Dịch vụ hành chính công (DVHCC) là những dịch vụ liên quan đến hoạt động
thực thi pháp luật, xuất phát từ yêu cầu của quản lý nhà nước, được các cơ quan nhà
nước trực tiếp cung ứng nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) và
phục vụ các quyền, nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân. Cung ứng DVHCC
luôn có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, có tác động trực tiếp đến hoạt động
của các thành phần kinh tế và đời sống của Nhân dân. Vì vậy, các nhà nước luôn quan
tâm đến việc nâng cao chất lượng cung ứng DVHCC, từ đó góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Xu hướng xây dựng nền hành chính phục vụ luôn đặt ra yêu cầu cải thiện chất
lượng cung ứng DVHCC của các cơ quan nhà nước theo hướng minh bạch, hiệu quả,
giảm chi phí và tăng tỉ lệ hài lòng của tổ chức, cá nhân. Do mỗi DVHCC luôn gắn
liền với một hoặc một số thủ tục hành chính (TTHC) để giải quyết một công việc cụ
thể liên quan đến tổ chức, cá nhân, nên ngay từ những năm 1994, Chính phủ đã ban
hành Nghị quyết số 38-CP về cải cách một bước TTHC trong giải quyết công việc
của công dân và tổ chức. Tiếp theo, các chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 và giai đoạn 2011 - 2020 đều xác định TTHC là một
trong những nội dung trọng tâm cần cải cách. Kết quả đạt được sau hai giai đoạn thực
hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước đã công khai được cơ bản
các thủ tục, trình tự thực hiện DVHCC; chất lượng một số DVHCC đã được nâng lên
rõ nét như các thủ tục về thuế, đăng ký kinh doanh, thủ tục hải quan, thủ tục bảo hiểm
xã hội.
213 trang |
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 13/01/2024 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 9
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
DƯƠNG QUỐC CHÍNH
CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
LẦN THỨ TƯ Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
DƯƠNG QUỐC CHÍNH
CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
LẦN THỨ TƯ Ở VIỆT NAM
Ngành: Quản lý công
Mã số: 9 34 04 03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Thị Vân Hạnh
2. TS. Đặng Xuân Phương
HÀ NỘI, 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận án “Cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện và không
vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tất cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp được
sử dụng trong nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, được trích dẫn đầy đủ. Tôi
cam đoan Luận án của tôi tôn trọng đầy đủ quy tắc đạo đức trong nghiên cứu và quy
định về bản quyền tác giả./.
Tác giả luận án
Dương Quốc Chính
ii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 5
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học ........................................................ 8
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận án .......................................................... 9
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 10
8. Cấu trúc của luận án .......................................................................................... 10
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN ÁN ................................................................................................................. 11
1. 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đề tài ............................ 11
1.1.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan trực tiếp đến cung ứng dịch vụ
hành chính công ................................................................................................ 11
1.1.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến cung ứng dịch vụ hành
chính công trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. .............. 20
1.2. Đánh giá các kết quả nghiên cứu liên quan đề tài luận án ............................. 31
1.2.1. Những kết quả nghiên cứu đã được làm rõ mà luận án sẽ kế thừa và tiếp
tục phát triển ..................................................................................................... 31
1.2.2. Những khoảng trống nghiên cứu và các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên
cứu trong đề tài luận án .................................................................................... 32
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ ......... 34
2.1. Dịch vụ hành chính công và vai trò của Nhà nước trong cung ứng dịch vụ
hành chính công .................................................................................................... 34
2.1.1. Dịch vụ hành chính công và cung ứng dịch vụ hành chính công ........... 34
2.1.2. Vai trò của Nhà nước trong cung ứng dịch vụ hành chính công ............ 39
2.2. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tác động của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư đến cung ứng dịch vụ hành chính công .................................... 40
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư ... 40
2.2.2. Tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến cung ứng
dịch vụ hành chính công ................................................................................... 43
iii
2.3. Cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư ................................................................................................... 57
2.3.1. Khái niệm cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư ............................................................................ 57
2.3.2. Đặc điểm cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư ............................................................................ 59
2.3.3. Lợi ích của cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư ............................................................................ 61
2.3.4. Các điều kiện đảm bảo cho cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối
cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư .................................................. 63
2.3.5. Tiêu chí đánh giá cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư .......................................................... 65
2.4. Kinh nghiệm cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư của một số quốc gia trên thế giới ........................... 71
2.4.1. Kinh nghiệm của Malaysia ..................................................................... 71
2.4.2. Kinh nghiệm của Singapore ................................................................... 76
2.4.3. Kinh nghiệm của Estonia ........................................................................ 79
2.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ....................................................... 82
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 83
Chương 3. THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ Ở
VIỆT NAM ............................................................................................................... 85
3.1. Thực trạng về phương thức cung ứng dịch vụ hành chính công ................... 85
3.1.1. Tái cấu trúc quy trình cung ứng dịch vụ hành chính công từ trực tiếp
sang trực tuyến .................................................................................................. 85
3.1.2. Mức độ liền mạch, hoàn toàn trực tuyến trong cung ứng DVHCC ....... 90
3.1.3. Mức độ chuyển đổi phương thức cung ứng DVHCC tại các cơ quan nhà
nước thông qua mô hình một cửa .................................................................... 91
3.1.4. Cung ứng DVHCC thông qua các cổng dịch vụ công ........................... 93
3.2. Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho cung ứng dịch vụ hành chính công
trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư ...................................... 96
3.2.1. Các quy định pháp luật và chính sách của Việt Nam có liên quan đến
cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư ............................................................................................... 96
3.2.2. Thực trạng về hạ tầng và nền tảng số phục vụ cung ứng dịch vụ hành
chính công ....................................................................................................... 101
iv
3.2.3. Thực trạng về mức độ sẵn sàng của chủ thể cung ứng dịch vụ hành
chính công trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư ............. 115
3.2.4. Thực trạng về các điều kiện đáp ứng của người sử dụng dịch vụ hành
chính công trên môi trường số. ....................................................................... 122
3.3. Hiệu quả cung ứng dịch vụ hành chính công .............................................. 131
3.3.1. Mức độ giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính ................................ 131
3.3.2. Mức độ hài lòng của người dùng khi sử dụng DVHCC ....................... 134
3.4. Đánh giá thực trạng ...................................................................................... 137
3.4.1. Những ưu điểm ..................................................................................... 137
3.4.2. Tồn tại, hạn chế .................................................................................... 139
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế .............................................. 142
3.4.4. Những yêu cầu đặt ra đối với cung ứng dịch vụ hành chính công trong
bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư .......................................... 143
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 144
Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN
THỨ TƯ .................................................................................................................. 145
4.1. Định hướng cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối cảnh cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư .............................................................................. 145
4.2. Đề xuất các nhóm giải pháp cung ứng dịch vụ hành chính công trong bối
cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư .................................................... 151
4.2.1. Nhóm giải pháp về phương thức cung ứng dịch vụ hành chính công .. 151
4.2.2. Nhóm giải pháp về các điều điện đảm bảo cung ứng dịch vụ hành chính
công trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư ....................... 158
4.2.2.1. Giải pháp về thể chế, chính sách ....................................................... 158
4.2.2.2. Giải pháp về hạ tầng, nền tảng số phục vụ cung ứng DVHCC ......... 163
4.2.2.3. Giải pháp về nâng cao nhận thức và năng lực công nghệ số cho cán
bộ, công chức tham gia cung ứng dịch vụ hành chính công .......................... 170
4.2.2.4. Giải pháp nâng cao các điều kiện đáp ứng của người dùng khi sử dụng
DVHCC kỹ thuật số ........................................................................................ 176
Kết luận Chương 4 .............................................................................................. 181
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 182
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 185
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 18593
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Chữ viết tắt Diễn giải
APCI
Chỉ số chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (Assessment Report on
Administrative Procedure Compliance Index)
CBCC Cán bộ, công chức
CCHC Cải cách hành chính
CMCN 4.0 Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
CNTT Công nghệ thông tin
CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông
CSDL Cơ sở dữ liệu
CSDLQG Cơ sở dữ liệu quốc gia
Cổng DVCQG Cổng Dịch vụ công quốc gia
DVC Dịch vụ công
DVCTT Dịch vụ công trực tuyến
DVHCC Dịch vụ hành chính công
HTTT Hệ thống thông tin
IoT Kết nối internet vạn vật (Internet of Things)
LGSP
Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh (Local
Government Service Platform)
NGSP
Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc gia (National
Government Service Platform)
PAPI
Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt
Nam (Public Administration Performance Index)
Par Index
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
QLNN Quản lý nhà nước
SIPAS
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (Satisfaction Index of Public
Administrative Services)
TSLCD Truyền số liệu chuyên dùng
TTHC Thủ tục hành chính
TTTT Thông tin và Truyền thông
ƯDCNTT Ứng dụng công nghệ thông tin
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Bảng 2. 1. Những thay đổi về phương thức cung ứng DVHCC trong bối cảnh
CMCN 4.0 ................................................................................................................. 46
Bảng 2.2. Những thay đổi về phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ cung ứng
DVHCC trong bối cảnh CMCN 4.0 .......................................................................... 49
Bảng 2.3. Những điểm thay đổi của chủ thể cung ứng DVHCC trong bối cảnh
CMCN 4.0 ................................................................................................................. 52
Bảng 2.4. Những điểm thay đổi của người dùng DVHCC trong bối cảnh CMCN
4.0. ............................................................................................................................. 56
Bảng 2.5. Những thay đổi về đặc điểm cung ứng DVHCC trong bối cảnh CMCN
4.0 .............................................................................................................................. 60
Bảng 2.6. Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực
trên môi trường điện tử ............................................................................................. 65
Bảng 2.7: Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp quốc gia ........................................ 67
Bảng 2. 8. Các nội dung đánh giá Chỉ số Dịch vụ trực tuyến ................................... 68
Bảng 2. 9. Tiêu chí đánh giá cung ứng DVHCC trong bối cảnh CMCN 4.0 ........... 69
Bảng 3. 1. Số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp ..................... 86
Bảng 3.2. Mức độ người dùng phải đi lại để thực hiện một DVHCC ...................... 90
Bảng 3. 3. Mức độ cung ứng DVCTT mức độ 3 và mức độ 4 ................................. 95
Bảng 3. 4. Mức độ cung ứng DVCTT toàn trình ...................................................... 96
Bảng 3.5.Tổng hợp tiến độ hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia ........................ 105
Bảng 3.6. Tỉ lệ CBCC được trang cấp máy vi tính (Số liệu không bao gồm Bộ Công
an và Bộ Quốc phòng) ............................................................................................. 113
Bảng 3.7. Trung bình mức chi cho hạ tầng kỹ thuật và ƯDCNTT ........................ 114
Bảng 3. 8. Thống kê số lượng các cơ quan hành chính nhà nước có cung ứng
DVHCC (tính đến năm 2020) ................................................................................. 116
Bảng 3.9. Số lượng TTHC được xử lý tại các bộ phận một cửa hoặc trung tâm phục
vụ hành chính công (thời điểm 2019) ..................................................................... 117
Bảng 3. 10. Trình độ đào tạo của CBCC (thời điểm năm 2019) ............................ 118
Bảng 3.11. Trình độ CNTT của CBCC các cấp (thời điểm năm 2019) .................. 119
Bảng 3.12. Tỉ lệ CBCC được đào tạo bồi dưỡng về phần mềm mã nguồn mở và an
toàn thông tin ........................................................................................................... 120
Bảng 3.13. Cơ cấu độ tuổi của CBCC (thời điểm năm 2019) ............................... 121
Bảng 3.14. Mục đích sử dụng Cổng DVCQG ........................................................ 123
vii
Bảng 3.15. Nội dung mong đợi nhất của người dùng trong việc cung ứng DVC của
cơ quan hành chính nhà nước .................................................................................. 125
Bảng 3.16. Trình độ học vấn của người dân Việt Nam .......................................... 126
Bảng 3.17. Tỉ lệ các trường học có giảng dạy tin học ............................................ 126
Bảng 3.18. Tỉ lệ người dân thực hiện giao dịch thương mại điện tử ...................... 127
Bảng 3.19 . Tỉ lệ người dùng độ tuổi từ trên 15 đến dưới 65 sử dụng thiết bị công
nghệ ......................................................................................................................... 129
Bảng 3.20. Tỉ lệ sử dụng các phương tiện để người dân truy cập internet ............ 129
Bảng 3.21. Khả năng kết nối internet băng thông rộng của người dân .................. 130
Bảng 3.22. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính ..................................................... 133
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
Hình 2.1. Các thành phần của cung ứng DVHCC trong bối cảnh CMCN 4.0 .......... 44
Hình 3. 1. Tăng trưởng DVCTT mức độ 3 và 4 qua các năm 88
Hình 3.2. Mức độ giảm số lần đi lại để thực hiện một DVHCC 90
Hình 3. 3. Kết quả triển khai hệ thống Một cửa điện tử 2015-2020 91
Hình 3.4. Tỉ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử 92
Hình 3. 5. Phương thức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả DVHCC 92
Hình 3. 6. Tỉ lệ các bộ, ngành, địa phương đã có LGSP 108
Hình 3.7. Sự chuyển đổi mô hình sang nền tảng điện toán đám mây 109
Hình 3.8. Xếp hạng chỉ số hạ tầng điện toán đám mây năm 2020 của Việt Nam và
13 quốc gia Châu Á 110
Hình 3. 9. Số chứng thư số công cộng được cấp hàng năm 112
Hình 3.10. Tỷ lệ cán bộ chuyên trách chuyên trách CNTT so với tổng số CBCC 120
Hình 3.11. So sánh giữa mức độ sử dụng Cổng thông tin điện tử với khả năng sử
dụng internet của người dân ở một số địa phương 124
Hình 3. 12: Chi phí thời gian khi thực hiện một số TTHC (Nguồn: Báo cáo APCI
năm 2018 và năm 2021) 131
Hình 3.13. Kênh tiếp nhận thông tin về TTHC của người dùng DVHCC 133
Hình 3.14. Các chỉ số hài lòng khi sử dụng DVHCC ở một số lĩnh vực 135
Hình 3.15. Mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với các phương thức tìm hiểu
thông tin về TTHC. 135
Hình 3.16. Mức độ người dùng mong muốn đơn giản hóa TTHC và rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC. 137
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Dịch vụ hành chính công (DVHCC) là những dịch vụ liên quan đến hoạt động
thực thi pháp luật, xuất phát từ yêu cầu của quản lý nhà nước, được các cơ quan nhà
nước trực tiếp cung ứng nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) và
phục vụ các quyền, nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân. Cung ứng DVHCC
luôn có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, có tác động trực tiếp đến hoạt động
của các thành phần kinh tế và đời sống của Nhân dân. Vì vậy, các nhà nước luôn quan
tâm đến việc nâng cao chất lượng cung ứng DVHCC, từ đó góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Xu hướng xây dựng nền hành chính phục vụ luôn đặt ra yêu cầu cải thiện chất
lượng cung ứng DVHCC của các cơ quan nhà nước theo hướng minh bạch, hiệu quả,
giảm chi phí và tăng tỉ lệ hài lòng của tổ chức, cá nhân. Do mỗi DVHCC luôn gắn
liền với một hoặc một số thủ tục hành chính (TTHC) để giải quyết một công việc cụ
thể liên quan đến tổ chức, cá nhân, nên ngay từ những năm 1994, Chính phủ đã ban
hành Nghị quyết số 38-CP về cải cách một bước TTHC trong giải quyết công việc
của công dân và tổ chức. Tiếp theo, các chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 và giai đoạn 2011 - 2020 đều xác định TTHC là một
trong những nội dung trọng tâm cần cải cách. Kết quả đạt được sau hai giai đoạn thực
hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước đã công khai được cơ bản
các thủ tục, trình tự thực hiện DVHCC; chất lượng một số DVHCC đã được nâng lên
rõ nét như các thủ tục về thuế, đăng ký kinh doanh, thủ tục hải quan, thủ tục bảo hiểm
xã hội...
Tuy đã đạt được một số thành tựu trong cung ứng DVHCC, nhưng theo kết quả
khảo sát hàng năm về Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI),
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính
nhà nước (SIPAS), Chỉ số chi phí tuân thủ TTHC (APCI) cho thấy thực tế còn nhiều
điểm tồn tại và hạn chế như sự rườm rà, phức tạp quá mức cần thiết trong việc sử
dụng DVHCC; tình trạng chậm trễ trong giải quyết và trả kết