- Quan hệ thương mại - đầu tư giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN, PGS. TS. Võ Thanh Thu, TS. Bùi Lê Hà, KS. Nguyễn Cương (Nhà xuất bản Tài chính, 1998).
Trong cuốn sách này, các tác giả đã tổng quan về lịch sử hình thành, hợp tác thƣơng mại khối ASEAN, AFTA và Việt Nam, phân tích thực trạng quan hệ buôn bán và đầu tƣ giữa Việt Nam và các nƣớc ASEAN từ năm 1991 đến năm 1996, đồng thời đánh giá khả năng cạnh tranh của các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong điều kiện thực hiện cắt giảm thuế ƣu đãi có hiệu lực chung CEPT của AFTA và phân tích môi trƣờng đầu tƣ Việt Nam trong quan hệ so sánh với môi trƣờng đầu tƣ của các nƣớc ASEAN. Trên cơ sở phân tích đó, đề xuất các chính sách thƣơng mại nhằm tăng cƣờng sự hòa nhập của Việt Nam với ASEAN trong lĩnh vực buôn bán và đầu tƣ quốc tế, trong đó tập trung vào các giải pháp có liên quan đến thực hiện CEPT, giải pháp đẩy mạnh hợp tác song phƣơng giữa Việt Nam và các nƣớc thành viên ASEAN và nhóm giải pháp lành mạnh hóa môi trƣờng đầu tƣ. Ngoài ra, công trình còn tổng hợp kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài của các nƣớc ASEAN và giới thiệu về Hiệp định khung chƣơng trình hợp tác công nghiệp ASEAN (AICO).
- Việt Nam-ASEAN quan hệ đa phương và song phương, GS. TS. Vũ Dương Ninh (Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2004).
Trong cuốn sách này, các tác giả đã tổng quan và phân tích mối quan hệ song phƣơng của Việt Nam với 9 quốc gia trong khối và triển vọng trong quan hệ đa phƣơng của ASEAN, trong đó phân tích tác động của chính sách thƣơng mại và các quan hệ thƣơng mại. Những nỗ lực tự do hóa thƣơng mại đã đƣa ASEAN đến gần hơn với mục tiêu trở thành một thị trƣờng chung và một cơ sở sản xuất thống nhất. Đây là một trong ba mục tiêu của AFTA đƣợc đề ra vào năm 1993.
- Thương mại quốc tế, Nguyễn Thành Danh (Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, 2005).
Trong cuốn sách này, các tác giả đã tổng quan đƣợc những kiến thức cơ bản về thƣơng mại quốc tế, trong giáo trình còn đề cập đến các nội dung kiềm tỏa môi trƣờng thƣơng mại và những hậu quả của chúng trong thƣơng trƣờng. Sự phát triển của thƣơng mại quốc tế tùy thuộc vào sự phát triển của các mối quan hệ thƣơng mại phát sinh ở phạm vi quốc tế.
- 20 năm đổi mới cơ chế chính sách thương mại Việt Nam - Những thành tựu và bài học kinh nghiệm, TS. Lê Danh Vĩnh (Nhà xuất bản Thế giới năm 2006).
Trong cuốn sách này, các tác giả đã tổng kết những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ chế chính sách thƣơng mại của Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2006, đánh giá thực trạng và những thành tựu chủ yếu cũng nhƣ những hạn chế, làm rõ những nguyên nhân và vấn đề cần giải quyết, đồng thời dự báo những yếu tố ảnh hƣởng đến cơ chế chính sách thƣơng mại của chúng ta trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Công trình nghiên cứu cũng đã xác định mục tiêu, quan điểm, định hƣớng, nguyên tắc, những điều kiện và tiền đề để tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách thƣơng mại của nƣớc ta trong thời gian tới trên các phƣơng diện: cơ chế, chính sách thƣơng mại trên thị trƣờng nội địa; xuất nhập khẩu và hội nhập quốc tế.
218 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 06/01/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách thương mại biên giới của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
BÙI BÁ NGHIÊM
CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI
CỦA VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI - 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
BÙI BÁ NGHIÊM
CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI
CỦA VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số : 9 34 04 03
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ CÔNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Lê Quốc Lý
2. PGS. TS. Trần Thị Cúc
HÀ NỘI - 2024
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận án Tiến sỹ “Chính sách thương mại biên giới của Việt
Nam trong quá trình hội nhập quốc tế” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Các số liệu nêu trong Luận án là trung thực. Những kết quả nghiên cứu khoa học của
Luận án chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào khác./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2024
Tác giả Luận án
Bùi Bá Nghiêm
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận án Tiến sỹ “Chính sách thương mại biên giới của
Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế”, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, tạo
điều kiện của tập thể Lãnh đạo, các nhà khoa học, giảng viên Khoa Quản lý nhà nƣớc
về Kinh tế và Tài chính công, Ban Quản lý đào tạo của Học viện Hành chính Quốc gia.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc hai giảng viên hƣớng dẫn khoa học là:
PGS. TS. Lê Quốc Lý và PGS. TS. Trần Thị Cúc đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình
chỉ bảo cho tôi nghiên cứu hòan thành Luận án này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những ngƣời bạn, đồng nghiệp của tôi đang
công tác tại Bộ Công Thƣơng và các Bộ, ngành khác liên quan cùng gia đình đã luôn
động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực
hiện và hòan thành Luận án này.
Tất cả sự giúp đỡ nêu trên, tôi luôn ghi nhớ và trân trọng mang theo trong suốt
quá trình học tập, công tác của mình.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2024
Tác giả Luận án
Bùi Bá Nghiêm
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .....................vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT NAM ........ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................... 3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 3
4. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 4
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT KHOA HỌC..................................... 6
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN ........... 7
7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ..................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ....................................................................................................................... 8
1.1. NỘI DUNG TỔNG QUAN ...................................................................................... 8
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chính sách thương mại .......................................... 8
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về chính sách thương mại biên giới ......................... 16
1.1.3. Các lý thuyết liên quan đến chính sách thương mại biên giới ............................ 22
1.2. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHOẢNG
TRỐNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 28
1.2.1. Những kết quả đạt được chủ yếu của các công trình nghiên cứu trước đây .............. 28
1.2.2. Những khoảng trống nghiên cứu và nhiệm vụ đặt ra cho Luận án ..................... 30
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 31
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH THƢƠNG
MẠI BIÊN GIỚI TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ......................... 32
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI VÀ CHÍNH SÁCH
THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI ......................................................................................... 32
2.1.1. Khái quát chung về thương mại biên giới ........................................................... 32
iv
2.1.2. Khái quát chung về chính sách thương mại biên giới trong quá trình hội nhập
quốc tế ............................................................................................................................ 35
2.2. NỘI DUNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH THƢƠNG
MẠI BIÊN GIỚI TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ................................ 42
2.2.1. Nội dung chính sách thương mại biên giới trong quá trình hội nhập quốc tế .... 42
2.2.2. Khung phân tích chính sách thương mại biên giới và tiêu chí đánh giá sự phát
triển của thương mại biên giới trong quá trình hội nhập quốc tế ................................. 50
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách thương mại biên giới trong quá trình hội
nhập quốc tế................................................................................................................... 53
2.3. CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN
THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM .................................... 56
2.3.1. Chính sách thương mại biên giới của Mỹ ........................................................... 56
2.3.2. Chính sách thương mại biên giới của Trung Quốc ............................................. 64
2.3.3. Chính sách thương mại biên giới của Thái Lan .................................................. 68
2.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................................... 71
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 75
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA
VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ................................... 76
3.1. KHÁI QUÁT SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HẠ TẦNG THƢƠNG
MẠI BIÊN GIỚI CỦA VIỆT NAM .............................................................................. 76
3.1.1. Khái quát sự phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh biên giới của Việt Nam ................ 76
3.1.2. Khái quát sự phát triển hạ tầng thương mại biên giới của Việt Nam ................. 78
3.2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI
BIÊN GIỚI CỦA VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............ 82
3.2.1. Cơ chế, chính sách hợp tác thương mại biên giới của Việt Nam ........................ 82
3.2.2. Thực trạng các nội dung chính sách thương mại biên giới của Việt Nam ................. 87
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2022 ....................................................................... 107
3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 107
3.3.2. Những hạn chế, tồn tại ...................................................................................... 113
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại .......................................................... 117
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 124
v
CHƢƠNG 4: HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA
VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ................................. 125
4.1. BỐI CẢNH VÀ DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH
THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP
QUỐC TẾ .................................................................................................................... 125
4.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ......................................................................... 125
4.1.2. Dự báo các yếu tố tác động đến chính sách thương mại biên giới của Việt Nam ....... 131
4.2. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH CHÍNH
SÁCH THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2035 .......................................................................................................... 138
4.2.1. Quan điểm.......................................................................................................... 138
4.2.2. Nguyên tắc ......................................................................................................... 141
4.2.3. Mục tiêu ............................................................................................................. 141
4.2.4. Định hướng ........................................................................................................ 143
4.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035................................... 145
4.3.1. Giải pháp đối với chính sách về hàng hóa ........................................................ 145
4.3.2. Giải pháp đối với chính sách về thương nhân và cư dân biên giới .................. 147
4.3.3. Giải pháp đối với chính sách về thuế, phí và lệ phí .......................................... 147
4.3.4. Giải pháp đối với chính sách về chợ biên giới .................................................. 148
4.3.5. Giải pháp đối với cơ chế quản lý và điều hành thương mại biên giới .............. 149
4.3.6. Giải pháp đối với chính sách hỗ trợ thương mại biên giới ............................... 151
4.3.7. Các giải pháp khác ............................................................................................ 155
TIỂU KẾT CHƢƠNG 4 .............................................................................................. 167
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 169
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................................................ 173
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 174
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 178
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt Từ đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Nam
ACMES
Ayeyarwady - Chao Phraya -
Mekong Economic Cooperation
Strategy
Chiến lƣợc hợp tác kinh tế
Ayeyarwady - Chao Phraya -
Mekong
AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng Kinh tế ASEAN
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
ASEAN
Association of South East Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CPTPP
Comprehensive and Progressive
Trans - Pacific Partnership
Hiệp định Đối tác toàn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng
EU The European Union Liên minh Châu Âu
FDI Foreign Direct Invesment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thƣơng mại tự do
GMS Greater Mekong Subregion
Hợp tác Tiểu vùng sông Mê Kông
mở rộng
NAFTA
North American Free Trade
Area
Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ
RCEP
Regional Comprehensive
Economic Partnership
Hiệp định Đối tác toàn diện Kinh
tế khu vực
SEZ Special Economic Zone Đặc khu kinh tế
SPS Sanitary and Phytosanitary
Các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch
động vật
USD The United State Dollar Đồng Đô la Mỹ
TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
WTO World Trade Organizaion Tổ chức Thƣơng mại thế giới
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT NAM
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt Nam
CHDCND Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
CHXHCN Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
KN Kim ngạch
KTCK Kinh tế cửa khẩu
NSNN Ngân sách nhà nƣớc
UBND Ủy ban nhân dân
XNC Xuất nhập cảnh
XNK Xuất nhập khẩu
XTTM Xúc tiến thƣơng mại
TMBG Thƣơng mại biên giới
TMSP Thƣơng mại song phƣơng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nội dung chính sách thương mại biên giới trong quá trình hội nhập quốc tế .... 43
Bảng 4.1: Dự báo lưu lượng hàng hóa, người và phương tiện qua biên giới Việt Nam
- Trung Quốc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035 ................................................ 133
Bảng 4.2: Dự báo lưu lượng hàng hóa, người và phương tiện qua biên giới Việt Nam
- Lào đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035 ............................................................. 134
Bảng 4.3: Dự báo lưu lượng hàng hóa, người và phương tiện qua biên giới Việt Nam
- Campuchia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035 ................................................. 134
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự hình thành và phát triển thƣơng mại biên giới là hiện tƣợng tự nhiên của lịch
sử khách quan cùng với sự phát triển của nhu cầu trao đổi hàng hóa và sự hình thành
các thể chế chính trị Nhà nƣớc. Thƣơng mại biên giới cũng là hình thức kinh tế đối
ngoại đƣợc hình thành sớm nhất, bắt đầu từ nhu cầu tự nhiên về trao đổi hàng hóa của
dân cƣ khu vực dọc biên giới tới các chợ biên giới, dần dần phát triển thêm các hình
thức khác trên cơ sở phát triển kinh tế hàng hóa, dịch vụ. Nhƣ vậy, thƣơng mại biên
giới là hình thức đặc thù của kinh tế đối ngoại, tạo thành bộ phận quan trọng của hoạt
động kinh tế tại khu vực biên giới với các nƣớc láng giềng. Đặc biệt ở Việt Nam,
thƣơng mại biên giới có ý nghĩa quan trọng trong việc xóa đói, giảm nghèo, cải thiện,
nâng cao đời sống kinh tế - văn hóa - xã hội và trình độ dân trí của cƣ dân vùng biên
giới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các tỉnh biên giới cũng nhƣ góp phần
thúc đẩy phát triển nền kinh tế của cả nƣớc; từ đó giúp tăng cƣờng công tác hội nhập
ngày càng đi vào thực chất, bền vững, thắt chặt hơn nữa mối quan hệ giữa các tỉnh hai
bên biên giới, góp phần củng cố quan hệ hữu nghị truyền thống lâu đời và hợp tác toàn
diện với Trung Quốc, Lào, Campuchia; đồng thời, góp phần giữ vững độc lập chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ, đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội khu
vực biên giới. Đây cũng là vấn đề mấu chốt của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nƣớc. Thông qua việc mua bán qua các cửa khẩu biên giới, có thể gián tiếp hoặc
trực tiếp mở rộng buôn bán với các nƣớc có chung đƣờng biên giới hoặc các nƣớc có
quan hệ thƣơng mại tốt với nƣớc láng giềng, từ đó có thể mở rộng buôn bán với các
nƣớc trong khu vực và thế giới. Có thể thấy, thƣơng mại biên giới cũng đƣợc nhiều
quốc gia trên thế giới quan tâm trong nhiều năm qua nhƣ: Mỹ, Trung Quốc, Thái
Lan, đã có nhiều cơ chế, chính sách, chƣơng trình hợp tác phát triển thƣơng mại qua
biên giới với các nƣớc láng giềng.
Trong những năm qua, Việt Nam đã tăng cƣờng hợp tác với Trung Quốc, Lào và
Campuchia về quản lý và phát triển thƣơng mại biên giới. Nhận thức rõ đƣợc tầm quan
trọng của thƣơng mại biên giới, Việt Nam đã vừa chủ động lại vừa hợp tác với các
nƣớc láng giềng trong công tác ban hành các cơ chế, chính sách về quản lý và phát
triển thƣơng mại biên giới. Nhìn chung, nƣớc ta đã bƣớc đầu xây dựng đƣợc hệ thống
văn bản pháp luật, các cơ chế, chính sách về thƣơng mại biên giới, đây thực sự là công
cụ thiết yếu điều chỉnh hoạt động thƣơng mại biên giới đi đúng hƣớng và thúc đẩy xuất
nhập khẩu qua biên giới ngày càng phát triển. Tuy vậy, hoạt động thƣơng mại qua biên
giới giữa nƣớc ta với Trung Quốc, Lào và Campuchia vẫn ẩn chứa nhiều vấn đề bất
cập, tồn tại trong một số cơ chế, chính sách phát triển thƣơng mại biên giới còn chƣa
đồng bộ, phù hợp với thực tiễn phát triển nhanh chóng của thƣơng mại quốc tế đang
đặt ra hiện nay.
Do đó, trong suốt quá trình mở cửa phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đến nay, Việt Nam đã liên tục hoàn thiện cơ chế,
chính sách pháp luật về thƣơng mại nói chung và thƣơng mại biên giới nói riêng để
thực hiện quản lý nền kinh tế phù hợp với điều kiện hội nhập. Ngày 05 tháng 11 năm
2016, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam đã tiếp tục khẳng định rõ
quan điểm tại Nghị quyết số 06-NQ/TW: “Hội nhập kinh tế quốc tế là trọng tâm của
hội nhập quốc tế; hội nhập trong các lĩnh vực khác phải tạo thuận lợi cho hội nhập
2
kinh tế quốc tế. Hội nhập kinh tế quốc tế là sự nghiệp của toàn dân; doanh nhân,
doanh nghiệp, đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu. Nhà nước cần tập trung khuyến
khích, tạo điều kiện cho sự phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia,
doanh nghiệp và sản phẩm Việt Nam, nâng cao trình độ phát triển của nền kinh tế”.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng thời gian qua đã thúc đẩy phát triển tăng
trƣởng kinh tế, mở rộng thị trƣờng, đẩy mạnh xuất khẩu và tăng cƣờng thu hút FDI.
Sau hơn 35 năm “Đổi mới”, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến căn bản.
Quy mô thƣơng mại tăng nhanh, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ngày càng nhiều và tốc độ
tăng trƣởng kinh tế cao, hội nhập thực sự là động lực chính cho sự phát triển kinh tế xã
hội ở Việt Nam. Nhờ những cải cách trong những thập kỷ qua, kinh tế Việt Nam đã
ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
Trong thời gian qua, Việt Nam đã nỗ lực cùng ASEAN xây dựng thành công
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) 2015 và hƣớng tới tầm nhìn 2025; AEC kết nối
nền kinh tế của 10 quốc gia ASEAN với quy mô dân số khoảng 630 triệu ngƣời, là một
trong 3 cột trụ của Cộng đồng ASEAN bên cạnh hai cột trụ về Chính trị - An ninh và
Văn hóa - Xã hội; đồng thời đã thúc đẩy mạnh mẽ tiến trình đàm phán, ký kết và thực
thi các FTA với các đối tác thƣơng mại quan trọng của Việt Nam nhƣ: Hàn Quốc, Liên
minh Kinh tế Á Âu, Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng
(CPTPP), Hiệp định Thƣơng mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
(EVFTA), Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện Khu vực (RCEP). Việc Việt Nam đang
dần hội nhập ngày càng sâu, rộng vào khu vực và thế giới nhƣ hiện nay đã mở ra thêm
nhiều thị trƣờng mới, nhiều cơ hội hợp tác phát triển kinh tế, thu hút nhiều hơn đầu tƣ
nƣớc ngoài vào Việt Nam,... nhƣng đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức to lớn
không kém cho cả nền kinh tế và các doanh nghiệp Việt Nam, sức ép cạnh tranh từ
hàng hóa, dịch vụ, đầu tƣ, lao động,... đến từ những thị trƣờng này. Vì vậy, các cơ chế,
chính sách quản lý và phát triển thƣơng mại biên giới của Việt Nam trong giai đoạn tới
sẽ chịu nhiều tác động trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đặc biệt là từ khu vực ASEAN.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế với nhiều thỏa thuận,
điều kiện, định chế chặt chẽ về thƣơng mại, thƣơng mại biên giới không chỉ đóng vai
trò quan trọng là cầu nối trung chuyển hàng hóa, dịch vụ với các nƣớc láng giềng để
tiếp cận thị trƣờng khu vực và toàn cầu mà còn đóng vai trò đặc biệt quan trọng do cơ
chế biên mậu là một cơ chế đặc biệt của một quốc gia đơn phƣơng thực thi không bị
ràng buộc theo các quy định của WTO, nhằm mục tiêu khuyến khích hoạt động kinh
tế, thúc đẩy tiêu dùng và sản xuất vùng biên giới.
Nhƣ vậy, có thể thấy ở khía cạnh nghiên cứu khoa học quản lý công, tác giả nhận
thấy sự cần thiết nghiên cứu đề tài “Chính sách thương mại biên giới của Việt Nam
trong quá trình