Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá ngát (Plotosus canius) phân bố trên sông Hậu
được tiến hành từ tháng 04/2007 đến 05/2011. Mẫu cá (n=1,692) được thu trực tiếp
bằng cào đáy, thu mua từ ngư dân đánh bắt cá bằng các loại ngư cụ khác và các chợ địa
phương định kỳ mỗi tháng một lần trên 5 điểm thuộc tuyến sông Hậu là: Long Xuyên
(tỉnh An Giang), Thốt Nốt, Ninh Kiều (thành phố Cần Thơ), Đại Ngãi và Trần Đề (tỉnh
Sóc Trăng). Sau khi thu, mẫu cá được giữ sống và bảo quản lạnh, chuyển về phân tích
tại phòng thí nghiệm của Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ. Cá ngát phân bố
trên tất cả 5 điểm thu mẫu từ vùng nước ngọt như Long Xuyên, Thốt Nốt, Cần Thơ
xuống vùng lợ mặn cửa sông như Đại Ngãi, Trần Đề. Cá ngát lớn chỉ thu được trên
tuyến sông chính (sông Hậu), cá ngát con thu được cả trên dòng sông chính, nhánh
sông cấp 1 và 2. Cá ngát thường phân bố phía bờ sông lở, ở những chỗ sông sâu và có
gốc cây hoặc đất đá làm chỗ ẩn nấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy vây ngực và vây
lưng thứ nhất của cá ngát có gai độc. Cơ quan dạng nhánh cây (cơ quan dendrictic) ở
hía sau lỗ hậu môn là đặc điểm phân loại chỉ có ở các loài thuộc họ cá ngát
(Plotosidae). Cá ngát có 4 đôi cung mang; trên cung mang thứ I có 22-25 lược mang
mảnh, dài và thưa. P.caniuslà loài cá ăn động vật ở đáy; phổ thức ăn của chúng gồm
có: cá, giáp xác, thân mềmvàgiun. Trong đó, giáp xác chiếm tỉ lệ cao nhất (95,39%).
Tương quan giữa chiều dài (Lt) và khối lượng thân cá rất chặt chẽ và có dạng
phương trình W = 0,0082L
2,8695
với R
2
= 0,9829 (Lt=3,3-97,5cm). Cá ngát thu trtên
sông Hậu có thể đạt chiều dài lý thuyết cực đại L
= 141,2cm với hệ số tăng trưởng
K=0,49 và chiều dài t
0
= -0,27. Ở đồng bằng sông Cửu Long, mùa vụ sinh sản tập trung
của cá ngát là từ tháng 4, tháng 5 đến tháng 8, tháng 9hàng năm. Sức sinh sản của cá
ngát khá thấp (1.301±380-2.250±855 trứng/Kg cá cái), đường kính trứng cá có buồng
trứng ở giai đoạn IV bằng 6,02±0,6 mm.
181 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2269 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đặc điểm sinh học của cá Ngát (Plotosus canius Hamilton, 1822) phân bố trên tuyến sông Hậu, Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN BẠCH LOAN
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ NGÁT (Plotosus canius Hamilton, 1822)
PHÂN BỐ TRÊN TUYẾN SÔNG HẬU, VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Mã số 62 62 03 01
Cần Thơ, 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN BẠCH LOAN
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ NGÁT (Plotosus canius Hamilton, 1822)
PHÂN BỐ TRÊN TUYẾN SÔNG HẬU, VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Mã số 62 62 03 01
Người hướng dẫn khoa học
PGs. Ts. TRƯƠNG QUỐC PHÚ
PGs. Ts. VŨ NGỌC ÚT
Cần Thơ, 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của chúng tôi trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ về “Nghiên cứu một
số chỉ tiêu sinh học của cá ngát (Plotosus canius)” từ nguồn kinh phí của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Dự án “Hợp phần Hổ trợ Phát triển Nuôi trồng Thủy sản SUDA”.
Tất cả các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được
công bố trong thời gian trước đây bởi luận án cùng cấp nào khác. Dự án có quyền sử
dụng các kết quả này để phục vụ cho Dự án.
Cần Thơ, ngày …. tháng ….năm 2012
TÁC GIẢ
NGUYỄN BẠCH LOAN
ii
LỜI CẢM TẠ
Chúng tôi chân thành cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám hiệu Trường
Đại học Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản, Phòng Đào tạo, Phòng Quản lý
khoa học, Khoa Sau Đại học, Lãnh đạo Bộ môn Thủy sinh học ứng dụng đã quan tâm,
tạo điều kiện thuận lợi giúp chúng tôi có thể tham gia và hoàn thành chương trình học
tập dành cho nghiên cứu sinh.
Chúng tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGs.Ts. Trương
Quốc Phú và PGs.Ts. Vũ Ngọc Út đã tận tình hướng dẫn về khoa học, thường xuyên
động viên tinh thần chúng tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy cô hướng dẫn
chuyên đề: PGs.Ts. Trần Thị Thanh Hiền, PGs.Ts. Đỗ Thị Thanh Hương, Ts. Bùi Minh
Tâm; cùng quí thầy cô tham gia Hội đồng tư vấn, Hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ cấp
cơ sở và Hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ cấp Trường: PGs.Ts. Nguyễn Anh Tuấn,
PGs.Ts. Bùi Lai, PGs.Ts. Nguyễn Đình Mão, Ts. Huỳnh Thu Hòa, Ts. Phạm Văn
Khánh, Ts. Nguyễn Thanh Tùng, Ts. Trần Đắc Định, PGs.Ts. Trần Ngọc Hải, Ts.
Phạm Trường Yên, Ts. Phạm Thanh Liêm, cùng hai cán bộ khoa học đã tham gia phản
biện độc lập cho luận án, đã nhiệt tình giúp đỡ về chuyên môn cũng như đã dành cho
những ý kiến đóng góp vô cùng quý báo giúp luận án được hoàn chỉnh hơn.
Chúng tôi rất biết ơn những giúp đỡ chân tình của quý thầy cô, đồng nghiệp
trong và ngoài Trường: PGs.Ts. Nguyễn Tường Anh, PGs.Ts. Nguyễn Văn Kiểm,
PGs.Ts. Nguyễn Thanh Phương, Ths. Nguyễn Văn Thường, Ts. Ngô Thị Thu Thảo,
PGs.Ts. Đặng Thị Hoàng Oanh, Ts. Dương Thúy Yên, Ts. Lam Mỹ Lan, cùng tất cả
quý Thầy Cô trong Khoa Thủy sản đã truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và nhiệt
tình hổ trợ chúng tôi trong thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
iii
Xin gửi lời cảm ơn đến những cán bộ trẻ cùng các em sinh viên thuộc Khoa
Thủy sản: Ths. Nguyễn Thị Kim Liên, Ths. Nguyễn Bá Quốc, Ths. Võ Thành Toàn,
Ths. Huỳnh Trường Giang, Ths. Đặng Thụy Mai Thy, Ths. Nguyễn Văn Triều,
Ths.Trần Minh Phú, Ths. Trần Lê Cẩm Tú, Ths. Tô Công Tâm, Ths. Cao Mỹ Án,
Ths. Nguyễn Thị Kim Hà, Ks. Nguyễn Thiện Nam, Ks. Nguyễn Văn Thảo, Ks. Quách
Thanh Trúc, Ks. Nguyễn Văn Viếng Anh, Ks. Trần Thị Diễm Trinh, Ks. Nguyễn Văn
Toàn, Ks. Nguyễn Đức Trung, Ks. Âu Văn Hóa, các em sinh viên Phan Thanh Nhã,
Hoàng Ngọc Diệp, Phan Thị Pha, Bùi Văn Sĩ đã hổ trợ chúng tôi trong quá trình
nghiên cứu và hoàn chỉnh luận án.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp ở Bộ môn Thủy sinh học ứng dụng
cùng tất cả các Nghiên cứu sinh Khóa 2006 và 2007 đã cùng chúng tôi gắn bó, giúp đỡ
nhau trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn Dự án “Hợp phần Hổ trợ Phát triển Thủy sản SUFA” đã
hỗ trợ thêm kinh phí giúp chúng tôi hoàn thành các nội dung nghiên cứu.
Chúng tôi luôn luôn ghi lòng và gởi lời tri ân đến gia đình, những người thân và
bạn bè đã chia sẻ, giúp đỡ, đặc biệt là mẹ chồng tôi Bà Hà Thị Hai và Chị Đào Hồng
Lệ đã luôn yêu thương, hổ trợ cả tinh thần lẫn vật chất giúp tôi vượt qua nhiều
gian khó để có thể nhận được kết quả ngày hôm nay.
Trân trọng!
NGUYỄN BẠCH LOAN
iv
ABSTRACT
The study on biological characteristics of grey eel catfish (Plotosus canius) distributed
in Hau River was carried out from April, 2007 to May, 2011. Specimens (n=1,692)
were collected monthly at five sampling sites including Long Xuyen city (An Giang
province), Thot Not, Ninh Kieu (Can Tho city), Dai Ngai and Tran De (Soc Trang
province). The samples were kept alive or in cold conditions, and transported to the lab
of College of Aquaculture and Fisheries, Cantho University. Plotosus canius are found
at all five sampling sites belong to Hau River in freshwater areas like Long Xuyen,
Thot Not, Can Tho, and in brackish water areas as Dai Ngai, Tran Đe. The large
specimens were collected in the main Hau river, while the small fish (fry) were caught
from the main, the first and the second branches of the river. Grey eel catfish are only
found in the erosional places where are deep and have foot of trees or rock. The results
revealed the pectoral fins and first dorsal fin have toxic spines. Dendrictic organ is
behind anus that only seen on the species belonging to the family Plotosidae. The first
gill arch is covered by 22 to 25 long and sharp rakers. P.canius is zoobenthos eating
fish. Their food spectrum were fishes, crustaceans, mollusks and worms. Crustaceans
(95.39%) was the most component observed in the fish alimentary tract. The
relationship between total length (L) and total weight (W) is expressed by equation W
= 0,0082L2,8695 with R2 = 0,9829 (total length of fish samples ranging from 3,3-97,5
cm). The maximum theory length of fish collected on Hau River are L=141.2 cm with
the parameter K=0.49 and t0 = -0.27 respectively. In the Mekong Delta, spawnning
season of P. canius is from April, May to August, September. Their fecundity is low
(1,301±380-2,250±855 eggs/Kg). Diameter of egg of gonad development of female at
stage IV is 6.02±0.6 mm. Moisture and ash contents in muscle (83.69- 80.88% and 6.6-
6.19%, respectively), liver (80.15-75.75% and 6.02-5.38%, respectively), gonad
(66.14-58.95% and (5- 4.85% ) reduced from fish with gonad development at stage I to
v
IV. Lipid content in muscle and live of fish reduced from stage II (6.23% and 7.57%)
down to stage IV (0.31% and 5.9%). However, lipid content in gonad increased from
10% to 10.2%. Similarly, protein content in muscle (84.73-73.13) and liver (63.0-
50.64%) reduced from fish at stage I to IV, but protein in gonad from fish at stage III
(60.54%) increased in comparison with fish at stage IV (63.32%). The vitellogenin
content in blood plasma of female at stage I of ovary development was lowest
(1.60±0.63 µgALP/mg protein). It was higher in the second, the third and fourth stage
(II (2.05±0.68, 3.44±0.9 and 4.35±1.14 µgALP/mg protein). Remarkable decrease at
stage 6th (1, 78±0, 18 µgALP/mg protein).
Key word: Distribution, morphology, nutrition and breeding characteristics,
vitellogenin, grey eel catfish, Plotosus canius.
vi
TÓM TẮT
Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá ngát (Plotosus canius) phân bố trên sông Hậu
được tiến hành từ tháng 04/2007 đến 05/2011. Mẫu cá (n=1,692) được thu trực tiếp
bằng cào đáy, thu mua từ ngư dân đánh bắt cá bằng các loại ngư cụ khác và các chợ địa
phương định kỳ mỗi tháng một lần trên 5 điểm thuộc tuyến sông Hậu là: Long Xuyên
(tỉnh An Giang), Thốt Nốt, Ninh Kiều (thành phố Cần Thơ), Đại Ngãi và Trần Đề (tỉnh
Sóc Trăng). Sau khi thu, mẫu cá được giữ sống và bảo quản lạnh, chuyển về phân tích
tại phòng thí nghiệm của Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ. Cá ngát phân bố
trên tất cả 5 điểm thu mẫu từ vùng nước ngọt như Long Xuyên, Thốt Nốt, Cần Thơ
xuống vùng lợ mặn cửa sông như Đại Ngãi, Trần Đề. Cá ngát lớn chỉ thu được trên
tuyến sông chính (sông Hậu), cá ngát con thu được cả trên dòng sông chính, nhánh
sông cấp 1 và 2. Cá ngát thường phân bố phía bờ sông lở, ở những chỗ sông sâu và có
gốc cây hoặc đất đá làm chỗ ẩn nấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy vây ngực và vây
lưng thứ nhất của cá ngát có gai độc. Cơ quan dạng nhánh cây (cơ quan dendrictic) ở
hía sau lỗ hậu môn là đặc điểm phân loại chỉ có ở các loài thuộc họ cá ngát
(Plotosidae). Cá ngát có 4 đôi cung mang; trên cung mang thứ I có 22-25 lược mang
mảnh, dài và thưa. P. canius là loài cá ăn động vật ở đáy; phổ thức ăn của chúng gồm
có: cá, giáp xác, thân mềm và giun. Trong đó, giáp xác chiếm tỉ lệ cao nhất (95,39%).
Tương quan giữa chiều dài (Lt) và khối lượng thân cá rất chặt chẽ và có dạng
phương trình W = 0,0082L2,8695 với R2 = 0,9829 (Lt=3,3-97,5 cm). Cá ngát thu trtên
sông Hậu có thể đạt chiều dài lý thuyết cực đại L = 141,2 cm với hệ số tăng trưởng
K=0,49 và chiều dài t0= -0,27. Ở đồng bằng sông Cửu Long, mùa vụ sinh sản tập trung
của cá ngát là từ tháng 4, tháng 5 đến tháng 8, tháng 9 hàng năm. Sức sinh sản của cá
ngát khá thấp (1.301±380-2.250±855 trứng/Kg cá cái), đường kính trứng cá có buồng
trứng ở giai đoạn IV bằng 6,02±0,6 mm. Ẩm độ và hàm lượng chất khoáng trong cơ
(83,69-80,88%) và (6,6-6,19%), gan (80,15-75,75%) và (6,02-5,38%), tuyến sinh dục
vii
(66,14-58,95%) và (5- 4,49 %) cá ngát có xu hướng giảm từ giai đoạn I đến giai đoạn
IV. Hàm lượng lipid trong cơ và gan cá giảm từ giai đoạn II (6,23 và 7,57%) sang giai
đoạn IV (0,31 và 5,9%). Ngược lại, hàm lượng lipid trong tuyến sinh dục tăng từ 10%
lên 10,2%. Tương tự, hàm lượng protein trong cơ (84,73-73,13%) và gan (63-50,64%)
cá cùng giảm từ giai đoạn I đến giai đoạn IV, trong khi ở tuyến sinh dục thì hàm lượng
protein tăng từ I (60,54%) qua giai đoạn IV (63,32%). Hàm lượng vitellogenin (dạng
protein noãn hoàng) trong huyết tương cá ngát cái biến động qua các giai đoạn phát
triển của buồng trứng. Ở giai đoạn I, hàm lượng vitellogenin có trị thấp nhất
(1,64±0,629 µgALP/mg protein), giá trị này tiếp tục tăng lên khi buồng trứng chuyển
sang giai đoạn II, III và IV (2,05±0,68; 3,44±0,9 và 4,35±1,14 µgALP/mg protein). Khi
buồng trứng phát triển đến giai đoạn VI, hàm lượng vitellogenin trong máu cá lại giảm
xuống (1,78±0,18 µgALP/mg protein) thấp gần bằng ở giai đoạn I.
Từ khóa: Sự phân bố, hình thái, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản, vitellogenin,
cá ngát, Plotosus canius.
viii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ ii
ABSTRACT.......................................................................................................... …. iv
TÓM TẮT.................................................................................................................. vi
MỤC LỤC ................................................................................................................. viii
DANH SÁCH BẢNG................................................................................................. xii
DANH SÁCH HÌNH.................................................................................................. xiii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... xix
Chương 1: MỞ ĐẦU 1
1.1 Giới thiệu ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 2
1.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 3
1.3.1. Đặc điểm hình thái giải phẫu của cá ngát ....................................... 3
1.3.2. Đặc điểm dinh dưỡng ..................................................................... 3
1.3.3. Đặc điểm sinh trưởng ..................................................................... 3
1.3.4. Đặc điểm sinh học sinh sản ............................................................ 3
1.3.5. Biến động của một số chỉ tiêu sinh hóa .......................................... 4
1.3.6. Đặc điểm phân bố .......................................................................... 4
1.4 Ý nghĩa luận án....................................................................................... 4
1.5 Điểm mới của luận án ............................................................................. 4
Chương 2: TỔNG QUAN TƯ LIỆU 7
2.1 Hình thái phân loại .................................................................................. 7
2.2 Hình thái giải phẫu ...........................................................................................11
2.2.1. Hệ tiêu hóa .................................................................................... 11
2.2.1.1. Miệng ................................................................................... 12
2.2.1.2. Răng ..................................................................................... 14
ix
2.2.1.3. Lược mang............................................................................ 15
2.2.1.4. Thực quản ............................................................................. 17
2.2.1.5. Dạ dày .................................................................................. 17
2.2.1.6. Manh tràng............................................................................ 19
2.2.1.7. Ruột ...................................................................................... 20
2.2.2. Hệ hô hấp ...................................................................................... 21
2.2.2.1. Mang cá ................................................................................ 21
2.2.2.2. Cơ quan hô hấp khí trời dạng nhánh cây (hoa khế) ............... 22
2.2.3. Hệ bài tiết ...................................................................................... 23
2.2.3.1. Thận...................................................................................... 23
2.2.3.2. Ống dẫn niệu......................................................................... 23
2.2.3.3. Bàng quan............................................................................. 23
2.2.4. Mô học .......................................................................................... 24
2.3 Đặc điểm dinh dưỡng .............................................................................. 26
2.3.1. Các phương pháp nghiên cứu tính ăn của cá .................................. 26
2.3.1.1 Phương pháp số lượng ........................................................... 26
2.3.1.2 Phương pháp khối lượng ........................................................ 27
2.3.1.3 Phương pháp trọng lượng....................................................... 27
2.3.2. Tính ăn của cá................................................................................ 28
2.4 Đặc điểm sinh trưởng .............................................................................. 29
2.5 Đặc điểm sinh sản ................................................................................... 29
2.6 Sự biến đổi các chỉ tiêu sinh hóa ............................................................. 32
2.7 Đặc điểm phân bố.................................................................................... 36
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1 Vật liệu nghiên cứu ................................................................................. 38
3.1.1 Mẫu vật .......................................................................................... 38
3.1.2 Hóa chất, dụng cụ, vật tư ................................................................ 39
3.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 41
3.2.1 Thời gian và địa điểm ..................................................................... 41
3.2.2 Phương pháp thu và bảo quản mẫu ................................................. 42
3.2.3 Phương pháp phân tích mẫu............................................................ 44
x
3.2.3.1 Đặc điểm hình thái ................................................................. 44
3.2.3.2 Đặc điểm dinh dưỡng ............................................................ 46
3.2.3.3 Đặc điểm sinh trưởng ............................................................. 47
3.2.3.4 Đặc điểm sinh học sinh sản .................................................... 48
3.2.3.5 Biến động của một số chỉ tiêu sinh hóa ................................. 50
3.2.3.6. Đặc điểm phân bố ................................................................ 51
3.2.4 Xử lý số liệu ................................................................................... 52
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 53
4.1 Đặc điểm hình thái .................................................................................. 53
4.1.1 Đặc điểm hình dạng và các cơ quan bên ngoài cơ thể cá ........................53
4.1.2 Phân biệt đực cái 58
4.1.3 Hình thái cấu tạo các cơ quan bên trong cơ thể cá ngát ...........................62
4.1.3.1 Hệ tiêu hóa.................................................................................. 62
4.1.3.2 Hệ hô hấp.................................................................................... 73
4.1.3.3 Hệ tuần hoàn ............................................................................... 78
4.1.3.4 Hệ tiết niệu.................................................................................. 85
4.1.3.5 Hệ sinh dục ................................................................................. 88
4.2 Đặc điểm dinh dưỡng................................................................... .. 92
4.2.1 Tương quan giữa chiều dài ruột và chiều dài thân cá ...................... 92
4.2.2 Phổ dinh dưỡng của cá ngát ........................................................... 94
4.2.2.1 Thành phần thức ăn hiện diện trong ống tiêu hóa cá ngát ............ 94
4.2.2.2 Điểm số các loại thức ăn trong ống tiêu hóa cá ngát .................... 99
4.2.2.3 Phổ dinh dưỡng của cá ngát ........................................................101
4.3 Đặc điểm sinh trưởng ............................................................................. 104
4.3.1 Tương quan giữa chiều dài và khối lượng thân cá ngát ................... 104
4.3.2 Xác định các tham số tăng trưởng của cá (K, L, t0)........................ 106
4.3.3 Quan hệ giữa tuổi và chiều dài thân cá............................................ 107
4.4 Đặc điểm sinh học sinh sản cá ngát......................................................... 108
4.4.1 Quá trình phát triển của tuyến sinh dục cá ngát ............................... 108
4.4.1.1. Buồng trứng của cá ngát........................................................ 108
4.4.1.2. Buồng tinh của cá ngát .......................................................... 112
xi
4.4.2 Đường kính trứng ........................................................................... 115
4.4.3 Sức sinh sản.................................................................................... 116
4.4.4 Độ béo Fulton, Clark và nh