tổ chức thực thi chính sách
TTCS : Thực thi chính sách
TTHC : Thủ tục hành chính
TBKTVN : Thời báo kinh tế Việt Nam
UBND : Uỷ ban nhân dân
USDA : U.S. Department of Agriculture - Bộ Nông nghiệp Mỹ
VietGAP : Vietnamese Good Agricultural Practices (Thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt)
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 1: Đ c trƣng cơ bản của ngƣời trả lời phiếu phỏng vấn bán cấu
tr c điều tra các doanh nghiệp 6
Bảng 2: Đ c trƣng cơ bản của đội ng cán bộ công chức - những ngƣời
trả lời phiếu hỏi dành cho cán bộ công chức trong các cơ quan
có chức năng thực thi chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tƣ vào phát triển công nghiệp chế biến nông thủy sản 7
Bảng 2.1: Các tiêu chí đánh giá CSKK DNTN 45
Bảng 3.1: Dân số trung bình phân theo giới tính và thành thị, nông thôn 73
Bảng 3.2: Lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và phân theo
thành thị, nông thôn 74
Bảng 3.3: Diện tích, năng suất và sản lƣợng l a của thành phố Cần Thơ 75
Bẳng 3.4: Sản lƣợng thủy sản của thành phố Cần Thơ 75
Bảng 3.4: Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thành phố Cần Thơ, thời
điểm 31/12 hàng năm, phân theo ngành kinh tế 82
Bảng 3.5: Vốn sản xuất kinh doanh bình quân trong các doanh nghiệp
ngành nông - lâm - thuỷ sản và CNCB, chế tạo 82
Bảng 3.6: Giá trị tài sản cố định và đầu tƣ tài chính dài hạn của các
doanh nghiệp ngành nông - lâm - thuỷ sản và CNCB, chế
tạo, tại thời điểm 31/12 hàng năm 83
Bảng 3.7: Lợi nhuận trƣớc thuế và tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của các
doanh nghiệp ngành nông - lâm - thuỷ sản và CNCB, chế tạo 83
Bảng 3.8: Tổng số lao động trong các doanh nghiệp ngành nông - lâm -
thuỷ sản và CNCB, chế tạo 84
Bảng 3.9: Tổng thu nhập của ngƣời lao động trong các doanh nghiệp
ngành nông - lâm - thuỷ sản và CNCB, chế tạo 84
Bảng 3.10: Một số sản phẩm chủ yếu của ngành CNCB thuỷ sản do các
doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc chế biến 86
Bảng 3.11: Quy mô của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành chế
biến thủy sản 86
Bảng 3.12: Kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến
thủy sản 86
Bảng 3.13: Sản lƣợng xay xát gạo của các doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Cần Thơ 88
Bảng 3.14: Quy mô của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành xay
xát trên địa bàn thành phố Cần Thơ 88
Bảng 3.15: Kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xay xát
trên địa bàn thành phố Cần Thơ 88
Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả điều tra về triển khai những chính sách
khuyến khích doanh nghiệp tƣ nhân đầu tƣ vào phát triển
công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản trên địa bàn thành phố
Cần Thơ 95
Bảng 3.17: Tổng hợp các doanh nghiệp thụ hƣởng chính sách khuyến
khích, hỗ trợ đầu tƣ 114
Bảng 3.18: Đánh giá của đội ng cán bộ công chức các cơ quan thực thi
chính sách về hiệu quả của việc thực thi các chƣơng trình,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp tƣ nhân đầu tƣ vào
công nghiệp chế biến nông, thủy sản trên địa bàn thành phố
Cần Theo (Mức đánh giá theo thang điểm 5 trong đó: 1 Rất
không tốt; 2 Không tốt; 3. Bình thƣờng; 4. Tốt; 5. Rất tốt) 117
Bảng 3.19: Đánh giá của đội ng cán bộ các cơ quan triển khai chính
sách về mức độ hoàn thiện của chính sách khuyến khích
doanh nghiệp tƣ nhân đầu tƣ vào công nghiệp chế biến nông,
thủy sản đ và đang đƣợc triển khai trên địa bàn thành phố
Cần Thơ (Đánh giá mức hoàn thiện theo thang điểm 5 trong
đó: 1 Rất không tốt; 2 Không tốt; 3. Bình thƣờng; 4. Tốt; 5.
Rất tốt) 118
Bảng 4.1: Dự báo cung cầu gạo thế giới niên vụ 2019/2020 128
Bảng 4.2: Quy hoạch phát triển thuỷ sản đến năm 2020 139
Sơ đồ 1: Khung phân tích lý luận 9
Sơ đồ 2.1: Quy trình chế biến l a gạo 35
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Hội nghị trực tuyến tổ chức ngày 21/2/2020 với chủ đề "Th c đẩy
công nghiệp chế biến nông sản và cơ giới hoá nông nghiệp", Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) cho biết, trong 10 năm trở lại đây công
nghiệp chế biến (CNCB) nông, thuỷ sản của Việt Nam đ có những bƣớc tiến
đáng kể, với tốc độ tăng trƣởng giá trị gia tăng đạt 5%-7%/năm. Hiện nay, tại
nhiều địa phƣơng đ hình thành và phát triển hệ thống CNCB nông sản có
công suất thiết kế đảm bảo chế biến khoảng 120 triệu tấn nguyên liệu nông
sản/năm, có thêm 7.500 doanh nghiệp quy mô công nghiệp gắn với xuất khẩu.
Trong đó ngành hàng l a gạo, hiện cả nƣớc có khoảng 580 cơ sở xay xát gạo
quy mô công nghiệp, với công suất trên 10 triệu tấn thóc/năm, chiếm khoảng
61,5%. Ngành thuỷ sản có 636 cơ sở chế biến công nghiệp gắn với xuất khẩu
và trên 3000 cơ sở chế biến nhỏ với sản lƣợng chế biến xuất khẩu và tiêu thụ
nội địa khoảng 4,5-5 triệu tấn/năm.
Với tốc độ phát triển của CNCB nông sản, Bộ NN&PTNT đ t mục tiêu
đến năm 2030, Việt Nam ''đứng đầu trong số 10 nƣớc hàng đầu thế giới" về
CNCB, là trung tâm chế biến sâu và logistics nông sản toàn cầu và có dủ năng
lực chế biến, đáp ứng yêu cầu của sản xuất nông nghiệp với tốc độ gia tăng
hàng nông sản qua chế biến sâu đạt 7-8%/năm. Trong đó, tỷ trọng sản lƣợng
sản phẩm chế biến sâu, có giá trị gia tăng cao của các ngành đạt 30% trở lên;
trên 50% cơ sở chế biến các m t hàng nông sản xuất khẩu chủ lực đạt trình độ
công nghệ tiên tiến [99].
Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra, Việt Nam phải đẩy mạnh
nâng cao năng lực CNCB nông sản, đầu tƣ phát triển mạnh CNCB là giải
pháp quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh, giá trị nông sản xuất khẩu... Để
th c đẩy phát triển mạnh, nhanh CNCB nông sản, nhà nƣớc cần có chính sách
tích tụ, tập trung đất đai để tạo điều kiện phát triển vùng nguyên liệu, Ngân
hàng Nhà nƣớc cần có chính sách vay vốn "cởi mở", hơn nữa đối với lĩnh vực
nông nghiệp, cùng với đó là tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào CNCB nông sản.
2
Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ƣơng, nằm ở vị trí trung tâm
của vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), đƣợc mệnh danh là Tây Đô -
thủ phủ của miền Tây Nam bộ từ hơn trăm năm trƣớc. Từ tháng 4/2004 thành
phố Cần Thơ đ trở thành đô thị loại I và là một trong bốn tỉnh thuộc vùng
kinh tế trọng điểm của vùng ĐBSCL (Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Cần
Thơ). Lợi thế của thành phố Cần Thơ không chỉ ở các lĩnh vực hạ tầng đô thị,
hạ tầng giao thông, du lịch và hạ tầng phục vụ du lịch; mà còn là phát triển
nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến (CNCB) nông sản mà đ c
biệt là l a gạo và thuỷ sản. Gạo và thuỷ sản là 2 m t hàng xuất khẩu chủ lực
của thành phố Cần Thơ, chiếm tới 75% tỷ trọng xuất khẩu của thành phố.
Công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản chiếm tới 85% giá trị sản xuất ngành
công nghiệp thành phố nhƣng trình độ công nghệ của ngành này rất hạn chế,
chế biến tinh và chế biến sâu chỉ chiếm 1% tỷ trọng. Một trong các nguyên
nhân của tình hình nêu trên là đầu tƣ cho phát triển CNCB nông, thuỷ sản còn
khiêm tốn, doanh nghiệp chế biến nông, thuỷ sản, của thành phố đại bộ phận
là doanh nghiệp nhỏ và vừa (90%/tổng số doanh nghiệp trên địa bàn), tiềm
lực tài chính, khoa học - công nghệ còn nhỏ bé, hạn hẹp.
Trong những năm qua, m c dù thành phố Cần Thơ không ngừng nỗ lực
cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh, cải cách hành chính, tạo lập môi trƣờng
đầu tƣ thuận lợi để thu h t các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Thành phố đ
đƣa ra một số chính sách hỗ trợ đầu tƣ nhƣ cải tiến thủ tục hành chính liên
quan đến đầu tƣ theo hƣớng ''một cửa'', ''một cửa liên thông'', r t ngắn thời
gian cấp giấy chứng nhận đầu tƣ, áp dụng Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND
ngày 5/9/2014 của Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc hỗ trợ đầu tƣ,
bao gồm hỗ trợ về thuê đất, hỗ trợ l i suất sau đầu tƣ, hỗ trợ bồi thƣờng và tái
định cƣ, giảm chi phí đào tạo nghề và chi phí quảng cáo cho các doanh nghiệp
mới thành lập [72]... Tuy nhiên, cho đến nay, số lƣợng dự án và dự án có quy
mô đầu tƣ lớn, (trong đó có đầu tƣ tƣ nhân) vẫn còn ở mức khiêm tốn, các
lĩnh vực đƣợc coi là thế mạnh của ĐBSCL nói chung và thành phố Cần Thơ
nói riêng nhƣ chế biến nông, thuỷ sản phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm
năng của thành phố.
3
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII chỉ rõ: "Hoàn thiện
cơ chế, chính sách khuyến khích (CSKK), tạo thuận lợi phát triển mạnh kinh
tế tƣ nhân ở hầu hết các ngành và lĩnh vực kinh tế, trở thành một động lực
quan trọng của nền kinh tế" [22, tr.107-108]. Trong những năm tới, để thu h t
nguồn lực đầu tƣ của doanh nghiệp tƣ nhân (DNTN) vào các lĩnh vực của nền
kinh tế nói chung và lĩnh vực chế biến nông, thuỷ sản, ngoài những CSKK
chung của Nhà nƣớc, Cần Thơ cần có những chính sách cụ thể, phù hợp với
điều kiện riêng của thành phố. Do đó, cần phải có những nghiên cứu chuyên
sâu về các CSKK DNTN đầu tƣ vào phát triển CNCB nông, thuỷ sản. Đó là lý
do tác giả chọn vấn đề "Chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân
đầu tư vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thuỷ sản trên địa bàn
thành phố Cần Thơ" làm đề tài luận án Tiến sĩ Kinh tế của mình.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài của luận án
2.1. Mục đích của luận án
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các chính sách và
nâng cao chất lƣợng TTCS khuyến khích các DNTN đầu tƣ phát triển CNCB
nông sản, thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ trong thời gian (2020-2025).
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số lý luận về CSKK và thực thi các chính sách
khuyến khích DNTN đầu tƣ vào phát triển công nghiệp chế biến nông sản
(chủ yếu là xay xát l a gạo và ché biến thuỷ sản).
- Khảo sát, phân tích kinh nghiệm thực hiện các CSKK DNTN đầu tƣ
vào phát triển CNCB nông sản, thuỷ sản ở một số địa phƣơng có điểm tƣơng
đồng với thành phố Cần Thơ.
- Đánh giá thực trạng thực thi các CSKK DNTN đầu tƣ vào phát triển
CNCB nông sản (xay xát l a gạo) và chế biến thuỷ sản tại thành phố Cần Thơ giai
đoạn 2013-2019, r t ra những nhận định về thành công, hạn chế, nguyên nhân.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp nhằm hoàn thiện các CSKK và
nâng cao chất lƣợng thực thi các CSKK các DNTN đầu tƣ vào phát triển công
nghiệp chế biến nông sản, thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ tới năm 2025.
4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là chính sách và thực thi các CSKK
DNTN đầu tƣ phát triển công nghiệp chế biến nông sản và thuỷ sản.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng khảo sát: Các DNTN trong nƣớc và nƣớc ngoài hoạt động
trong ngành CNCB nông sản, thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu:
+ Luận án tập trung nghiên cứu các chính sách (1) hỗ trợ pháp lý; (2) chính
sách tài chính - tín dụng; (3) các chính sách liên quan đến phát triển khoa học -
công nghệ; (4) chính sách đất đai, (5) chính sách hỗ trợ phát triển thị trƣờng và
đào tạo nguồn nhân lực và (6) các chính sách hỗ trợ khác đối với DNTN đầu tƣ
vào phát triển CNCB nông sản và thuỷ sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
+ Luận án tập trung nghiên cứu thực thi chính sách khuyến khích DNTN
đầu tƣ vào phát triển CNCB nông sản và thuỷ sản của chính quyền thành phố Cần
Thơ trên cơ sở các chính sách khuyến khích... do Chính phủ ban hành.
- Thời gian: Để đánh giá thực trạng, luận án khảo sát thực tế giai đoạn
từ năm 2013-2019. Các phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện các CSKK và
thực thi CSKK DNTN đầu tƣ phát triển CNCB nông sản và thuỷ sản, đƣợc
nghiên cứu trong giai đoạn 2020-2025.
- Không gian: Địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận và phương pháp luận
- Về cơ sở lý luận: Các chủ trƣơng đƣờng lối chính sách của Đảng và
Nhà nƣớc ta về phát triển kinh tế tƣ nhân, về doanh nghiệp tƣ nhân, về phát
triển CNCB nông, thuỷ sản và các lý thuyết kinh tế liên quan đến đề tài..
- Về phƣơng pháp luận: Luận án vận dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ
thống, logic và lịch sử để xem xét về kinh tế tƣ nhân, doanh nghiệp tƣ nhân,
về CNCB nông sản, thuỷ sản và quá trình thực thi các CSKK doanh nghiệp tƣ
nhân đầu tƣ vào phát triển CNCB nông sản và thuỷ sản.
5
4.2. Phương pháp tiếp cận, phương pháp nghiên cứu và khung phân tích
4.2.1. Phương pháp tiếp cận
Luận án tiếp cận thực thi CSKK doanh nghiệp tƣ nhân đầu tƣ vào phát
triển CNCB nông, thuỷ sản, theo nội dung chính sách quy định tại các văn bản
chính sách. Nghiên cứu này liên quan đến nhiều chính sách, mà mỗi chính sách
có sự khác nhau về cơ quan tham gia thực thi chính sách, đối tƣợng hƣởng lợi
trực tiếp là các DNTN đầu tƣ vào phát triển CNCB nông, thuỷ sản.
Tiếp cận theo kênh tác động và tác nhân hƣởng lợi trực tiếp. Các chính
sách có đối tƣợng hƣởng lợi trực tiếp là doanh nghiệp tƣ nhân đầu tƣ vào phát
triển CNCB nông sản (xay xát l a gạo) và thuỷ sản. Đồng thời thực hiện tốt
các chính sách khuyến khích này c ng có tác động đến sự phát triển kinh tế -
x hội của địa phƣơng. Đối với DNTN đầu tƣ vào phát triển CNCB nông sản
(xay xát l a gạo) và thuỷ sản thì mức độ hƣởng lợi từ chính sách khuyến
khích sẽ ảnh hƣởng tốt hay không tốt đến hoạt động của doanh nghiệp.
4.2.2. Phương pháp nghiên cứu
1) Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp:
Để thu thập số liệu thứ cấp, luận án sử dụng các phƣơng pháp định tính
là chủ yếu. Luận án thu thập số liệu qua các tài liệu, văn kiện chính thức của
Nhà nƣớc đ công bố và qua các niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê;
các số liệu thống kê của thành phố Cần Thơ; các báo cáo đánh giá về phát
triển CNCB nông sản, về tình hình đầu tƣ tƣ nhân, phát triển nông nghiệp,
CNCB nông, thuỷ sản, nhằm hệ thống hoá có bổ sung căn cứ lý luận của
CSKK DNTN đầu tƣ, phân tích, đánh giá kết quả chính sách, trên cơ sở đó r t
ra các giải pháp chính sách cần thiết.
Để tăng tính thuyết phục, đề tài luận án sử dụng các số liệu thống kê đ
có và đƣợc xử lý cần thiết, hợp lý; sử dụng những kết quả điều tra, phỏng vấn
một số cán bộ chủ chốt của chính quyền thành phố tham gia quản lý lĩnh vực
đầu tƣ, tham gia thực thi chính sách và một số nhân vật chủ chốt của doanh
nghiệp tƣ nhân hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông, thuỷ sản, nhằm minh
hoạ cho những phân tích lý luận và thực tiễn.
6
2) Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Luận án tiến hành điều tra bằng bảng hỏi đối với doanh nghiệp và cán
bộ làm việc trong cơ quan quản lý nhà nƣớc về khuyến khích doanh nghiệp
đầu tƣ phát triên công nghiệp chế biến nông, thủy sản.
- Đối với doanh nghiệp, tôi sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn bán cấu
tr c với các đối tƣợng là chủ ho c những ngƣời thuộc ban quản lý các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông, thủy sản trên địa bàn thành
phố Cần Thơ. Khách thể trả lời phiếu phỏng vấn bán cấu tr c cho ch ng tôi
có đ c trƣng cơ bản nhƣ sau:
Bảng 1: Đ c trƣng cơ ản của ngƣời trả lời phiếu phỏng vấn án cấu
tr c điều tra các doanh nghiệp
Giới tính
Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Nam 23 51
Nữ 22 49
Độ tuổi trung nh 50 Tuổi
Địa àn nơi doanh nghiệp đ ng
Bình Thủy 6 13.3
Cái Răng 3 6.6
Cờ Đỏ 3 6.6
Ninh Kiều 3 6.6
Thới Lai 12 26.6
Thốt Nốt 11 24.4
Vĩnh Thạnh 7 15.5
L nh vực sản uất kinh doanh
của doanh nghiệp
Chế biến thủy sản 21 46.6
Chế biến sản phẩm
nông nghiệp khác
24 53.4
Số năm doanh nghiệp hoạt động
trung nh
13 năm
Qu m doanh nghiệp
Doanh nghiệp siêu
nhỏ
14 31.1
Doanh nghiệp nhỏ 13 28.9
Doanh nghiệp vừa 15 33.3
Doanh nghiệp lớn 3 6.6
7
Việc phỏng vấn bán cấu tr c nhằm tìm hiểu nhu cầu, nhận thức c ng
nhƣ đánh giá khả năng tiếp cận với chính sách của doanh nghiệp tƣ nhân đầu
tƣ vào phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản. Nhu cầu của doanh
nghiệp chủ yếu đƣợc tìm hiểu thông qua tìm hiểu về khó khăn mà doanh
nghiệp g p phải trong quá trình thành lập hay hoạt động đồng thời tìm hiểu
quan điểm của những ngƣời đứng đầu doanh nghiệp xem nhà nƣớc cần hỗ trợ
doanh nghiệptrong những lĩnh vực gì? Đồng thời ch ng tôi tìm hiểu xem
doanh nghiệp đ và đang nhận đƣợc những hỗ trợ gì từ phía các cơ quan quản
lý nhà nƣớc c ng nhƣ tìm hiểu đánh giá của họ về mức hộ trợ nhƣ vậy có phù
hợp không? (Các thông tin đo lƣờng và thang đo đƣợc cụ thể hóa trong biên
bản phỏng vấn bán cấu tr c xem phụ lục) Quá trình phỏng vấn đƣợc ghi biên
bản theo biên bản phỏng vấn bán cấu tr c đ đƣợc chuẩn bị s